Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 02/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 17/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 17 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 827/TTr-SXD ngày 01 tháng 11 năm 2019 và Công văn số 3627/SXD-QHKT ngày 04 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 43/2012/QĐ- UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi cụm từ “thuộc địa bàn nông thôn” tại trích yếu của Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 thành “thuộc khu vực”.
2. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 1 Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và khoản 1, khoản 2 Điều 1 Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 như sau:
“1. Quy định chung:
a) Đối với các công trình, hạng mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân và các công trình, hạng mục công trình phụ):
Chỉ giới đường đỏ trùng với giới hạn hành lang an toàn đường bộ của các tuyến đường, chỉ giới xây dựng tính từ chỉ giới đường đỏ trở ra mỗi bên được quy định cụ thể cho từng tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.
b) Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình và các hạng mục công trình phụ như: Hàng rào, tường rào, sân vườn, nhà bảo vệ và một số công trình mang tính chất phụ trợ cho công trình chính thì chỉ giới xây dựng trùng với mép ngoài của hành lang an toàn đường bộ (không có khoảng lùi).
2. Quy định cụ thể:
a) Chỉ giới xây dựng trên các tuyến Quốc lộ:
Chỉ giới xây dựng: 34 m tính từ tim đường, trường hợp giới hạn hành lang an toàn đường bộ lớn hơn 34 m thì chỉ giới xây dựng bằng giới hạn hành lang an toàn đường bộ (trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm).
b) Chỉ giới xây dựng trên các tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ có giới hạn hành lang an toàn đường bộ 21 m theo Quyết định số 1204/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh:
Chỉ giới xây dựng công trình: 28 m tính từ tim đường gồm giới hạn hành lang an toàn đường bộ 21 m và khoảng lùi 7 m (trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm).
c) Chỉ giới xây dựng trên các tuyến Huyện lộ còn lại:
Chỉ giới xây dựng: 21,5 m tính từ tim đường gồm giới hạn hành lang an toàn đường bộ 14,5 m và khoảng lùi 7 m (trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm).
d) Chỉ giới xây dựng tại Phụ lục:
- Chỉ giới xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân và các công trình phụ trợ cho công trình chính được quy định tại Phụ lục kèm theo.
- Chỉ giới xây dựng công trình, hạng mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng phải có khoảng lùi tối thiểu 3 m so với chỉ giới xây dựng dành cho công trình phụ trợ (trừ đoạn Quốc lộ 1 đi qua thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình).
- Sửa đổi nội dung bảng Phụ lục quy định chỉ giới xây dựng đối với tuyến đường ĐT.766 tại trung tâm xã Đức Hạnh và khu dân cư tập trung theo Phụ lục đính kèm.
- Sửa đổi, bổ sung bảng Phụ lục quy định chỉ giới xây dựng đối với công trình xây dựng trên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn thị trấn Lương Sơn và khu vực trung tâm xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình theo Phụ lục đính kèm.
- Việc giải quyết các thủ tục về đất đai thực hiện theo chỉ giới xây dựng quy định tại bảng Phụ lục đính kèm.”
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 1 Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 như sau:
“- Đối với các công trình như panô, biển quảng cáo thì thực hiện theo Điều 28 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hướng dẫn tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải;
- Đối với công trình cột ăng ten viễn thông, đường dây thông tin, đường dây tải điện, thực hiện theo Điều 23 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hướng dẫn tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải.”
UBND các huyện, thị xã, thành phố có các tuyến đường được điều chỉnh tại Phụ lục đính kèm Quyết định này có trách nhiệm tổ chức lập hoặc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn, trong đó có tuân thủ quy định cụ thể chỉ giới xây dựng các tuyến đường này để áp dụng tại địa phương và định hướng tuyến tránh quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ qua khu vực trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn cho phù hợp.
Ngoài việc sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này, các nội dung khác tại Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 20119 và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Đối với địa bàn huyện Đức Linh
Số TT |
Đoạn đi qua |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
Tọa độ |
CGXD tính từ tim đường (m) |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||
I |
Tỉnh lộ ĐT. 766 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm hành chính xã Trà Tân |
Km 17+078,52 (đường GTNT bên cạnh nhà tập thể giáo viên) |
Km 18+457,85 (đường GTNT - tuyến Bà Giang) |
1,38 |
X=387495 Y=1223255 |
X=388013 Y=1223255 |
14.5 |
2 |
Trung tâm xã Đức Hạnh và khu dân cư tập trung |
Km 25+589,80 (cầu Nín Thở) |
Km 28 + 000 (ngã ba Cây Sung) |
2,41 |
X=390978 Y=1229581 |
X=391093 Y=1232822 |
14.5 |
Km 28 + 000 (ngã ba Cây Sung) |
Km 29+187,14 (đường 30/4 - giáp ranh xã Đức Tài) |
1,19 |
X=390419 Y=1231928 |
X=391099 Y=1232836 |
12.5 |
||
3 |
Khu dân cư tập trung - đoạn qua thôn 4 xã MéPu |
Km 48+272,62 (đường GTNT - cửa hàng XD Thành Đạt) |
Km 48+955,55 (đường GTNT cuối khu dân cư thôn 4 - nhà ông Lê Bân) |
0,68 |
X=405083 Y=1243131 |
X=456525 Y=1245772 |
14.5 |
4 |
Khu dân cư tập trung - đoạn qua chợ MéPu 2 xã MéPu |
Km 50+091,00 (đường thôn đầu khu dân cư thôn 5) |
Km 51+118,00 (ngã 3 Bà Xa - đường ĐT717) |
1,03 |
X=405083 Y=1243131 |
X=456525 Y=1245772 |
14.5 |
5 |
Trung tâm hành chính xã Đức Chính |
Km 31+681,14 (CH xăng dầu Bích Thuận - giáp ranh TT. Đức Tài) |
Km 34+080,00 (cầu ông Dĩnh - giáp ranh xã Nam Chính) |
2,40 |
X=392918 Y=1235460 |
X=393508 Y=1236246 |
14.5 |
6 |
Trung tâm hành chính xã Nam Chính |
Km 34+192.80 (đường GTNT - nhà ông Trần Xuân Khắng) |
Km 35+192.80 (tiệm hớt tóc Lâm - Nhà ông Cao Văn Lâm) |
1,0 |
X=393585 Y=1236289 |
X=394565 Y=1236843 |
14.5 |
7 |
Khu dân cư tập trung xã Đông Hà |
Km 12 + 860 (Giáp ranh cầu Gia Huynh) |
Km 15+044 (Cống thoát nước gần Cửa hàng xăng dầu Lan Phượng) |
2,184 |
X= 384766 Y=1219806 |
X= 386177 Y=1221592 |
14,5 |
8 |
Trung tâm hành chính xã Tân Hà |
Km 19 + 914 (Đất ở giáp ranh xã Trà Tân) |
Km 20 + 674 (Đất ở giáp hồ Trà Tân) |
0,850 |
X= 389053 Y=1224330 |
X= 390385 Y=1224935 |
14,5 |
9 |
Khu dân cư tập trung xã Tân Hà |
Km 22 + 214 (Đất ở giáp hồ Trà Tân) |
Km 23 + 614 (Đất ở giáp ranh xã Đức Hạnh) |
1,400 |
X= 390814 Y=1226358 |
X= 391010 Y=1227689 |
14,5 |
II |
Tỉnh lộ ĐT. 720 |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh lộ ĐT. 720 |
Trung tâm hành chính xã Vũ Hòa |
Km 52+990,00 (đường GTNT - đường bên cạnh nhà bác sỹ Thùy |
Km 53+630,00 (đường GTNT - đường bên cạnh trường THCS ) |
0,64 |
X=399145 Y=1233370 |
X=398135 Y=1234133 |
14.5 |
2 |
Khu dân cư tập trung 1, xã Vũ Hòa |
Km 52 + 640 (Đường GTNT – Tuyến số 34 - đường vào nhà ông Ứng) |
Km 52 + 990 (Đường GTNT – đường bên cạnh nhà bác sỹ Thủy) |
0,350 |
X= 399223 Y=1233420 |
X= 399145 Y=1233370 |
14,5 |
3 |
Khu dân cư tập trung 2, xã Vũ Hòa |
Km 53 + 630 (Đường GTNT – Đường bên cạnh trường TNCS) |
Km 54 + 140 (Đường GTNT – Tuyến số 69 - Đường vào nhà ông Trực) |
0,510 |
X= 398135 Y=1234133 |
X= 398137 Y=1234135 |
14,5 |
III |
Tuyến Mê Pu - Đa Kai |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư tập trung – Đoạn qua chợ Mê Phu 1 |
Km 0 + 000 (Ngã 3 vườn điều – Giao với ĐT.766) |
Km 1 + 400 (Ngã 4 giao với đường Trung tâm xã) |
1,400 |
X= 403645 Y=1241509 |
X= 403219 Y=1242929 |
14,5 |
2 |
Khu dân cư tập trung xã Sùng Nhơn – Đoạn qua chợ Sáng |
Km 3 + 400 (Đường GTNT – Nhà ông Dương Ngọc Tài) |
Km 4 + 220 (Đường GTNT – Bưu cục Sùng Nhơn) |
0,820 |
X= 401308 Y=1242401 |
X= 401118 Y=12431187 |
14,5 |
3 |
Trung tâm hành chính xã Sùng Nhơn |
Km 4 + 720 (Đường vào chùa Phước Huệ) |
Km 5 + 640 (Cầu Dài) |
0,920 |
X= 401004 Y=1243534 |
X= 400348 Y=1244231 |
14,5 |
4 |
Khu dân cư tập trung xã Sùng Nhơn – Đoạn qua chợ chiều |
Km 6 + 400 (Cầu Bà Trang) |
Km 7 + 100 (Nhà ông Trương Ngọc Lắm) |
0,700 |
X= 400026 Y=1244574 |
X= 399074 Y=1245594 |
14,5 |
5 |
Khu dân cư tập trung 1, xã Đa Kai |
Km 9 + 100 (Đường Thôn - Bên cạnh trường học) |
Km 10 + 200 (Đường GTNT – gần nhà làm việc của đội thuế) |
1,000 |
X= 397720 Y=1246109 |
X= 396505 Y=1246511 |
14,5 |
Đối với địa bàn huyện Tánh Linh
STT |
Đoạn đi qua |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
Tọa độ |
CGXD tính từ tim đường (m) |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||
I |
Quốc lộ 55 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Đức Thuận |
Km 147+340 (cống nhà Ông Quyền) |
Km 148+340 (cống nhà ông Đinh Thọ) |
1,0 |
X=411945 Y=1225719 |
X=412578 Y=1226196 |
16 |
2 |
Xã Đức Thuận |
Km148+340 (cống nhà ông Đinh Thọ) |
Km 149+000 giáp ranh xã Đức Bình |
0,66 |
X=412578 Y=1226196 |
X=413440 Y=1226382 |
21 |
3 |
Xã Đức Bình |
Km 149+000 (giáp ranh xã Đức Thuận) |
Km 150+000 (cống nhà ông Thành nông nghiệp) |
1 |
X=413440 Y=1226382 |
X=414252 Y=1226827 |
21 |
4 |
Xã Đức Bình |
Km 150+000 (cống nhà ông Thành nông nghiệp) |
Km 153+500 (cống nhà ông Tâm) |
3.5 |
X=414252 Y=1226827 |
X=416535 Y=1228577 |
16 |
5 |
Xã Đức Bình |
Km 153+500 (cống nhà ông Tâm) |
Km 155+700 (ranh giới xã Đồng Kho - xã Đức Bình) |
2,2 |
X=416535 Y=1228577 |
X=416631 Y=1230130 |
21 |
6 |
Xã Đồng Kho |
Km 155+700 (ranh giới xã Đồng Kho - xã Đức Bình) |
Km 157+700 Trạm thủy văn Tà Pao |
2 |
X=416631 Y=1230130 |
X=415584 Y=1231434 |
21 |
7 |
Xã Đồng Kho |
Km 157+700 Trạm thủy văn Tà Pao |
Km 158+200 cầu Tà Pao |
0,5 |
X=415584 Y=1231434 |
X=415028 Y=1231774 |
16 |
8 |
Xã Đồng Kho |
Km 158+200 cầu Tà Pao |
Km 159+300 (hết khu trung tâm Đức Mẹ Tà Pao) |
1,1 |
X=415028 Y=1231774 |
X=415686 Y=1231574 |
16 |
9 |
Xã Đồng Kho |
Km 159+300 (hết khu trung tâm Đức Mẹ Tà Pao) |
Km 161+300 giáp ranh xã La Ngâu |
2 |
X=415686 Y=1231574 |
X=417618 Y=1232610 |
21 |
10 |
Xã La Ngâu |
Km 161+300 (ranh giới xã Đồng Kho - xã La Ngâu)
|
Km 166+100 nhà bà Ánh |
4,8 |
X=417618 Y=1232610 |
X=421087 Y=1234115 |
21 |
11 |
Xã La Ngâu |
Km 166+100 nhà bà Ánh |
Km 167+100 cầu Tà Mỹ |
1,00 |
X=421087 Y=1234115 |
X=420895 Y=1234993 |
16.0 |
12 |
Xã La Ngâu |
Km 167+100 cầu Tà Mỹ |
Km 186+100 giáp ranh huyện H.T.Bắc |
19 |
X=420895 Y=1234993 |
X=425588 Y=1236412 |
21 |
II |
Tỉnh lộ ĐT. 720 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Suối Kiết |
Từ Km 10+700 (cầu giáp ranh huyện Hàm Tân) |
Km 11+200 (Trụ điện 680 gần xưởng mộc) |
0,5 |
X= 409335 Y=1207348 |
X= 409336 Y=1207796 |
Bên trái: 21 Bên phải:15 |
2 |
Xã Suối Kiết |
Km 11+200 (Trụ điện 680) |
Km 11+600 (điểm giao đường sắt với đường bộ) |
0,4 |
X= 409336 Y=1207796 |
X= 409127 Y=1208145 |
Bên trái: 21 Bên phải:15 |
3 |
Xã Suối Kiết |
Km 11+800 (chợ Sông Dinh) |
Km 13+000 (nhà ông Nguyễn Thanh Ly) |
1,20 |
X=409115 1208319 |
X=408291 Y=1209127 |
Bên trái: 15 Bên phải:21 |
4 |
Xã Suối Kiết |
Km 14+300 (cống nhà máy nước) |
Km 16+600 (điểm đầu khu dân cư thôn 3, nhà ông Nguyễn Phước Chót) |
2,30 |
X=407910 Y=1210197 |
X=406206 Y=1212372 |
Bên trái: 15 Bên phải:21 |
5 |
Xã Suối Kiết |
Từ Km 18+300 (trường mẫu giáo) |
Km19+800 (Công ty cao su Bình Thuận) |
1,50 |
X=404938 Y=1213075 |
X=403851 Y=1213991 |
Bên trái: 15 Bên phải:15 |
6 |
Xã Gia An |
Km 43+300 (ngã 3 đi xã Bắc Ruộng) |
Km 47+600 (trước UBND xã Gia An) |
4,3 |
X=407213 Y=1232161 |
X=403907 Y=1233424 |
18 |
7 |
Xã Gia An |
Km 47+600 (trước UBND xã Gia An) |
Km 48+000 (cây xăng Thuận Lợi, nhà ông Phạm Luật) |
0,40 |
X=403907 Y=1233424 |
X=403713 Y=1233277 |
11,5 |
8 |
Xã Gia An |
Km 48+000 (cây xăng Thuận Lợi, nhà ông Phạm Luật) |
Km 51+500 (điểm giao đường tránh, nhà Trần Ngọc Hảo) |
3,5 |
X=403713 Y=1233277 |
X=402796 Y=1233585 |
18 |
9 |
Xã Gia An |
Km 51+500 (điểm giao đường tránh, nhà Trần Ngọc Hảo) |
Km 51+800 (nhà Bà Hòa) |
0,3 |
X=402796 Y=1233585 |
X=402451 Y=1233565 |
18 |
10 |
Tuyến mới ĐT.720 đường tránh đường ĐT.720 cũ xã Gia An |
Km 47+600 (trước UBND xã Gia An) |
Km 51+500 (điểm giao đường tránh, nhà Trần Ngọc Hảo) |
1,40 |
X=403907 Y=1233424 |
X=402796 Y=1233585 |
11,5 |
III |
Tỉnh lộ ĐT. 717 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Đồng Kho |
Km 0+000 (cầu Tà Pao) |
Km 0+500 (cây xăng Đồng Kho) |
0,5 |
X=415101 Y=1231933 |
X=414993 Y=1232373 |
11 |
2 |
Xã Đồng Kho |
Từ Km 0+500 (cây xăng Đồng Kho) |
Km 0+800 (cầu gần Trường THCS Đồng Kho) |
0,3 |
X=414993 Y=1232373 |
X=415236 Y=1232582 |
16 |
3 |
Xã Huy Khiêm |
Km4+100 (Trường Tiểu học Huy Khiêm) |
Km 4+600 (nhà ông Phạm Sơn) |
0,5 |
X=415294 Y=1235651 |
X=415144 Y=1236075 |
15 |
4 |
Xã Bắc Ruộng |
Km 8+000 (Trường THCS Bắc Ruộng ) |
Km 9+400 (cầu giáp xã Măng Tố - xã Bắc Ruộng) |
1,40 |
X=412764 Y=1238847 |
X=412764 Y=1239493 |
15 |
5 |
Xã Măng Tố |
Km 9+400 (cầu giáp xã Măng Tố - xã Bắc Ruộng) |
Km 9+950 (giáp ranh xã Măng Tố - xã Đức Tân) |
0,55 |
X=412764 Y=1239493 |
X=412531 Y=1239917 |
11 |
6 |
Xã Đức Tân |
Km 9+950 (giáp ranh xã Măng Tố - xã Đức Tân, VLXD Hoa Đạt) |
Km 10+300 (cầu Ông Quốc) |
0,35 |
X=412531 Y=1239917 |
X=412274 Y=1240221 |
11 |
IV |
Huyện lộ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuyến Nghị Đức - Đức Phú xã Nghị Đức |
Km 1+000 (ngã 3 chợ) |
Km1+400 (ngã 3 ông Bảy Thôi) |
0,4 |
X=409413 Y=1241477 |
X=409082 Y=1241743 |
10 |
Số TT |
Đoạn đi qua |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
Tọa độ |
CGXD tính từ tim đường (m) |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tỉnh lộ ĐT. 719 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư Tam Tân, xã Tân Tiến |
Km 45+500 |
Km 47+700 |
2,2 |
X=0430224 Y=1185300 |
X=0428362 Y=1184119 |
15 |
2 |
Thôn Hiệp Hòa, khu dân cư trung tâm xã Tân Hải |
Km 43+650 |
Km 45+500 |
1,85 |
X=0431048 Y=1186862 |
X=0430224 Y=1185300 |
15 |
Đối với địa bàn huyện Hàm Thuận Nam
Số TT |
Đoạn đi qua |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
Tọa độ |
CGXD tính từ tim đường (m) |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||
I |
Tỉnh lộ ĐT. 718 |
|
|
|
|
|
|
|
Xã Mương Mán |
Km9+400 (ngã ba Chùa) |
Km12+100 (thôn Văn Phong) |
2,7 |
X=445927 Y=1212928 |
X=444134 Y=1214243 |
12 |
II |
Đường tỉnh quản lý: Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh xã Hàm Thạnh |
Km 9+00 (thôn Nà Cam) |
Km12+400 (nhà thờ Tin Lành) |
3,4 |
X=438375 Y=1213220 |
X=436297 Y=1215168 |
15 |
Đối với địa bàn huyện Bắc Bình
Số TT |
Đoạn đi qua |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
Tọa độ |
CGXD tính từ tim đường (m) |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||
I |
Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Phan Hiệp |
Km 1638+200 (bên phải tuyến) |
Km 1639+200 (bên phải tuyến) |
1,0 |
X=0501602 Y=1240299 |
X=0501053 Y=1240870 |
15 |
2 |
Khu vực trung tâm xã Phan Rí Thành |
Cầu Sông Cạn |
Chùa Bà |
0,975 |
|
|
15 |
3 |
Khu vực trung tâm xã Phan Rí Thành |
Chùa Bà |
Cầu Nam |
|
|
|
15 |
4 |
Khu phố Lương Tây, thị trấn Lương Sơn |
|
|
1,32 |
X= 483387 Y=1237768 |
X= 484620 Y=1237589 |
27 |
5 |
Khu phố Lương Đông, thị trấn Lương Sơn |
|
|
4,17 |
X= 486672 Y=1237618 |
X= 489209 Y=1240284 |
27 |
II |
Đường tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sông Lũy - Phan Tiến xã Sông Lũy |
Km 0+ 0.00 (ngã ba Sông Lũy) |
Km 1+0.00 (cung đường sắt) |
1,0 |
X=0479970 Y=1239022 |
X=0479900 Y=1239718 |
15 |
2 |
Quốc lộ 1A - Phan Sơn xã Hải Ninh |
Km 3+400 (cống mương C1 Ma Ó) |
Km 4+980 (ngã ba Phan Điền + 400m) |
1,58 |
X=0500603 Y=1243541 |
X=0499572 Y=1245302 |
15 |
Đối với địa bàn huyện Tuy Phong
Số TT |
Đoạn đi qua |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
Tọa độ |
CGXD tính từ tim đường (m) |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||
1 |
Đường tỉnh quản lý: Liên Hương Phan Dũng |
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Phú Điền, xã Phú Lạc |
Km 3+300 (Trường TH Phú Điền) |
Km 4+400 (Cầu Đen) |
1,1 |
X= 427800.27 Y= 1243019.72 |
X= 426805.81 Y= 1243509.08 |
15 |
Ghi chú:
- CGXD: Chỉ giới xây dựng;
- GTNT: Giao thông nông thôn.
Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, quản lý Hội nghị, Hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về đơn giá cho hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 của Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND bổ sung giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác công trình thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 14/09/2019
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý và bảo vệ di tích khảo cổ học, di sản địa chất, cảnh quan Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế gắn biển công trình chào mừng các ngày lễ lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về biểu giá bán tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Pleiku và thị xã Ayun Pa do Công ty TNHH MTV cấp nước Gia Lai, tỉnh Gia Lai cung cấp Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công tỉnh Nam Định Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng và vật nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định mức nộp khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định tại Nghị định 35/2015/NĐ-CP Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch triển khai giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định việc đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí và đơn vị thu phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý, khai thác mạng lưới đường thuỷ nội địa, bến khách ngang sông, bến hàng hoá, bến hành khách, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về kinh phí khen thưởng đối với doanh nghiệp Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển cụm công nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột, kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND và Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cấp, ngành, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa”; “Khu nhà trọ văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù có phạm vi hoạt động trong tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích sản xuất giống phát triển sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Đề án củng cố và phát triển mạng lưới phục hồi chức năng cho người khuyết tật về vận động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2015 Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện hỗ trợ sau đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTrHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008