Nghị quyết 54/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 54/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Nông Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 16/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2020/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 2778/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân theo quy định.
Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 12 năm 2020./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Cao Bằng.
Các nội dung không quy định tại Quy định này được thực hiện theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 71/2018/TT-BTC).
Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi viện dẫn để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách do nhà nước hỗ trợ (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị)
1. Đối với chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
a) Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu đối ngoại của từng đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp quyết định các nội dung chi, mức chi trong kế hoạch đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không vượt quá mức chi tại Quy định này.
b) Phân loại các đoàn khách: Hạng A, B, C và khách mời quốc tế khác quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC .
2. Đối với chi tiếp khách trong nước
Căn cứ chức năng nhiệm vụ và mức chi Quy định này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định mức chi cụ thể đối tượng khách được mời cơm trong quy chế chi tiêu nội bộ, phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi dự toán nguồn kinh phí được giao, nguồn kinh phí hợp pháp khác và theo quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực.
3. Các mức chi quy định tại Quy định này là mức chi đã bao gồm các khoản thuế, phí dịch vụ (nếu có) theo quy định của pháp luật.
1. Chi đón, tiễn khách tại sân bay, chi xe ô tô đưa, đón khách: Mức chi theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số 71/2018/TT-BTC .
2. Chi thuê chỗ ở
a) Chi thuê chỗ ở bao gồm bữa ăn sáng
TT |
Hạng khách |
Mức chi của Trưởng, Phó đoàn |
Mức chi của Đoàn viên |
1 |
Khách hạng đặc biệt |
Tiêu chuẩn thuê chỗ ở do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt. |
|
2 |
Đoàn khách hạng A |
2.000.000 đồng |
1.300.000 đồng |
3 |
Đoàn khách hạng B |
1.300.000 đồng |
1.000.000 đồng |
4 |
Đoàn khách hạng C |
1.000.000 đồng |
800.000 đồng |
5 |
Khách mời quốc tế khác |
650.000 đồng |
b) Trường hợp thuê chỗ ở không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền ăn sáng bằng 10% mức ăn của một người trong 01 ngày đối với từng hạng khách theo quy định trên. Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong trường hợp không bao gồm tiền ăn sáng và mức chi tiền ăn sáng cho khách không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định nêu trên.
3. Mức chi ăn hàng ngày (gồm 2 bữa trưa, tối) đã bao gồm tiền đồ uống, (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt Nam)
a) Đối với khách hạng đặc biệt: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón đoàn;
b) Đoàn là khách hạng A: 1.000.000 đồng/ngày/người;
c) Đoàn là khách hạng B: 800.000 đồng/ngày/người;
d) Đoàn là khách hạng C: 700.000 đồng/ngày/người;
đ) Khách mời quốc tế khác: 600.000 đồng/ngày/người.
e) Trong trường hợp cần thiết phải có cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương đón tiếp đi ăn cùng các đoàn khách thì tiêu chuẩn ăn hàng ngày áp dụng như đối với đoàn khách nước ngoài.
4. Chi tổ chức chiêu đãi
a) Đối với khách hạng đặc biệt: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón đoàn.
b) Đối với khách hạng A, hạng B, hạng C: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
c) Đại biểu và phiên dịch phía cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tiếp đón tham gia tiếp khách được áp dụng mức chi chiêu đãi như thành viên của đoàn. Danh sách đại biểu phía cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tiếp đón căn cứ theo chương trình, đề án đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Trong ngày tổ chức tiệc chiêu đãi, thì bữa trưa (hoặc tối) còn lại (nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn bằng 50% tiêu chuẩn ăn hàng ngày theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Chi tiếp xã giao và các buổi làm việc; Chi dịch thuật, chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm: Mức chi theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư số 71/2018/TT-BTC .
6. Chi đưa đoàn đi công tác tại địa phương và cơ sở
a) Trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì mức chi đón tiếp như sau:
- Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở chính tới địa phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày khách làm việc tại địa phương, cơ sở theo các mức chi quy định tại Điều 6 Thông tư số 71/2018/TT-BTC , Khoản 2, 3 Điều này; chi dịch nói theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 71/2018/TT-BTC (nếu có).
- Cơ quan, đơn vị ở địa phương hoặc cơ sở nơi khách đến thăm quan, làm việc chi tiếp khách xã giao và các buổi làm việc theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 71/2018/TT-BTC , chi dịch nói theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 71/2018/TT-BTC (nếu có).
b) Mức chi đối với cán bộ được cử tham gia đoàn tháp tùng khách đi thăm và làm việc tại địa phương, cơ sở thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Nghị Quyết số 33/2017/NQ- HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (sau đây viết tắt là Nghị Quyết số 33/2017/NQ-HĐND).
7. Chi đưa khách đi tham quan
Mức chi đưa đón khách từ nơi ở chính đến nơi tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham quan theo các mức chi quy định tại Khoản 2 Điều 5, Điều 6 Thông tư số 71/2018/TT-BTC và Khoản 2, 3 Điều này và được áp dụng cho cả cán bộ phía tỉnh tham gia đưa đoàn đi thăm quan; số lượng cán bộ tỉnh tham gia đoàn do thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đón đoàn phê duyệt.
8. Trách nhiệm chi trong trường hợp đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị
a) Trường hợp đoàn làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc đón đoàn chịu trách nhiệm về chi phí đón, tiền, tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi lại của đoàn theo mức chi quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số 71/2018/TT-BTC và Khoản 2, 3 và 4 Điều này.
b) Các cơ quan, đơn vị có kế hoạch, chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn vị mình theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi tiếp khách áp dụng theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư số 71/2018/TT-BTC .
1. Đối với khách hạng đặc biệt: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón đoàn;
2. Đối với khách hạng A, hạng B, hạng C
a) Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp đoàn được chi đón tiếp đoàn, chi đón tiếp tại sân bay, chi phương tiện đi lại trong thời gian đoàn làm việc tại tỉnh, chi tiếp xã giao các buổi làm việc; chi dịch thuật, chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm. Trong trường hợp vì quan hệ đối ngoại xét thấy cần thiết thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp quyết định chi chiêu đãi hoặc mời cơm thân mật và phải được phê duyệt trong đề án, kế hoạch đón đoàn.
b) Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức chi theo từng hạng khách thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 71/2018/TT-BTC và Khoản 4 Điều 3 Quy định này.
3. Trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Quy định này (trừ các khoản khách tự túc ăn, ở).
4. Trường hợp đoàn làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Chi tiếp các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh do khách tự túc mọi chi phí
Chi tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 71/2018/TT-BTC .
Điều 6. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Cao Bằng
1. Hội nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh do phía tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí
a) Đối với khách mời là đại biểu quốc tế được áp dụng nội dung và mức chi quy định tại Điều 3 Quy định này.
b) Chi giải khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía tỉnh): Mức chi theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 71/2018/TT-BTC .
c) Chi cho cán bộ tham gia đón, tiếp phục vụ hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Cao Bằng: Thực hiện theo Khoản 3 Điều 26 Thông tư số 71/2018/TT-BTC .
d) Các khoản chi khác trực tiếp phục vụ hội nghị: Chi thù lao cho diễn giả, học giả (nếu có); chi dịch thuật; chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết khác: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Thông tư số 71/2018/TT-BTC trên cơ sở hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật và trong dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hội nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh do phía tỉnh và phía nước ngoài phối hợp tổ chức
Đối với những nội dung chi thuộc trách nhiệm của phía tỉnh thì căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức chi quy định tại Khoản 1 Điều này để thực hiện.
Điều 7. Chi tiếp khách trong nước
1. Chi giải khát: Mức chi 20.000 đồng/buổi (nửa ngày)/người.
2. Chi mời cơm: 300.000 đồng/suất (đã bao gồm đồ uống)
3. Chi phiên dịch tiếng dân tộc trong trường hợp tiếp khách dân tộc thiểu số:
Trường hợp phải đi thuê phiên dịch (dịch nói) từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại, mức thuê phiên dịch áp dụng bằng mức chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường quy định tại Nghị Quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng./.
Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung một số điều quy định về mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách, một số chức danh khác ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2019-2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về chấp nhận chủ trương thu hồi đất; chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trong năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017 (nguồn vốn đầu tư cân đối ngân sách địa phương và vốn thu từ xổ số kiến thiết) Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu phí tham quan và tỷ lệ để lại đơn vị thu phí đối với một số tuyến du lịch quy định tại Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/04/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về đặt tên 07 tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2025 và định hướng đến 2035 tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho công chức, viên chức, nhân viên y tế công tác tại Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 18/11/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 28/2017/NQ-HĐND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định cụ thể nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về sửa đổi quy định về lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại vườn Quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2017-2018 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 20/10/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND, Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc sử dụng nguồn kinh phí dự phòng do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại của chợ và ban quản lý cửa khẩu Móng Cái do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 15/12/2007 | Cập nhật: 21/04/2010
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 25/02/2009
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND và 14/2007/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND thông qua phương án và kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị Quyết 22/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh khung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND mức hỗ trợ suất đầu tư trồng rừng nhà nước đối với dự án lâm sinh và trồng mới 5 triệu ha rừng, giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 19/06/2012
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND ban hành danh mục phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013