Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 39/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Đàm Văn Eng |
Ngày ban hành: | 11/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2019/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Quyết định 20/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về việc thành lập Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét tờ trình số 4075/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện tích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (gồm: Cửa khẩu Quốc tế, Cửa khẩu chính và các cửa khẩu phụ, lối mở, cặp chợ biên giới, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép, gọi tắt là cửa khẩu) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng nộp phí
Các chủ sở hữu hoặc người điều khiển các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào khu vực các cửa khẩu, cửa khẩu phụ, lối mở, cặp chợ biên giới, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép.
3. Đối tượng được miễn nộp phí
a) Đối với xe chở hàng hóa là mía nguyên liệu trồng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng xuất khẩu;
b) Xe chở hàng hóa xuất khẩu là bã mía của Công ty cổ phần mía đường Cao Bằng.
a) Trung tâm quản lý và khai thác dịch vụ hạ tầng Khu kinh tế thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng thu phí quy định tại mục I Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;
b) Cơ quan Thuế tổ chức thu phí tại mục II và mục III Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;
c) Nhiệm vụ cụ thể tổ chức thu phí giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
5. Mức thu phí (như Phụ lục kèm theo).
a) Đối với khoản phí do Cơ quan Thuế trực tiếp thu tiền phí, định kỳ hàng ngày phải nộp số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước (đối với ngày lễ, tết, ngày nghỉ theo chế độ quy định thì nộp vào ngày làm việc tiếp theo);
b) Đối với khoản phí do Trung tâm quản lý và khai thác dịch vụ hạ tầng khu kinh tế thuộc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng thu phí, định kỳ hàng ngày phải nộp số tiền phí thu được vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước (đối với ngày lễ, tết, ngày nghỉ theo chế độ quy định thì nộp vào ngày làm việc tiếp theo);
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
7. Quản lý và sử dụng phí
c) Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 74/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 74/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Khóa XVI, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu phí |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Phương tiện chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa gửi kho ngoại quan |
Để lại đơn vị thu 30%; nộp ngân sách nhà nước 70% |
||
1 |
Đối với xe chở hàng bằng container loại 40 feet |
đồng/container |
6.500.000 |
|
2 |
Đối với xe chở hàng bằng container loại 20 feet |
đồng/container |
5.500.000 |
|
3 |
Đối với các loại xe khác |
đồng/tấn |
200.000 |
|
II |
Phương tiện chở hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa có xuất xứ (nguồn gốc) từ nước ngoài |
100% nộp ngân sách nhà nước |
||
1 |
Đối với xe chở hàng bằng container loại 40 feet |
đồng/container |
6.500.000 |
|
2 |
Đối với xe chở hàng bằng container loại 20 feet |
đồng/container |
5.500.000 |
|
3 |
Đối với xe chở mặt hàng xăng, dầu |
đồng/tấn |
70.000 |
|
4 |
Đối với xe chở hàng hóa khác |
đồng/tấn hoặc đồng/m3 |
200.000 |
|
5 |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa là nông sản |
|
||
5.1 |
Đối với xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container loại 40 feet |
đồng/xe |
5.500.000 |
|
5.2 |
Đối với xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container loại 20 feet |
đồng/xe |
4.500.000 |
|
5.3 |
Đối với các loại xe khác |
đồng/tấn |
100.000 |
|
III |
Đối với xe chở hàng hóa xuất, nhập khẩu khác |
100% nộp ngân sách nhà nước |
||
1 |
Đối với xe chở hàng hóa là hàng nông sản, gia súc sống, gia cầm có nguồn gốc (xuất xứ) tại Việt Nam xuất khẩu hoặc hàng hóa nhập khẩu đã chịu thuế theo quy định |
đồng/tấn hoặc đồng/m3 |
25.000 |
|
2 |
Đối với xe chở hàng hóa xuất, nhập khẩu khác |
đồng/tấn hoặc đồng/m3 |
100.000 |
|
IV |
Đối với trường hợp trên cùng một phương tiện vận tải mà có nhiều loại hình hàng hóa khác nhau ghép chung trong cùng một container, khi nộp phí, thì căn cứ tờ khai theo quy định hiện hành, nếu loại hình nào có trị giá khai báo hải quan đối với hàng hóa cao hơn thì áp dụng mức thu phí theo loại hình đó. |
|||
V |
Đối với lô hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan mà doanh nghiệp đã nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra vào cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu vào ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng nhưng không xuất được hàng qua các cửa khẩu, điểm thông quan, điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu tại điểm thu phí phải chuyển địa điểm xuất thực hiện như sau: |
|||
1 |
Các điểm xuất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng: Không phải nộp phí bổ sung. |
|||
2 |
Các điểm xuất ngoài địa bàn tỉnh Cao Bằng: Không thực hiện hoàn trả phí đã nộp. |
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về tặng huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Bắc Kạn” Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thực hiện thí điểm Chương trình Sữa học đường trên địa bàn huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐNĐ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND; Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND; Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND; Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Ngã Bảy và huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/04/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018-2022 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND bổ sung nội dung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương từ năm 2017 kèm theo Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về cấp không thu tiền mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi nhân dịp Tết Nguyên đán, giai đoạn 2019–2025 Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2018-2019 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về một số mức chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách ở địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án giảm thiểu tai nạn giao thông giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 02/05/2017
Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định liên quan đến dự án khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017 từ nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 20/2014/QĐ-TTg thành lập Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 45/2013/QĐ-TTg Quy chế điều hành hoạt động tại cửa khẩu biên giới đất liền Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013