Nghị quyết 38/NQ-HĐND phân bổ nguồn vốn còn lại của kế hoạch đầu tư công năm 2017
Số hiệu: 38/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Hoàng Văn Chất
Ngày ban hành: 15/03/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 15 tháng 03 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN CÒN LẠI CỦA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư Công năm 2014;

Căn cứ Quyết định 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 1989/QĐ-BKHĐT ngày 31/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về phân cấp quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 24/2/2017; Báo cáo thẩm tra số 186/BC-KTNS ngày 13/3/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ các nguồn vốn còn lại của kế hoạch đầu tư công năm 2017, như sau:

1. Tổng các nguồn vốn đầu tư công năm 2017 chưa phân bổ: 769.031 triệu đồng:

1.1. Ngân sách cấp tỉnh: 164.171 triệu đồng:

a) Nguồn bổ sung cân đối: 94.171 triệu đồng:

- Vốn đầu tư các dự án trọng điểm: 70.751 triệu đồng.

- Vốn chuẩn bị đầu tư: 3.420 triệu đồng.

- Vốn thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP): 20.000 triệu đồng.

b) Nguồn thu từ đất: 70.000 triệu đồng.

1.2. Ngân sách cấp huyện: 604.860 triệu đồng:

a) Chương trình MTQG gia giảm nghèo bền vững: 361.960 triệu đồng.

b) Chương trình MTQG nông thôn mới: 242.900 triệu đồng.

2. Nguyên tắc phân bổ

Thực hiện phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ các nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 quy định tại Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh và nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh.

3. Phương án phân bổ

3.1. Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 361.960 triệu đồng:

a) Dự án 1: Chương trình 30a: 182.013 triệu đồng.

- Vốn đầu tư: 132.036 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 49.977 triệu đồng.

b) Dự án 2: Chương trình 135: 169.875 triệu đồng.

- Vốn đầu tư: 118.744 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 51.131 triệu đồng.

c) Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135: 4.936 triệu đồng (vốn sự nghiệp).

d) Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: 2.000 triệu đồng (vốn sự nghiệp) để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của dự án:

- Truyền thông về giảm nghèo: 500 triệu đồng

- Giảm nghèo về thông tin: 1.500 triệu đồng

đ) Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình: 3.136 triệu đồng (vốn sự nghiệp).

(Chi tiết tại các biểu kèm theo)

3.2. Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới: 242.900 triệu đồng:

a) Vốn đầu tư: 192.000 triệu đồng.

b) Vốn sự nghiệp: 50.900 triệu đồng.

(Chi tiết tại các biểu kèm theo)

3.3. Để lại phân bổ chi tiết sau: 164.171 triệu đồng:

a) Nguồn bổ sung cân đối ngân sách cấp tỉnh: 94.171 triệu đồng:

- Vốn đầu tư các dự án trọng điểm: 70.751 triệu đồng.

- Vốn chuẩn bị đầu tư: 3.420 triệu đồng.

- Vốn thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP): 20.000 triệu đồng.

b) Nguồn thu từ đất: 70.000 triệu đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết; xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi phân bổ đối với các nguồn vốn để lại phân bổ chi tiết sau tại Điểm 3.3, Khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết này; chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện phân bổ chi tiết nguồn vốn được phân cấp theo đúng quy định, tổ chức kiểm tra, kịp thời điều chỉnh, xử lý những huyện, thành phố chưa thực hiện đúng nguyên tắc, định hướng phân bổ.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
 - Văn phòng Chủ tịch nước, VP Quốc hội, VP Chính phủ;
 - Ủy ban Tài chính
- Ngân sách của Quốc hội;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch đầu tư; Nội Vụ; Tài chính; Tư pháp;
 - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
 - Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
 - Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
 - Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
 - TT Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
 - VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
 - Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

BIỂU SỐ 01

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2017 CHƯA PHÂN BỔ CHI TIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng số

Đã trình phân bổ chi tiết

Phân bổ đợt này

Phân bổ sau

 

TỔNG SỐ

854,860

85,829

604,860

164,171

A

NGUỒN VỐN BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH

180,000

85,829

 

94,171

1

Các dự án trọng điểm của tỉnh

150,000

79,249

 

70,751

2

Hỗ trợ đầu tư các dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP)

20,000

 

 

20,000

3

Chuẩn bị đầu tư

10,000

6,580

 

3,420

B

NGUỒN THU TỪ ĐẤT

70,000

 

 

70,000

C

CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

604,860

-

604,860

-

I

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

361,960

-

361,960

-

1

Vốn đầu tư

250,780

 

250,780

-

2

Vốn sự nghiệp

111,180

 

111,180

-

II

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

242,900

-

242,900

-

1

Vốn đầu tư

192,000

 

192,000

-

2

Vốn sự nghiệp

50,900

 

50,900

-

 

BIỂU SỐ 02

KẾ HOẠCH NĂM 2017 NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Kế hoạch năm 2017

Trong đó:

Ghi chú

Dự án 1 - Chương trình 30a

Dự án 2 -Chương trình 135

Dự án 3 Sở NN và PTNT

Dự án 4 Sở TTTT

Dự án 5 Sở Lao động TB và Xã hội

Tổng

Tiểu dự án 1

Tiểu dự án 3

Tiểu dự án 4

Tổng

Tiểu dự án 1

Tiểu dự án 2

Tiểu dự án 3 Ban Dân tộc

 

Tổng

361,960

182,013

140,354

38,179

3,480

169,875

118,744

44,131

7,000

4,936

2,000

3,136

Tiểu dự án 3 (thuộc dự án 2) và các dự án 3, 4 và 5 giao cho cơ quan chủ dự án tổ chức triển khai thực hiện

1

Vốn đầu tư

250,780

132,036

132,036

 

 

118,744

118,744

 

 

 

 

 

2

Kinh phí sự nghiệp

111,180

49,977

8,318

38,179

3,480

51,131

 

44,131

7,000

4,936

2,000

3,136

Dự án 1:

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

Dự án 2:

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn

Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài chương trình 30a và chương trình 135

Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

BIỂU SỐ 2.1

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 30A NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Đơn vị

Vốn thực hiện chương trình 30a năm 2017

Vốn đầu tư (thực hiện tiểu dự án 1)

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Trong đó:

Tiểu dự án 1

Tiểu dự án 3

Tiểu dự án 4

 

Tổng

132,036

49,977

8,318

38,179

3,480

1

Huyện phù Yên

27,352

10,323

1,724

7,909

690

2

Huyện Bắc Yên

25,363

9,622

1,598

7,334

690

3

Huyện Quỳnh Nhai

24,865

9,383

1,566

7,190

627

4

Huyện Sốp Cộp

27,849

10,528

1,754

8,053

721

5

Huyện Mường La

26,607

10,121

1,676

7,693

752

 

BIỂU SỐ 2.2

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 2 CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Vốn thực hiện chương trình 135 năm 2017

Vốn đầu tư (thực hiện

tiểu dự án 1)

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Trong đó:

Tiểu dự án 2

Tiểu dự án 3 (Giao Ban Dân tộc thực hiện)

 

Tổng

118,744

51,131

44,131

7,000

1

Huyện Phù Yên

13,953

5,185

5,185

-

2

Huyện Sông Mã

15,046

5,592

5,592

-

3

Huyện Mai Sơn

9,060

3,367

3,367

-

4

Huyện Bắc Yên

13,373

4,970

4,970

-

5

Huyện Yên Châu

6,965

2,588

2,588

-

6

Huyện Thuận Châu

20,104

7,472

7,472

-

7

Huyện Quỳnh Nhai

6,173

2,294

2,294

-

8

Huyện Sốp Cộp

6,643

2,469

2,469

-

9

Huyện Vân Hồ

9,761

3,628

3,628

-

10

Huyện Mường La

10,636

3,953

3,953

-

11

Huyện Mộc Châu

6,572

2,443

2,443

-

12

Thành Phố

458

170

170

-

13

Ban Dân tộc

 

7,000

-

7,000

 

BIỂU SỐ 03

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)

TT

Đơn vị thực hiện

Số xã thực hiện năm 2016 (xã)

Kế hoạch vốn 2017

(triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số

 

Tổng số

Trong đó:

 

Xã ĐBKK, BG, ATK, Xã nghèo thuộc huyện nghèo đạt dưới 5 tiêu chí

Xã ĐBKK, BG, ATK, Xã nghèo thuộc huyện nghèo đạt từ 5 tiêu chí trở lên

Xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên

Xã không thuộc đối tượng ưu tiên

Vốn

đầu tư

Sự nghiệp

 

 

 

 

 

Tổng số

188

13

97

4

74

242,900,0

192,000,0

50,900.0

 

 

I

Các huyện, thành phố

 

 

 

 

 

237,450,0

192,000,0

45,450.0

 

 

1

H. Bắc Yên

15

2

13

 

 

27,663.0

22,368.0

5,295.0

 

 

2

H. Mai Sơn

21

1

4

 

16

16,508.0

13,348.0

3,160.0

 

 

3

H. Mộc Châu

13

 

6

 

7

13,831.0

11,184.0

2,647.0

 

 

4

H. Mường La

15

1

11

 

3

23,201,0

18,760,0

4,441.0

 

 

5

H. Phù Yên

26

 

15

1

10

31,812.0

25,723.0

6,089.0

 

 

6

H. Quỳnh Nhai

11

 

4

 

7

10,264,0

8,000,0

1,964.0

 

 

7

H. Sông Mã

18

2

14

 

2

30,339.0

24,532.0

5,807.0

 

 

8

H. Sốp Cộp

8

1

6

1

 

13,518.0

10,930.0

2,588.0

 

 

9

H. Thuận Châu

29

3

11

1

14

33,145.0

26,800.0

6,345.0

 

 

10

Tp. Sơn La

5

 

 

1

4

2,363.0

1,910.0

453.0

 

 

11

H.Vân Hồ

14

1

9

 

4

20,078.0

16,235.0

3,843.0

 

 

12

H. Yên Châu

13

2

4

 

7

14,728,0

11,910,0

2,818.0

 

 

II

Cấp tỉnh thực hiện (Có biểu chi tiết kèm theo)

 

 

 

 

 

5,450.0

 

5,450.0

 

 

 

BIỂU SỐ 3.1

KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2017 CHO CẤP TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị thực hiện

Thực hiện năm 2016

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

Kế hoạch vốn giao

Giải ngân đến ngày 31/01/2017

I

Tổng số

3,590

2,213

5,450

 

1

Văn phòng điều phối NTM tỉnh

750

657

1,510

 

 

- Kinh phí hoạt động của BCĐ cấp tỉnh.

 

 

360

 

 

- Công tác tuyên truyền

500

500

650

 

 

- Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ

250

157

500

 

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

765

758

1,600

 

a

Chi cục Phát triển nông thôn

300

300

700

 

 

- Đào tạo nghề nông nghiệp cho các xã đăng ký đạt chuẩn NTM năm 2016-2020

 

 

700

 

 

- Tập huấn nâng cao năng lực tổ chức sản xuất cho các HTX

300

300

 

 

b

Chi cục Bảo vệ thực vật

-

-

500

 

 

- Hỗ trợ xây bể thu gom xử lý bao bì thuốc Bảo vệ thực vật các xã đạt chuẩn NTM

 

 

500

 

c

Trung tâm Nước sạch VSMTNT

465

458

400

 

 

- Truyền thông về nước sạch; Thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường nông thôn.

465

458

400

 

3

Sở Lao động TBXH

825

798

690

 

 

- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn

825

798

 

 

 

- Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn

 

 

690

 

4

Sở Văn hóa TTDL

600

-

-

 

 

Xây dựng, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở

600

 

 

 

5

Sở Thông tin - Truyền thông:

650

-

650

 

 

Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở

650

 

650

 

6

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh

-

-

250

 

 

- Tổ chức thực hiện phong trào " Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh"

 

 

250

 

7

Liên Minh HTX tỉnh

-

-

750

 

 

- Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực Hợp tác xã

 

 

750

 

 

BIỂU SỐ 3.2

DANH SÁCH CÁC XÃ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)

STT

Tên huyện

Tên xã

Ghi chú

Xã ĐBKK, xã biên giới, xã ATK và xã nghèo thuộc huyện nghèo

Xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên

Các xã còn lại (Bao gồm cả xã đã đạt chuẩn nông thôn mới )

Đạt dưới 5 tiêu chí

Các xã còn lại

 

Tổng số (188 xã)

13 xã

97 xã

4 xã

74 xã

 

I

Bắc Yên (15 xã)

2 xã

13 xã

 

 

 

1

 

Hua Nhàn

 

 

 

 

2

 

Chim Vàn

 

 

 

 

3

 

 

Háng Đồng

 

 

 

4

 

 

Mường Khoa

 

 

 

5

 

 

Song Pe

 

 

 

6

 

 

Chiềng Sại

 

 

 

7

 

 

Hang Chú

 

 

 

8

 

 

Hồng Ngài

 

 

 

9

 

 

Làng Chếu

 

 

 

10

 

 

Pắc Ngà

 

 

 

11

 

 

Phiêng Ban

 

 

 

12

 

 

Phiêng Côn

 

 

 

13

 

 

Tạ Khoa

 

 

 

14

 

 

Tà Xùa

 

 

 

15

 

 

Xím Vàng

 

 

 

II

Mai Sơn (21 xã)

1 xã

4 xã

 

16 xã

 

1

 

Chiềng Nơi

 

 

 

 

2

 

 

Phiêng Cằm

 

 

 

3

 

 

Nà Ớt

 

 

 

4

 

 

Phiêng Pằn (BG)

 

 

 

5

 

 

Tà Hộc

 

 

 

6

 

 

 

 

Mường Chanh

 

7

 

 

 

 

Cò Nòi

 

8

 

 

 

 

Chiềng Mung

 

9

 

 

 

 

Chiềng Sung

 

10

 

 

 

 

Hát Lót

 

11

 

 

 

 

Mường Bằng

 

12

 

 

 

 

Mường Bon

 

13

 

 

 

 

Nà Bó

 

14

 

 

 

 

Chiềng Chăn

 

15

 

 

 

 

Chiềng Chung

 

16

 

 

 

 

Chiềng Dong

 

17

 

 

 

 

Chiềng Kheo

 

18

 

 

 

 

Chiềng Lương

 

19

 

 

 

 

Chiềng Mai

 

20

 

 

 

 

Chiềng Ve

 

21

 

 

 

 

Chiềng Ban

 

III

Mộc Châu (13 xã)

 

6 xã

 

7 xã

 

1

 

 

Chiềng Sơn (BG)

 

 

 

2

 

 

Tân Hợp

 

 

 

3

 

 

Lóng Sập (BG)

 

 

 

4

 

 

Quy Hướng

 

 

 

5

 

 

Tà Lại

 

 

 

6

 

 

Chiềng Khừa (BG)

 

 

 

7

 

 

 

 

Phiêng Luông

 

8

 

 

 

 

Tân Lập

 

9

 

 

 

 

Chiềng Hắc

 

10

 

 

 

 

Đông Sang

 

11

 

 

 

 

Hua Păng

 

12

 

 

 

 

Nà Mường

 

13

 

 

 

 

Mường Sang

 

IV

Mường La (15 xã)

1 xã

11 xã

 

3 xã

 

1

 

Nậm Giôn

 

 

 

 

2

 

 

Pi Toong (N)

 

 

 

3

 

 

Mường Trai (N)

 

 

 

4

 

 

Chiềng Lao

 

 

 

6

 

 

Hua Trai

 

 

 

7

 

 

Chiềng Hoa

 

 

 

8

 

 

Tạ Bú (N)

 

 

 

9

 

 

Ngọc Chiến

 

 

 

10

 

 

Chiềng Công

 

 

 

11

 

 

Chiềng Ân

 

 

 

12

 

 

Chiềng Muôn

 

 

 

13

 

 

Chiềng San (N)

 

 

 

5

 

 

 

 

Nậm Păm

 

14

 

 

 

 

Mường Bú

 

15

 

 

 

 

Mường Chùm

 

V

Phù Yên (26 xã)

 

15 xã

1 xã

10 xã

 

1

 

 

Tân Phong (ATK)

 

 

 

2

 

 

Mường Thải

 

 

 

3

 

 

Mường Lang

 

 

 

4

 

 

Mường Do

 

 

 

5

 

 

Bắc Phong

 

 

 

6

 

 

Sập Xa

 

 

 

7

 

 

Suối Bau

 

 

 

8

 

 

Đá Đỏ

 

 

 

9

 

 

Nam Phong (ATK)

 

 

 

10

 

 

Mường Bang

 

 

 

18

 

 

Tường Phong (N)

 

 

 

19

 

 

Suối Tọ

 

 

 

20

 

 

Kim Bon

 

 

 

16

 

 

Tường Thượng (N)

 

 

 

13

 

 

Tường Phù (N)

 

 

 

21

 

 

 

Gia Phù

 

 

11

 

 

 

 

Huy Thượng

 

12

 

 

 

 

Tân Lang

 

14

 

 

 

 

Huy Tân

 

15

 

 

 

 

Huy Tường

 

17

 

 

 

 

Tường Tiến

 

22

 

 

 

 

Mường Cơi

 

23

 

 

 

 

Quang Huy

 

24

 

 

 

 

Huy Bắc

 

25

 

 

 

 

Huy Hạ

 

26

 

 

 

 

Tường Hạ

 

VI

Quỳnh Nhai (11 xã)

 

4 xã

 

7 xã

 

1

 

 

Cà Nàng

 

 

 

2

 

 

Chiềng Khay

 

 

 

3

 

 

Nậm Ét

 

 

 

6

 

 

Mường Sại (N)

 

 

 

7

 

 

 

 

Chiềng Khoang

 

8

 

 

 

 

Mường Giôn

 

4

 

 

 

 

Pắc Ma-Pha Khinh

 

5

 

 

 

 

Chiềng Ơn

 

9

 

 

 

 

Mường Chiên

 

10

 

 

 

 

Chiềng Bằng

 

11

 

 

 

 

Mường Giàng

 

VII

Sông Mã (18 xã)

2 xã

14 xã

 

2 xã

 

1

 

Nà Nghịu

 

 

 

 

2

 

Pú Bẩu

 

 

 

 

3

 

 

Nậm Ty

 

 

 

4

 

 

Chiềng Sơ

 

 

 

5

 

 

Mường Sai (BG)

 

 

 

6

 

 

Mường Cai (BG)

 

 

 

7

 

 

Mường Lầm

 

 

 

8

 

 

Nậm Mằn

 

 

 

9

 

 

Chiềng Phung

 

 

 

10

 

 

Yên Hưng

 

 

 

11

 

 

Chiềng En

 

 

 

12

 

 

Bó Sinh

 

 

 

13

 

 

Huổi Một

 

 

 

14

 

 

Đứa Mòn

 

 

 

15

 

 

Mường Hung (BG)

 

 

 

16

 

 

Chiềng Khương (BG)

 

 

 

17

 

 

 

 

Chiềng Khoong

 

18

 

 

 

 

Chiềng Cang

 

VIII

Sốp Cộp (8 xã)

1 xã

6 xã

1 xã

 

 

1

 

Sam Kha

 

 

 

 

2

 

 

Púng Bánh

 

 

 

3

 

 

Nậm Lạnh (BG)

 

 

 

4

 

 

Mường Lạn (BG)

 

 

 

5

 

 

Mường Và (BG)

 

 

 

6

 

 

Mường Lèo (BG)

 

 

 

7

 

 

Dồm Cang

 

 

 

8

 

 

 

Sốp Cộp

 

 

IX

Thuận Châu (28 xã)

3 xã

11 xã

1 xã

13 xã

 

1

 

Long Hẹ

 

 

 

 

2

 

Pá Lông

 

 

 

 

3

 

Mường Bám

 

 

 

 

4

 

 

Mường É

 

 

 

5

 

 

Chiềng La

 

 

 

6

 

 

Chiềng Ngàm

 

 

 

7

 

 

Phổng Lập

 

 

 

8

 

 

Chiềng Bôm

 

 

 

9

 

 

Púng Tra

 

 

 

10

 

 

Nậm Lầu

 

 

 

11

 

 

Co Mạ

 

 

 

12

 

 

Co Tòng

 

 

 

13

 

 

Bản Lầm

 

 

 

14

 

 

É Tòng

 

 

 

15

 

 

 

Phỏng Lái

 

 

16

 

 

 

 

Chiềng Ly

 

17

 

 

 

 

Thôm Mòn

 

18

 

 

 

 

Tông Cọ

 

19

 

 

 

 

Chiềng Pha

 

20

 

 

 

 

Tông Lạnh

 

21

 

 

 

 

Chiềng Pấc

 

22

 

 

 

 

Liệp Tè

 

23

 

 

 

 

Phổng Lăng

 

24

 

 

 

 

Bó Mười

 

25

 

 

 

 

Bon Phặng

 

26

 

 

 

 

Noong Lay

 

27

 

 

 

 

Mường Khiêng

 

28

 

 

 

 

Muổi Nọi

 

X

TP Sơn La (5 xã)

 

 

1 xã

4 xã

 

1

 

 

 

Chiềng Đen

 

 

2

 

 

 

 

Chiềng Ngần

 

3

 

 

 

 

Chiềng Cọ

 

4

 

 

 

 

Hua La

 

5

 

 

 

 

Chiềng Xôm

 

XI

Vân Hồ (14 xã)

1 xã

9 xã

 

4 xã

 

1

 

Tân Xuân (BG)

 

 

 

 

2

 

 

Song Khủa

 

 

 

3

 

 

Liên Hòa

 

 

 

4

 

 

Tô Múa

 

 

 

5

 

 

Mường Tè

 

 

 

6

 

 

Mường Men

 

 

 

7

 

 

Quang Minh

 

 

 

8

 

 

Chiềng Yên

 

 

 

9

 

 

Suối Bàng

 

 

 

10

 

 

Chiềng Xuân

 

 

 

11

 

 

 

 

Xuân Nha

 

12

 

 

 

 

Vân Hồ

 

13

 

 

 

 

Chiềng Khoa

 

14

 

 

 

 

Lóng Luông

 

XII

Yên Châu (14 xã)

2 xã

4 xã

 

8 xã

 

1

 

Chiềng On (BG)

 

 

 

 

2

 

Chiềng Tương (BG)

 

 

 

 

3

 

 

Chiềng Đông

 

 

 

4

 

 

Mường Lựm

 

 

 

5

 

 

Phiêng Khoài (BG)

 

 

 

6

 

 

Lóng Phiêng (BG)

 

 

 

7

 

 

 

 

Viêng Lán

 

8

 

 

 

 

Tú Nang

 

9

 

 

 

 

Chiềng Hặc

 

10

 

 

 

 

Sặp Vạt

 

11

 

 

 

 

Chiềng Sàng

 

12

 

 

 

 

Chiềng Khoi

 

13

 

 

 

 

Yên Sơn

 

14

 

 

 

 

Chiềng Pằn

 

Ghi chú:

- Có 110 xã ĐBKK, xã biên giới và xã nghèo thuộc huyện nghèo, trong đó: 102 xã ĐBKK, xã biên giới, xã ATK theo QĐ 204/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/02/2016; 8 xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 50% thuộc 5 huyện nghèo.

- 8 xã đạt chuẩn: Chiềng Xôm, Chiềng Cọ, TP Sơn La; Chiềng Ban huyện Mai Sơn và Mường Giàng, Mường Chiên, Chiềng Bằng huyện Quỳnh Nhai; Mường Sang huyện Mộc Châu; Chiềng Pằn huyện Yên Châu.