Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 100/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 16/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2017/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 16 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG; KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG; DỰ TOÁN, PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; THỜI HẠN PHÊ CHUẨN VÀ GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 5 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2494/TTr-STC ngày 19 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo: kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Các cơ quan, đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp huyện, tỉnh và tổ chức khác có liên quan.
Điều 2. Thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu
1. Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương
a) Thời gian gửi báo cáo
- Trước ngày 05 tháng 10 năm thứ tư của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị dự toán cấp tỉnh và tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm cung cấp số liệu theo yêu cầu của Sở Tài chính để phục vụ việc lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương.
- Trước ngày 25 tháng 10 năm thứ tư của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn sau.
b) Biểu mẫu
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: biểu số 01, 2a ban hành kèm theo quyết định này.
- Các cơ quan, đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh: biểu số 01 (các nội dung thuộc ngành, đơn vị theo dõi, quản lý) và biểu 2b ban hành kèm theo quyết định này.
- Sở Tài chính dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo biểu số 01, 02 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương
a) Thời gian gửi báo cáo: thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, điều 2 Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
b) Biểu mẫu
- Sở Kế hoạch và đầu tư lập và dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo các biểu số 03, 04, 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ; có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và các địa phương lập các biểu mẫu theo yêu cầu khác về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau (nếu có).
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập các biểu số 03, 04, 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
3. Kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương a) Thời gian gửi báo cáo
- Trước ngày 25 tháng 6 hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh và tổ chức khác có liên quan lập kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trước ngày 01 tháng 7 hằng năm, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương.
b) Biểu mẫu
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập các biểu số 03, 04, 05, 06 ban hành kèm theo quyết định này.
- Các đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh lập các biểu từ số 13 đến số 19, riêng Sở Kế hoạch và đầu tư cung cấp số liệu thêm theo mẫu số 04 (phần chi đầu tư) ban hành kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính.
- Cục thuế tỉnh cung cấp số liệu theo biểu:
+ Các biểu số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính.
+ Biểu số 08 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
- Chi cục Hải quan cung cấp số liệu theo biểu số 07 ban hành kèm theo ban hành kèm theo quyết định này.
- Sở Tài chính dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo các biểu:
+ Các biểu số 07 đến biểu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
+ Các biểu số 01 đến biểu số 06 ban hành ban hành kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính.
4. Lập dự toán hằng năm
a) Thời gian gửi dự toán
- Trước ngày 15 tháng 6 hằng năm, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp, lập dự toán ngân sách địa phương năm sau gửi Ủy ban nhân dân và phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố (sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Trước ngày 25 tháng 6 hằng năm, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh và tổ chức khác có liên quan: tổng hợp, lập dự toán ngân sách năm sau của địa phương, đơn vị mình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài chính (dự toán của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố).
- Trước ngày 01 tháng 7 hằng năm, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo dự toán ngân sách địa phương năm sau.
- Thời gian gửi dự toán các đơn vị dự toán cấp I thuộc huyện, thành phố giao Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn đảm bảo thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi dự toán về Sở Tài chính đúng thời gian quy định trên.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập các biểu sau:
+ Các biểu mẫu từ số 12 đến biểu mẫu số 17 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
+ Các biểu từ số 08 đến số 14 ban hành kèm theo quyết định này.
- Các đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh lập các biểu sau:
+ Các Biểu mẫu số 05, 06, 07, 08 (nếu có), 09 (nếu có), 11.1, 12.1, 12.2, 12.3, 12.4, 12.5, 13.1 đến 13.12 (theo từng sự nghiệp), 14, 15.1, 15.2, 18 (nếu có), 28 (các nội dung thuộc ngành, đơn vị theo dõi, quản lý) ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Cục thuế tỉnh lập biểu số 01, 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Chi cục Hải quan lập biểu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Sở Tài chính dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo biểu:
+ Các biểu mẫu từ số 12 đến số 18 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
+ Các biểu mẫu từ số 28 đến số 35 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Ngoài các biểu mẫu quy định trên, các cơ quan, đơn vị và các địa phương có trách nhiệm lập bổ sung các biểu mẫu kèm theo hướng dẫn lập dự toán hằng năm của Bộ Tài chính (nếu có).
5. Phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương
a) Thời gian gửi báo cáo
- Trước ngày 10 tháng 11 hằng năm, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm sau; nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương (đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách).
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân cùng cấp giao dự toán thu, chi ngân sách năm sau cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới.
b) Biểu mẫu
- Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thành phố, Sở Tài chính dự thảo trình Ủy ban nhân dân phân bổ ngân sách địa phương theo các biểu mẫu từ số 19 đến số 47 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
6. Thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước hàng năm
a) Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách các cấp thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng (-) thứ 1, điểm e, khoản 1 điều 2 Nghị quyết số 28/2017/NQ- HĐND ngày 17 tháng 7 năm 017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
b) Thời gian gửi báo cáo
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi báo cáo quyết toán ngân sách xã đến Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn; đồng thời gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố trước ngày 15 tháng 4 năm sau.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân huyện, thành phố; đồng thời gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 6 năm sau.
- Đối với đơn vị sử dụng ngân sách thuộc tỉnh gửi báo cáo quyết toán năm đến đơn vị dự toán cấp trên hoặc Sở Tài chính (trường hợp không có đơn vị dự toán cấp trên) trước ngày 28 tháng 2 năm sau.
- Đối với đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm bao gồm báo cáo quyết toán của đơn vị mình và báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định, gửi về Sở Tài Chính trước ngày 30 tháng 4 năm sau.
- Trước ngày 20 tháng 9 năm sau, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm trước.
- Thời gian gửi Báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước hàng năm của các đơn vị dự toán cấp I, II, III thuộc huyện, thành phố giao Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn đảm bảo thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Báo cáo quyết toán về Sở Tài chính đúng thời gian quy định trên.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố lập các biểu số 58 đến mẫu biểu số 70 (trừ biểu số 64) ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Các đơn vị dự toán: lập các biểu số 58, 59, 65, 66, 67, 69, 70 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Sở Tài chính dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo các biểu mẫu từ số 58 đến số 70 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2017 và thay thế Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Quyết định này áp dụng từ năm ngân sách 2017 đối với quy định về thời gian lập, thẩm tra về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; từ năm ngân sách 2018 đối với việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; từ năm ngân sách 2021 đối với quy định về thời gian lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương và kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2020 trên các tuyến đường tỉnh 185, 186, 188 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt giá cước vận chuyển hành khách liên tỉnh đối với xe ô tô khách chạy tuyến Quảng Nam - Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sau Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 quy định về trách nhiệm, thời gian, nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan chức năng trong việc tham mưu xây dựng nghị quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa, thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018 Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 30/08/2019
Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; hủy bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng công trình có yêu cầu phê duyệt phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành công trình xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 18/04/2018
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý các khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 252/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2025 và định hướng đến 2035 tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho công chức, viên chức, nhân viên y tế công tác tại Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu phí tham quan và tỷ lệ để lại đơn vị thu phí đối với một số tuyến du lịch quy định tại Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/04/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về chấp nhận chủ trương thu hồi đất; chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trong năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017 (nguồn vốn đầu tư cân đối ngân sách địa phương và vốn thu từ xổ số kiến thiết) Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 28/2017/NQ-HĐND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định cụ thể nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về sửa đổi quy định về lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 21/04/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 20/10/2018
Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 252/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 252/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2015 quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 252/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 252/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Tổ công tác liên ngành giúp Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013