Nghị quyết 61/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 61/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Hoàng Đăng Quang |
Ngày ban hành: | 12/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2019/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 2007/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở thôn, bản, làng, tổ dân phố, khu phố (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân phố) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, như sau:
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố:
a) Ở cấp xã: Bố trí theo kết quả phân loại đơn vị hành chính, cụ thể:
- Cấp xã loại 1 được bố trí không quá 14 người;
- Cấp xã loại 2 được bố trí không quá 12 người;
- Cấp xã loại 3 được bố trí không quá 10 người;
b) Mỗi thôn, tổ dân phố được bố trí không quá 03 người hoạt động không chuyên trách.
2. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố:
STT |
Ở cấp xã |
Ở thôn, tổ dân phố |
1 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
Bí thư chi bộ (Bí thư Đảng bộ bộ phận) |
2 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố |
3 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
Trưởng Ban Công tác mặt trận |
4 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với cấp xã có sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp) |
|
5 |
Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM |
|
6 |
Phụ trách công tác Đảng |
|
7 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
|
Ngoài các chức danh nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương để bố trí thêm các chức danh khác như: Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; Chủ tịch các hội; khuyến nông, thú y; phụ trách đài truyền thanh, quản lý nhà văn hóa; Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy)… nhưng tổng số không vượt quá số lượng được giao cho mỗi cấp xã.
3. Mức phụ cấp
a) Đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã
- Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng tối thiểu bằng 1,0 lần mức lương cơ sở. Mức phụ cấp cụ thể đối với từng chức danh do Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào số lượng người hoạt động không chuyên trách và kinh phí khoán theo từng cấp xã để quyết định phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Thực hiện khoán quỹ phụ cấp theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP để chi trả hàng tháng (bao gồm cả kinh phí hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế) đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, cụ thể:
+ Cấp xã loại 1 bằng 16,0 lần mức lương cơ sở.
+ Cấp xã loại 2 bằng 13,7 lần mức lương cơ sở.
+ Cấp xã loại 3 bằng 11,4 lần mức lương cơ sở.
b) Đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:
- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng, cụ thể:
+ Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã biên giới bằng 0,9 mức lương cơ sở.
+ Các thôn, tổ dân phố còn lại bằng 0,7 mức lương cơ sở.
- Thực hiện khoán quỹ phụ cấp để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách và hoạt động của các tổ chức đoàn thể ở thôn, tổ dân phố bằng 3,0 lần mức lương cơ sở. Riêng đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã biên giới được khoán quỹ phụ cấp hàng tháng không quá 5,0 lần mức lương cơ sở.
- Người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố ngoài 03 chức danh nêu tại Khoản 2 Điều này không hưởng phụ cấp hàng tháng mà được hưởng bồi dưỡng khi trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, tổ dân phố từ nguồn quỹ khoán hàng tháng, đoàn phí, hội phí của các đoàn thể và các nguồn quỹ khác (nếu có). Mức bồi dưỡng được tính theo thời gian tham gia trực tiếp vào công việc của thôn, tổ dân phố; mỗi giờ làm việc trực tiếp được bồi dưỡng bằng 0,007 mức lương cơ sở.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm:
a) Cán bộ, công chức cấp xã hoặc người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nếu kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã mà giảm được 01 người quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố nếu kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố mà giảm được 01 người quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
c) Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số 149/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 và Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2011; điều chỉnh, bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015; bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009, năm 2010 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 17/12/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về số lượng và mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực cấp xã tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/06/2015
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về phương hướng nhiệm vụ năm 2012 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2012 Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về mức lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND sửa đổi phụ lục quy định tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn kèm theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2010 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 05/06/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về Quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về quy định kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng, chế độ, chính sách đối với dân quân và mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/10/2011
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 09/09/2011
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2011 Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 29 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 16/11/2010
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 66/2007/NQ-HĐND, 100/2008/NQ-HĐND Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/04/2014
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009