Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 07/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Thị Thanh Hà |
Ngày ban hành: | 09/02/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2007/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 09 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị Quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 7 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII;
Căn cứ Nghị Quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí và biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Kho bạc Nhà nước các huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM . ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với những người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ phí hộ tịch, bao gồm: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Phòng Tư pháp huyện, thị xã; Sở Tư pháp.
Điều 2. Các nguyên tắc cơ bản
1. Lệ phí đăng ký hộ tịch là khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm mục đích bù đắp một phần chi phí cho các hoạt động quản lý Nhà nước về đăng ký hộ tịch.
2. Mức thu lệ phí hộ tịch quy định tại Chương 2 của Quy định này đã bao gồm các chi phí hồ sơ đăng ký hộ tịch.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Phòng Tư pháp huyện, thị xã; Sở Tư pháp thu lệ phí đăng ký hộ tịch bằng đồng Việt Nam.
Chương II
MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN LỆ PHÍ HỘ TỊCH
Điều 3. Mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn
1. Đăng ký khai sinh
a) Đăng ký khai sinh cho trẻ em có cha và mẹ là công dân Việt Nam cư trú trong nước
- Đăng ký khai sinh đúng hạn: 3.000 đồng;
- Đăng ký khai sinh quá hạn; đăng ký lại việc sinh: 5.000 đồng.
b) Đăng ký khai sinh trong trường hợp đặc biệt
- Trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: 5.000 đồng;
- Trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: 5.000 đồng;
- Trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam: 5.000 đồng;
- Trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước: 5.000 đồng.
2. Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn: 20.000 đồng.
3. Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước; người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam: 5.000 đồng.
4. Đăng ký, đăng ký lại việc nuôi con nuôi: 20.000 đồng.
5. Xác nhận việc nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.
6. Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000đồng.
7. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch (bao gồm: bản sao giấy khai sinh, bản sao giấy chứng nhận kết hôn, bản sao giấy chứng tử …): 2.000 đồng/01 bản sao;
8. Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng;
9. Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 3.000 đồng;
10. Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch; ly hôn; hủy kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi và các sự kiện khác do pháp luật quy định: 5.000 đồng.
Điều 4. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã
1. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 25.000đồng.
2. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch (bao gồm: bản sao giấy khai sinh, bản sao giấy chứng nhận kết hôn, bản sao giấy chứng tử ...): 3.000 đồng/01 bản sao.
3. Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 10.000 đồng.
4. Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng.
Điều 5. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh: 50.000 đồng.
2. Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn: 1.000.000 đồng.
3. Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử: 50.000 đồng.
4. Đăng ký, đăng ký lại việc nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng.
5. Đăng ký việc nhận con ngoài giá thú: 1.000.000đồng.
6. Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước đây đã đăng ký hộ tịch trước cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam:50.000 đồng.
7. Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 50.000 đồng;
8. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 5.000đồng/01 bản sao;
9. Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng;
10. Ghi vào sổ các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: 50.000 đồng.
Điều 6. Miễn, giảm lệ phí
Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho: trẻ em thuộc gia đình diện chính sách, trẻ em thuộc hộ gia đình nghèo, trẻ em mồ côi cả cha lẫn mẹ, trẻ em được nuôi dưỡng trong các Trung tâm bảo trợ xã hội.
Chương III
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH
Điều 7. Quản lý số tiền lệ phí hộ tịch
1. Trích để lại lệ phí hộ tịch
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được giữ lại 100% lệ phí hộ tịch thu được.
b) Phòng Tư pháp huyện, thị xã được trích lại 50% trên tổng số lệ phí thu được. Số còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
c) Sở Tư pháp tỉnh được trích lại 30% trên tổng số lệ phí thu được. Số còn lại (70%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí được mở tài khoản “tạm giữ tiền lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước để theo dõi việc quản lý và sử dụng tiền lệ phí hộ tịch. Căn cứ vào tình hình thu lệ phí (số tiền lệ phí thu được nhiều hay ít, nơi thu lệ phí xa hay gần kho bạc Nhà nước,…) hàng ngày hoặc định kỳ hàng tuần, cơ quan thu lệ phí phải gửi số tiền lệ phí hộ tịch đã thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền lệ phí. Định kỳ hàng tháng, sau khi đối chiếu với Kho bạc Nhà nước về số thu đã nộp vào tài khoản “tạm giữ tiền lệ phí”, đơn vị thu lệ phí làm thủ tục nộp số phải nộp theo quy định vào ngân sách Nhà nước, cụ thể như sau :
a) Đơn vị cấp tỉnh nộp vào Chương 2.014 Loại 13 khoản 01 Mục 045 tiểu mục 02.
b) Đơn vị cấp huyện nộp vào Chương 3.014 Loại 13 khoản 01 Mục 045 tiểu mục 02.
Điều 8. Sử dụng tiền lệ phí hộ tịch được trích lại
Các đơn vị thu lệ phí hộ tịch được sử dụng số lệ phí trích lại để chi cho những nội dung sau:
1. Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định).
2. Chi phí phục vụ cho công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch như: văn phòng phẩm; vật tư văn phòng; thông tin liên lạc; điện, nước; công tác phí; mua sổ sách, biểu mẫu hộ tịch … theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
3. Chi khấu hao tài sản cố định; chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch.
4. Chi hỗ trợ cho việc xác minh các hồ sơ hộ tịch.
5. Chi phí cho việc niêm yết, thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hộ tịch.
6. Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc đăng ký, quản lý hộ tịch; cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện việc thu lệ phí hộ tịch. Mức chi khen thưởng, phúc lợi cho một người trong một năm tối đa không quá ba tháng lương hiện hưởng.
Điều 9. Lập kế hoạch sử dụng và quyết toán tiền lệ phí hộ tịch
Hàng năm, đơn vị thu lệ phí phải lập dự toán thu, chi gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là cơ quan xã, phường, thị trấn phải gửi Phòng Tài chính Kế hoạch, Chi cục thuế), Kho bạc Nhà nước để kiểm soát chi theo quy định hiện hành. Lệ phí hộ tịch phải được quyết toán thu, chi theo thực tế hàng năm; sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 10. Chứng từ thu lệ phí
Khi thu lệ phí hộ tịch, đơn vị thu phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp lệ phí. Biên lai thu lệ phí hộ tịch, đơn vị thu nhận tại cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính. Cục thuế tỉnh có trách nhiệm cung cấp đầy đủ biên lai và hướng dẫn việc sử dụng, quyết toán biên lai được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện:
1. Giao chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức công bố và niêm yết công khai mức thu lệ phí hộ tịch mới.
2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp triển khai, hướng dẫn và kiểm tra đôn đốc thực hiện Quy định này. Định kỳ hàng năm sơ kết, tổng kết đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Quy định này và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý về Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với nhau trong việc tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các đơn vị có chức năng thu lệ phí hộ tịch để đảm bảo công tác thu, chi lệ phí hộ tịch đúng theo chế độ quy định ./.
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc thông qua báo cáo tình hình thu - chi ngân sách năm 2007 và phê duyệt dự toán thu - chi và phân bổ ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 23/02/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 12/05/2009
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 1 năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2006/NQ-HĐND Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của lực lượng dân phòng tự nguyện ở xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách năm 2006 và điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội sáu tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 12/06/2010
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 26/06/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm, người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Điện Biên do UBND tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục đầu tư, kế hoạch đầu tư, chống lãng phí, thất thoát và nợ đọng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 01/04/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bình Định Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 30/11/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội thành phố năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Công ty đầu tư phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND quy định về số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định điều kiện ấp trứng và chăn nuôi thủy cầm tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, khắc con dấu và mã số thuế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010 Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch và Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND thành lập Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời đầu tư nuôi thủy sản đăng quầng ven sông Tiền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về nhiệm vụ chi đầu tư các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 08/05/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Về tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định "Phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng" do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND bổ sung Bản phụ lục kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007 Ban hành: 01/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng cơ chế “một cửa” tại Sở Xây Dựng tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND ban hành chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2005 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (áp dụng khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn cứu trợ, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị xã An Khê đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND thành lập thôn: Nông Trường thuộc xã Vĩnh Hiền; Thống Nhất thuộc xã Vĩnh Long; Tây Sơn thuộc xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn quận 5, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2007 và đến năm 2010 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND về việc quy định huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/09/2006 | Cập nhật: 13/11/2007
Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND Kế hoạch thực hiện chiến lược xây dựng gia đình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 31/07/2006 | Cập nhật: 13/12/2014
Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND về Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2010
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006