Quyết định 20/2014/QĐ-TTg thành lập Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: 20/2014/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 11/03/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 23/03/2014 Số công báo: Từ số 345 đến số 346
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------

Số: 20/2014/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đầu tư này 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

Căn cứ Quyết định số 1531/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc thành lập Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng.

Điều 1. Thành lập Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng.

1. Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng là khu vực có ranh giới địa lý xác định thuộc lãnh thổ và chủ quyền quốc gia, có không gian kinh tế riêng biệt.

Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng gồm diện tích (một phần hoặc toàn bộ) các xã biên giới từ xã Đức Long huyện Thạch An đến xã Cần Nông của huyện Thông Nông, cụ thể như sau:

- Huyện Thạch An: Gồm toàn bộ diện tích xã Đức Long.

- Huyện Phục Hòa: Gồm thị trấn Tà Lùng, thị trấn Hòa Thuận, xã Mỹ Hưng, xã Đại Sơn, xã Cách Linh và các xóm Tha Miang – Khuổi Rung, Khuổi Khuông, Khún Thượng, Khún Hạ thuộc xã Triệu Ẩu.

- Huyện Hạ Lang: Gồm các xã Thị Hoa, Lý Quốc, Minh Long, các xóm Bản Khúa, Bản Thưn, Nà Thúng thuộc xã Cô Ngân; Các xóm Pác Lung, Cốc Khọt, Nà Hoạch, Bản Đâu, Pác Khao thuộc xã Thái Đức; Các xóm Bản Các, Vạc Nhang, Bản Khoong, Pác Ty, Thôm Thay thuộc xã Việt Chu; Các xóm Khỉ Rót, Lũng Lạc, Kiểng Phặc thuộc xã Quang Long; Các xóm Cúng – Búa – Mãn, Lũng Nặm thuộc xã Đồng Loan.

- Huyện Trùng Khánh: Gồm các xã Đình Phong, Ngọc Khê, Ngọc Côn; Các xóm Lũng Niếc, Bản Giốc, Cô Muông, Bản Mom, Háng Thoang – Dộc Mạ, Lũng Phiắc, Nà Đeng – Lũng Nọi thuộc xã Đàm Thủy; Các xóm Lũng Hoạt, Đoỏng Đen thuộc xã Chí Viễn; Các xóm Lũng Rì, Đà Bè thuộc xã Phong Nậm; Các xóm Lũng Chuông, Lũng Bắng thuộc xã Ngọc Chung; Các xóm Rằng Răng, Đông Niểng, Lũng Rắng thuộc xã Lăng Yên.

- Huyện Trà Lĩnh: Gồm Thị trấn Hùng Quốc; Các xóm Lũng Lão, Bình Chỉnh Trên, Lũng Nặm, Củng Kẹo, Đông Căm, Lũng Pàu – Lũng Thiến thuộc xã Tri Phương; Xóm Lũng Mười thuộc xã Xuân Nội; Các xóm Thi Phong, Nà Pò thuộc xã Quang Hán; Các xóm Co Tó A – Co Tó B, Lũng Táo thuộc xã Cô Mười.

- Huyện Hà Quảng: Gồm các xã Cải Viên, Trường Hà, Sóc Hà; Các xóm Kéo Sỹ, Lũng Giỏng, Rằng Đán thuộc xã Tổng Cọt; Các xóm Ngườm Vài – Pác Tác thuộc xã Nội Thôn; Xóm Năm Niệc thuộc xã Cải Viên; các xóm Nhỉ Đú, Pác Có, Pác Tém – Lũng Rẩu thuộc xã Vân An; Các xóm Kéo Quẻn - Ảng Bó, Nặm Sấn, Thiêng Vài, Lũng Cọ thuộc xã Lũng Nặm; Các xóm Cay Tắc, Nặm Rằng thuộc xã Kéo Yên; Xóm Mã Lịp thuộc xã Nà Sác.

- Huyện Thông Nông: Gồm xã Vị Quang; Các xóm Nà Thin, Nà Vài, Nà Lủng thuộc xã Cần Yên; Các xóm Phia Rạc, Lũng Rì, Nặm Đông, Nà Tềnh thuộc xã Cần Nông.

Tổng diện tích tự nhiên là 30.130,34 ha, bao gồm 37 xã và 03 thị trấn. Ranh giới địa lý Khu kinh tế cửa khẩu được xác định như sau:

- Phía Bắc giáp huyện Nà Po, Tịnh Tây (Quảng Tây, Trugn Quốc);

- Phía Đông giáp huyện Long Châu, Đại Tân (Quảng Tây – Trung Quốc)

- Phía Nam giáp huyện Thạch An thuộc Cao Bằng;

- Phía Tây giáp huyện Bảo Lạc thuộc Cao Bằng.

2. Khu kinh tế cửa khẩu Cao Bằng được tổ chức thành khu phi thuế quan và các khu chức năng như: Khu cửa khẩu quốc tế, các khu công nghiệp, trung tâm tài chính, khu đô thị, khu trung tâm hành chính, khu dân cư và các khu chức năng khác. Quy mô, vị trí từng khu chức năng được xác định trong quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch chi tiết Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Hoạt động và các cơ chế, chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng thực hiện theo Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư, Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế, Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế, Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu và các văn bản khác có liên quan.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2014.

Bãi bỏ Quyết định số 83/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về phạm vi áp dụng chính sách đối với các Khu kinh tế cửa khẩu biên giới của tỉnh Cao Bằng.

2. Các Bộ trưởng, Thủ Trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toàn án nhân dân tối cao;|
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng