Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 68/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày ban hành: | 19/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2016/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của HĐND tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017; Văn bản số 8836/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2017;
Xét Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017
1. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2017 là 8.800 tỷ đồng (Tám nghìn tám trăm tỷ đồng), gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý: dự kiến 1.890 tỷ đồng (Một nghìn tám trăm chín mươi tỷ đồng), gồm: Nguồn cân đối ngân sách địa phương 493 tỷ đồng (trong đó vốn Xổ số kiến thiết 70 tỷ đồng), Chương trình mục tiêu 647 tỷ đồng (vốn trong nước 297 tỷ đồng, vốn ngoài nước 350 tỷ đồng), Chương trình mục tiêu Quốc gia 106 tỷ đồng, Trái phiếu Chính phủ 250 tỷ đồng, vay Ngân hàng Phát triển 62 tỷ đồng, vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp Nhà nước 50 tỷ đồng, vốn khác 282 tỷ đồng.
b) Vốn các Bộ ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn: dự kiến 990 tỷ đồng (Chín trăm chín mươi tỷ đồng), trong đó:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 800 tỷ đồng,
- Bộ Giao thông vận tải: 120 tỷ đồng.
- Các Bộ ngành khác: 70 tỷ đồng.
c) Vốn các thành phần kinh tế và các nguồn vốn khác: 5.920 tỷ đồng (Năm nghìn chín trăm hai mươi tỷ đồng), gồm: Vốn FDI : 120 tỷ đồng, vốn các thành phần kinh tế khác và dân cư: 5.800 tỷ đồng.
2. Nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý kế hoạch giao đầu năm 2017
Tổng vốn giao đầu năm 2017 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương là 493,980 tỷ đồng (Bốn trăm chín mươi ba tỷ, chín trăm tám mươi triệu đồng), trong đó Trung ương cân đối 309,98 tỷ đồng, thu tiền sử dụng đất 63 tỷ đồng (tăng 13 tỷ đồng so với Trung ương giao), tăng thu ngân sách địa phương 50,5 tỷ đồng, vốn Xổ số kiến thiết 70 tỷ đồng.
3. Danh mục công trình trọng điểm nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2017
Gồm: 01 công trình đẩy nhanh tiến độ và 01 công trình khởi công mới.
4. Ban hành kèm theo Nghị quyết này 04 phụ lục chi tiết.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Khi có quyết định phân bổ các nguồn vốn của cấp có thẩm quyền và đối với nguồn vốn Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia, Vốn tín dụng ưu đãi, Vốn chuẩn bị đầu tư chưa có danh mục, mức vốn cụ thể từng dự án, giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh phê duyệt danh mục dự án và mức vốn từng dự án để có căn cứ triển khai thực hiện. Thường trực HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: Tỷ đồng
STT |
Chỉ tiêu |
KH 2016 |
KH 2017 |
So sánh |
Ghi chú |
||
Kế hoạch |
ƯTH |
Ước TH 2016/KH 2016 |
KH 2017/Ước TH 2016 |
||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
8.800 |
|
|
|
A |
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
2.880 |
|
|
|
I |
ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ |
2.430 |
2.040 |
1.890 |
84% |
93% |
|
1 |
Vốn ngân sách Nhà nước |
1.578 |
1.539 |
1.246 |
98% |
81% |
|
a |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
463 |
463 |
493 |
100% |
107% |
|
|
Trong đó: Trung ương cân đối |
282 |
282 |
310 |
|
110% |
|
|
Thu SD đất |
60 |
60 |
63 |
|
105% |
|
|
Kết dư ngân sách |
51 |
51 |
50,5 |
|
99% |
|
|
Xổ số kiến thiết |
70 |
70 |
70 |
|
|
|
b |
Vốn bổ sung có mục tiêu từ NSTW |
1.115 |
1.076 |
753 |
97% |
70% |
|
|
- Vốn hỗ trợ có mục tiêu |
1.039 |
1.000 |
647 |
96% |
65% |
|
|
+ Vốn trong nước |
689 |
715 |
297 |
104% |
42% |
|
|
+ Vốn ngoài nước |
350 |
285 |
350 |
81% |
123% |
|
|
- Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia |
76 |
76 |
106 |
100% |
139% |
|
2 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
742 |
197 |
250 |
27% |
127% |
|
|
Giao thông |
718 |
153 |
|
|
0% |
|
|
Thủy lợi |
|
|
230 |
|
|
|
|
Giáo dục |
24 |
21 |
20 |
|
|
|
|
Chương trình MTQG Nông thôn mới |
|
23 |
|
|
|
|
4 |
Vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước |
60 |
|
62 |
|
|
|
5 |
Vốn doanh nghiệp Nhà nước |
50 |
50 |
50 |
100% |
100% |
|
6 |
Các khoản vốn khác |
|
254 |
282 |
|
111% |
|
II |
VỐN CÁC BỘ NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
850 |
740 |
990 |
87% |
134% |
|
1 |
Bộ Nông nghiệp và PTNT |
250 |
580 |
800 |
232% |
138% |
|
2 |
Bộ Giao thông vận tải |
550 |
100 |
120 |
18% |
120% |
|
3 |
Bộ, ngành khác |
50 |
60 |
70 |
120% |
117% |
|
B |
VỐN CÁC THÀNH PHẦN KT |
6.370 |
5.540 |
5.920 |
87% |
107% |
|
1 |
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
550 |
80 |
120 |
15% |
150% |
|
2 |
Vốn các thành phần kinh tế và dân cư |
4.850 |
5.410 |
5.800 |
112% |
107% |
|
|
- Vốn các thành phần KT |
2.500 |
2.660 |
2.950 |
106% |
111% |
|
|
- Vốn dân cư |
2.350 |
2.750 |
2.850 |
117% |
104% |
|
3 |
Vốn đầu tư nhà máy điện hạt nhân |
970 |
50 |
|
5% |
|
|
BIỂU TỔNG HỢP NGUỒN VỐN DỰ KIẾN GIAO ĐẦU NĂM KẾ HOẠCH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Chỉ tiêu |
KH đầu năm 2017 |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
912.364 |
|
I |
Vốn cân đối ngân sách địa phương |
493.480 |
|
|
- Trung ương cân đối |
309.980 |
|
|
- Thu tiền SD đất |
63.000 |
|
|
- Tăng thu ngân sách |
50.500 |
|
|
- Xổ số kiến thiết |
70.000 |
|
II |
Vốn Chương trình mục tiêu |
344.948 |
|
a |
Vốn trong nước |
203.360 |
|
b |
Vốn ngoài nước |
141.588 |
|
III |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (ĐTPT) |
73.936 |
|
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
31.000 |
|
2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
42.936 |
|
KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Nội dung |
Chủ đầu tư |
Kế hoạch năm 2017 |
Ghi chú |
||||
|
TỔNG SỐ |
|
493.480 |
|
||||
|
- Trong đó: Vốn TW cân đối |
|
309.980 |
Theo TB của Bộ KHĐT |
||||
|
Thu tiền đất của các địa phương |
|
63.000 |
KH 2017: TW thông báo 50 tỷ, tăng thu 13 tỷ |
||||
|
Tăng thu ngân sách địa phương |
|
50.500 |
|
||||
|
Vốn xổ số kiến thiết |
|
70.000 |
KH 2017 TW thông báo 65 tỷ |
||||
|
Phân bổ như sau: |
|
|
Phân bổ chi tiết theo thứ tự ưu tiên: bố trí vốn trả nợ vay đến hạn, thanh toán nợ đọng XDCB, đối ứng ODA, đối ứng các dự án Chương trình mục tiêu, chuẩn bị đầu tư, lĩnh vực Quốc phòng - An ninh…, các dự án chuyển tiếp |
||||
I |
TRẢ NỢ VAY |
|
112.000 |
|
||||
II |
THANH TOÁN NỢ XDCB |
77.434 |
Công trình đã quyết toán bố trí 100%, chưa quyết toán bố trí khoảng 50% tổng nợ |
|||||
1 |
Nhà tưởng niệm Cụ Trần Thi |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
100 |
Chưa QT |
||||
2 |
Tượng đài 16/4 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
116 |
Đã quyết toán |
||||
3 |
Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích tháp Pôrômê |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
884 |
Đã quyết toán |
||||
4 |
Trụ sở Sở Thông tin Truyền thông |
Sở Thông tin truyền thông |
182 |
Đã quyết toán |
||||
5 |
Tái định cư hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải thành phố PRTC |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
4.400 |
Chưa QT. Hoàn thành 2013 |
||||
6 |
Kiên cố hóa kênh mương từ Bệnh viện huyện ra Đầm Nại |
UBND huyện Ninh Hải |
700 |
Đã quyết toán |
||||
7 |
Doanh trại Trường Quân sự địa phương - Hạng mục: nhà ở học viên 100 chỗ |
BCH Quân sự tỉnh |
1.000 |
Hoàn thành 2014 |
||||
8 |
Trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
206 |
Đã quyết toán |
||||
9 |
Trụ sở Công an phường Văn Hải |
Công an tỉnh |
106 |
Đã quyết toán |
||||
10 |
Kiên cố hóa mương Bầu Xã Phước Thuận |
UBND huyện Ninh Phước |
3.949 |
Đã quyết toán |
||||
11 |
Nâng cấp trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
315 |
Đã quyết toán |
||||
12 |
Trường THPT Phước Đại |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
69 |
Đã quyết toán |
||||
13 |
Trường THPT Nhơn Hải (đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 2012) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5.464 |
Đã quyết toán |
||||
14 |
Trường Tiểu học Hoài Nhơn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
185 |
Đã quyết toán |
||||
15 |
Trường THCS Ngô Quyền, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
394 |
Đã quyết toán |
||||
16 |
Nâng cấp mở rộng Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn |
Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn |
368 |
Đã quyết toán |
||||
17 |
Đê bảo vệ bờ biển khu vực Đầm Vua |
Chi cục Thủy lợi |
5.176 |
Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2014 |
||||
18 |
Nâng cấp đê bờ bắc Sông Dinh (giai đoạn xử lý khẩn cấp) |
Chi cục Thủy lợi |
15.000 |
Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2012. KPLL năm 2011 đoạn từ Trường Nguyễn Trãi đến Cầu Đá Bạc phường Mỹ Đông |
||||
19 |
Gia cố bờ sông Quao |
Chi cục Thủy lợi |
1.310 |
Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2013 |
||||
20 |
Kè chống sạt lở Cầu Móng |
Chi cục Thủy lợi |
3.000 |
Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2012 |
||||
21 |
Kè chống sạt lở bờ biển thôn Khánh Hội |
Chi cục Thủy lợi |
3.852 |
Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2012 |
||||
22 |
Tu sửa kè mỏ hàn trên hệ thống đê Sông Dinh |
Chi cục Thủy lợi |
2 |
Đã quyết toán |
||||
23 |
Kè chống sạt lở các đoạn bờ hữu Sông Cái Phan Rang |
Chi cục Thủy lợi |
920 |
Đã quyết toán |
||||
24 |
Dự án CCN Thành Hải mở rộng |
BQL các Khu công nghiệp |
2.000 |
Đã quyết toán |
||||
25 |
Dự án CCN Tháp Chàm |
BQL các Khu công nghiệp |
147 |
Đã quyết toán |
||||
26 |
Dự án Khu nuôi Tôm trên cát An Hải |
BQL dự án ngành nông nghiệp |
1.887 |
Đã quyết toán |
||||
27 |
Dự án Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ |
BQL dự án ngành nông nghiệp |
8.000 |
KH 2017 giao dự án Hồ chứa nước Phước Trung (Đã quyết toán năm 2016) |
||||
28 |
Hệ thống Kênh cấp II, III thuộc hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ |
BQL dự án ngành nông nghiệp |
713 |
KH 2017 giao dự án Hệ thống kênh cấp 2, cấp 3 hồ chứa nước Phước Trung (Đã quyết toán) |
||||
29 |
Nâng cấp đường đi thôn Ma Lâm |
Sở Giao thông Vận tải |
31 |
Đã quyết toán |
||||
30 |
Đường huyện lộ 6 (Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa - Xóm Bằng) |
Sở Giao thông Vận tải |
958 |
Hoàn thành 2014 |
||||
31 |
Mở rộng, nâng cấp đường đến khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn (đường Trường Chinh) |
UBND thành phố PRTC |
8.000 |
|
||||
32 |
Hạ tầng kỹ thuật khu dịch vụ văn hóa quần thể Quảng trường - Tượng đài - Nhà bảo tàng tỉnh |
UBND thành phố PRTC |
8.000 |
|
||||
III |
ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA |
|
40.000 |
|
||||
a |
Đối ứng các dự án chuyển tiếp |
|
24.320 |
|
||||
1 |
Trường Trung cấp Nghề tỉnh Ninh Thuận |
Trường Cao đẳng nghề |
4.000 |
Hoàn thành năm 2017 bố trí 50% nhu cầu. Dự án này được bố trí 2 nguồn: TW và ngân sách tỉnh (ngân sách tỉnh bố trí 18% nhu cầu, số còn lại từ NSTW) |
||||
2 |
Dự án Phát triển nông nghiệp bền vững (Hỗ trợ tam nông tỉnh Ninh Thuận) |
Ban Điều phối dự án Hỗ trợ tam nông |
2.000 |
-nt- |
||||
3 |
Dự án JBIC |
Ban quản lý dự án vốn JBIC |
350 |
Chi phí ban |
||||
4 |
Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa tỉnh |
Sở Y tế |
670 |
Hoàn thành năm 2017 bố trí 50% nhu cầu. |
||||
5 |
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền trung - Khoản vay bổ sung |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9.300 |
Hoàn trả tạm ứng năm 2016 (41,5% nhu cầu) |
||||
6 |
Trồng mới, phục hồi và kết hợp quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
900 |
Hoàn thành sau năm 2017, bố trí 21,8% nhu cầu |
||||
7 |
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA II) |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
1.800 |
Hoàn thành sau năm 2017, bố trí 21,8% nhu cầu |
||||
8 |
Dự án Nâng cấp đê bờ Bắc sông Dinh |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
5.300 |
Hoàn thành sau năm 2017, bố trí 21,8% nhu cầu (đoạn từ Cầu Móng đến phường Phước Mỹ và nắn tuyến đoạn Phủ Hà) |
||||
b |
Bố trí các dự án ODA mới |
|
15.680 |
Bố trí theo tiến độ |
||||
|
Dự án đã ký Hiệp định |
|
4.300 |
Hoàn thành sau năm 2017 bố trí 21,8% nhu cầu |
||||
1 |
Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Ninh Thuận” (11 hồ chứa) - WB8 |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
900 |
|
||||
2 |
Dự án quản lý tài sản đường địa phương (LRAMT) |
Sở Giao thông Vận tải |
400 |
|
||||
3 |
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải cho thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
3.000 |
|
||||
|
Dự án được Thủ tướng Chính phủ, nhà tài trợ đồng ý bổ sung danh mục |
|
9.300 |
Bố trí 5% nhu cầu. Các dự án có nhu cầu đối ứng lớn, đang lập FS, thì bố trí từ 0,6-1% nhu cầu |
||||
1 |
Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững - CRSD |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
600 |
|
||||
2 |
Xây dựng hạ tầng phục vụ vùng sản xuất rau sạch an toàn tập trung xã An Hải huyện Ninh Phước |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
850 |
|
||||
3 |
Dự án Quản lý thiên tai WB5 bổ sung tiểu dự án Nâng cấp, mở rộng Khu neo đậu tránh trú bão Ninh Chữ |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
850 |
|
||||
4 |
Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
1.000 |
|
||||
5 |
Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
3.000 |
Lập FS |
||||
6 |
Dự án Phát triển đô thị bền vững và thích ứng biến đổi khí hậu tại các thành phố của 3 tỉnh |
Sở Xây dựng |
3.000 |
- nt - |
||||
|
Các dự án khác |
|
2.080 |
|
||||
1 |
Tăng cường năng lực quản lý lưu vực sông thông qua phát triển thủy lợi bền vững có sự tham gia (PIM) trong bối cảnh biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||||
2 |
Dự án Quản lý tổng hợp nước, đất và dinh dưỡng cho các hệ thống canh tác bền vững ở vùng duyên hải Nam Trung bộ và Ốt-xtrây-lia |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||||
3 |
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi tỉnh Ninh Thuận nhằm ứng phó với BĐKH (AFD) |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||||
4 |
Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán do ADB tài trợ |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||||
5 |
Hệ thống liên thông hồ chứa từ cuối Hệ thống thủy lợi Tân Mỹ tới hồ Bà Râu và hồ Sông Trâu |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||||
6 |
Hệ thống liên thông hồ chứa từ hồ Sông Than tới hồ Lanh Ra, Tà Ranh và Bầu Zôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||||
7 |
Dự án xây dựng kênh tiếp nước từ hồ Tân Giang qua hồ Sông Biêu |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||||
8 |
Kiên cố hóa kênh Lâm Cấm, Tân Hội |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||||
9 |
Dự án thí điểm đầu tư tưới nước nhỏ giọt phục vụ nông nghiệp ứng phó với tình hình hạn hán tỉnh Ninh Thuận |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
||||
10 |
Dự án thí điểm đầu tư tưới nước nhỏ giọt phục vụ phát triển cây xanh đô thị thành phố PRTC |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
||||
11 |
Dự án cân bằng nước - do WB tài trợ |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
||||
12 |
Quỹ hỗ trợ tăng trưởng xanh |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
||||
13 |
Dự án mở rộng quy mô vệ sinh, nước sạch nông thôn các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên - WB3 (đề nghị bổ sung tỉnh Ninh Thuận) |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
||||
14 |
Dự án cơ sở hạ tầng huyện Ninh Hải và Ninh Sơn (OFID) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
||||
15 |
Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (kể cả đầu tư các chuyên khoa tim mạch, ung bướu và khoa y học hạt nhân đạt chuẩn quốc tế) |
Bệnh viện tỉnh |
|
|
||||
IV |
ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
|
34.700 |
|
||||
1 |
Đường Thạch Hà - Huyện đội |
UBND huyện Ninh Sơn |
2.700 |
KH 2017 đang kiến nghị TW bố trí 0,5 tỷ, NSĐP bố trí đến 85% TMĐT |
||||
2 |
Nâng cấp sửa chữa Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
1.800 |
Thanh toán KLHT |
||||
3 |
Trung tâm công tác xã hội tinh |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
1.200 |
Hoàn thành năm 2013 |
||||
4 |
Mở rộng Trung tâm y tế dự phòng |
Trung tâm y tế dự phòng |
4.000 |
|
||||
5 |
DA Đường đi bộ ven biển khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
6.000 |
|
||||
6 |
Đường giao thông liên xã Phước Đại đi Phước Tân, huyện Bác Ái |
UBND huyện Bác Ái |
6.000 |
|
||||
7 |
Nâng cấp đường Phước Đại - Phước Trung huyện Bác Ái |
Sở Giao thông Vận tải |
2.500 |
|
||||
8 |
Đường Ba Tháp - Suối Le - Phước Kháng |
Sở Giao thông Vận tải |
2.500 |
|
||||
9 |
Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích tháp Porome |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
3.000 |
|
||||
10 |
Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
5.000 |
Bố trí vốn theo kết luận Thanh tra Chính phủ |
||||
V |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
10.000 |
|
||||
VI |
HỖ TRỢ QPAN |
|
23.000 |
|
||||
1 |
BCH Quân sự tỉnh |
|
10.000 |
KH 2016-2020 Thực hiện công trình đường hầm chiến đấu 27 tỷ, đền bù công trình Trường bắn 55 tỷ. |
||||
2 |
Công an tỉnh |
|
10.000 |
Hoàn trả tạm ứng chi phí đền bù dự án Trụ sở Công an Tỉnh 10.000 triệu đồng |
||||
3 |
Biên phòng tỉnh |
|
3.000 |
|
||||
VII |
PHÂN CẤP VÀ HỖ TRỢ CÁC HUYỆN, TP |
|
94.000 |
|
||||
|
Trong đó: |
|
|
|
||||
1 |
- Số vốn phân cấp theo tiêu chí |
|
90.000 |
Vốn phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí (379,980 tỷ) sau trừ trả nợ vay 112 tỷ đồng, cơ cấu GDĐT và KHCN khoảng 43 tỷ đồng, vốn TW cân đối còn lại (224,980 tỷ) bố trí cho cấp huyện 40% (89,992 tỷ) |
||||
a |
Thành phố PRTC |
|
18.135 |
Phân bổ chi tiết theo nguyên tắc: ưu tiên bố trí thanh toán nợ đọng XDCB, vốn chuẩn bị đầu tư, các dự án chuyển tiếp |
||||
b |
Huyện Ninh Phước |
|
12.582 |
|
||||
c |
Huyện Ninh Hải |
|
11.925 |
|
||||
d |
Huyện Ninh Sơn |
|
12.582 |
|
||||
e |
Huyện Bác Ái |
|
11.169 |
|
||||
f |
Huyện Thuận Bắc |
|
11.628 |
|
||||
g |
Huyện Thuận Nam |
|
11.979 |
|
||||
2 |
- Sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ (Đài tưởng niệm liệt sĩ) |
|
4.000 |
Theo QĐ/2016/QĐ-UBND ngày 19/4/16 thì tổng vốn NS tỉnh hỗ trợ thực hiện Sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ giai đoạn 16 - 20 là 33,4 tỷ đồng, mỗi năm hỗ trợ 6,68 tỷ đồng. Dự kiến tỉnh hỗ trợ 60%, khoảng 4 tỷ đồng, số còn lại bố trí từ ngân sách huyện |
||||
|
Huyện Bác Ái |
|
2.000 |
|
||||
|
Huyện Thuận Nam |
|
2.000 |
|
||||
VIII |
DỰ ÁN ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
2.000 |
|
||||
IX |
QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
|
5.000 |
Theo QĐ số 1871/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND Tỉnh thì trích tối thiểu 10% tiền SDĐ |
||||
X |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
91.346 |
|
||||
a |
Công trình chuyển tiếp năm 2017 |
|
56.846 |
Công trình hoàn thành năm 2017 bố trí từ 80 - 85% TMĐT, công trình hoàn thành sau năm 2017 bố trí từ 45 - 60% TMĐT |
||||
1 |
Dự án đầu tư xây dựng các công trình thuộc khu Tỉnh ủy |
Văn phòng Tỉnh ủy |
2.700 |
Hoàn thành năm 2017 (90% TMĐT) |
||||
2 |
Trụ sở làm việc Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
2.000 |
Hoàn thành năm 2017 (80% TMĐT) |
||||
3 |
Sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
1.300 |
Hoàn thành năm 2017 (80% TMĐT) |
||||
4 |
Trường tiểu học Phú Nhuận |
UBND huyện Ninh Phước |
500 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
5 |
Trường mẫu giáo Phước Diêm (8 phòng) và các hạng mục phụ trợ khác |
UBND huyện Thuận Nam |
1.100 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
6 |
Trường mẫu giáo Khánh Hải |
UBND huyện Ninh Hải |
3.000 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
7 |
Trường tiểu học Bình Quý |
UBND huyện Ninh Phước |
2.500 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
8 |
Trường Dân tộc nội trú huyện Ninh Phước |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
1.900 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
9 |
Trạm Nông nghiệp Tổng hợp huyện Thuận Nam |
Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư tỉnh |
3.200 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
10 |
Gia cố, bảo trì cột tháp Ăng - ten Đài Phát thanh và truyền hình |
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
500 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
11 |
Công trình cộng đồng phòng tránh thiên tai Trường mẫu giáo Bắc Sơn |
Chi cục Thủy lợi |
646 |
Hoàn thành năm 2017 (100% TMĐT) |
||||
12 |
Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm mỹ phẩm và Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm |
Sở Y tế |
1.100 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
13 |
Nâng cấp sân vận động tỉnh |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
3.000 |
Thẩm định thêm trong năm 2016 là 9,070 tỷ đồng |
||||
14 |
Trường THPT Chu Văn An (hạng mục Sân tập thể dục thể thao) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
300 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
15 |
Trường THPT Dân tộc nội trú Tỉnh, hạng mục: Khu nội trú Nam |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4.000 |
Hoàn thành năm 2017 (80% TMĐT) |
||||
16 |
Trang thiết bị các Trạm y tế các xã, phường |
Sở Y tế |
1.000 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
17 |
Xây dựng Trạm y tế xã Phước Hậu |
Sở Y tế |
2.300 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
18 |
Trường tiểu học xã Phước Chiến |
UBND huyện Thuận Bắc |
3.500 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
19 |
Xây dựng trạm y tế xã Phước Kháng |
UBND huyện Thuận Bắc |
3.000 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
20 |
Trồng cây xanh và hoa cho Quần thể Bảo tàng và Tượng Đài tỉnh |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
1.500 |
Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT) |
||||
21 |
Trưng bày nội thất Bảo tàng tỉnh Ninh Thuận |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
2.000 |
Mua thiết bị |
||||
22 |
Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Thuận Bắc (HM: Khối nội trú HS, sân vườn, đường nội bộ, nhà bảo vệ, cổng tường rào, tổng dự toán 4,1 tỷ) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3.000 |
Hoàn thành sau năm 2017 (Chiếm 45% TMĐT) |
||||
23 |
Làng thanh niên lập nghiệp xã Phước Đại |
Ban Chấp hành Tỉnh đoàn |
2.000 |
Hoàn thành sau năm 2017 (Chiếm 52% TMĐT) |
||||
24 |
Trường Mầm non Phước Dinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4.000 |
Hoàn thành sau năm 2017 (Chiếm 60% TMĐT) |
||||
25 |
Trường tiểu học Văn Hải 2 |
UBND thành phố PRTC |
4.000 |
Hoàn thành sau năm 2017 (Chiếm 61% TMĐT) |
||||
26 |
Trường THCS Lê Quý Đôn |
UBND huyện Ninh Phước |
650 |
|
||||
27 |
Trường mẫu giáo Lâm Sơn |
UBND huyện Ninh Sơn |
1.000 |
|
||||
28 |
Trường tiểu học Lạc Nghiệp |
UBND huyện Thuận Nam |
1.150 |
|
||||
b |
Khởi công mới năm 2017 |
|
34.500 |
TMĐT trên 10 tỷ đồng bố trí từ 30-35% TMĐT, từ 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng bố trí từ 40-50% TMĐT, dưới 1 tỷ đồng bố trí từ 70-83% TMĐT |
||||
1 |
Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Ninh Thuận |
Bệnh viện Y dược cổ truyền |
4.000 |
TMĐT 101 tỷ, trong đó nguồn thu bàn tài sản 54 tỷ. Hỗ trợ đền bù |
||||
2 |
Dự án tăng cường trang thiết bị đo lường thử nghiệm và phân tích kiểm nghiệm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3.300 |
|
||||
3 |
Chỉnh trang sân vườn, bổ sung các hạng mục phụ trợ khu vực cơ quan Ủy ban Kiểm tra và Ban Dân Vận Tỉnh ủy |
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
2.000 |
|
||||
4 |
Chương trình giáo dục THCS vùng khó khăn nhất (7 trường THCS: Võ Văn Kiệt, Hà Huy Tập, Trương Văn Ly, Hoàng Hoa THám, Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Linh, Phan Bội Châu |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3.000 |
|
||||
5 |
Sửa chữa ký túc xá Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận |
Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận |
1.500 |
|
||||
6 |
Sữa chữa cổng tường rào Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận |
Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận |
700 |
|
||||
7 |
Khối lớp học, Thư viện, mương thoát nước ngoài nhà, sân bê tông Trường Chính trị tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh |
3.800 |
|
||||
8 |
Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai Trường Mẫu giáo Bình Nghĩa, xã Bắc Sơn, huyên Thuận Bắc |
Chi cục Thủy lợi |
2.500 |
|
||||
9 |
Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai trường mẫu giáo Phước Hữu, huyện Ninh Phước |
Chi cục Thủy lợi |
1.100 |
|
||||
10 |
Trường THPT Phạm Văn Đồng (hạng mục Khối phòng học bộ môn, Nhà học TDTT đa năng; Cổng chính; Nhà bảo vệ; Hệ thống PCCC; Sân bê tông) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4.500 |
|
||||
11 |
Xây mới trụ đèn báo bão Sơn Hải, Phước Dinh |
Chi cục Thủy lợi |
400 |
|
||||
12 |
Xây mới trụ đèn báo bão Đông hải, TP PRTC |
Chi cục Thủy lợi |
400 |
|
||||
13 |
Cột thu lôi chống sét tại vùng đất đồng thôn Phú Nhuận, Ninh Phước |
Chi cục Thủy lợi |
400 |
|
||||
14 |
Trạm y tế phường Đông Hải |
Sở Y tế |
1.200 |
|
||||
15 |
Trạm y tế xã An Hải |
Sở Y tế |
1.200 |
|
||||
16 |
Tuyến cống thoát nước kích thước 2000x000 giải quyết ngập nước khu vực thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải |
Sở Xây dựng |
4.500 |
|
||||
17 |
Đường Ma Nới - Tà Nôi |
Tỉnh Đoàn |
|
Đầu tư từ nguồn vốn cơ chế đặc thù, vốn vay tín dụng ưu đãi, vốn vượt thu ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác. |
||||
XII |
BỐ TRÍ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÁT SINH |
|
4.000 |
|
||||
|
Chi trả đền bù các trường hợp phát sinh |
|
|
|
||||
|
Đối ứng các dự án xã hội hóa |
|
|
|
||||
|
Các nhiệm vụ phát sinh khác |
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Danh mục |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
I |
Công trình đẩy nhanh tiến độ |
|
|
1 |
Đập hạ lưu Sông Dinh |
Chi cục Thủy lợi |
|
II |
Công trình khởi công mới |
|
|
2 |
Hồ Sông than |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2020 về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2019 về tăng cường thực hiện giải pháp nhằm hỗ trợ, phát huy tốt vai trò của Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 31/08/2019
Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2017 về tiếp tục tăng cường công tác chăm sóc người có công với cách mạng, thiết thực kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7/1947 - 27/7/2017) Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định biện pháp giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, hè phố trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 11/07/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh năng khiếu thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND phê duyệt sửa đổi Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020; Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 2 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tư pháp; nông nghiệp, lâm nghiệp; giao thông vận tải thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Công văn 8836/BKHĐT-TH năm 2016 dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND; bãi bỏ Mục 3, Phần III, Phụ lục A và Mục 7, Phần I, Phụ lục C quy định tại Nghị quyết 103/2014/NQ-HĐND Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2016 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về thực hiện chất vấn giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí tổ chức Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí bổ sung sách, báo, tài liệu cho tủ sách pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2017
Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh than Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Chỉ thị 21/CT-TTg kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2013 về tăng cường công tác quản lý, đảm bảo an toàn hồ chứa nước Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2012 triển khai Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 07/08/2012