Quyết định 1989/QĐ-BKHĐT năm 2016 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: 1989/QĐ-BKHĐT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 31/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1989/QĐ-BKHĐT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 2562/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các bộ, ngành trung ương và địa phương) chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017, bao gồm thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch tại các Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Các bộ, ngành trung ương và địa phương triển khai:

1. Giao chi tiết và thông báo cho các đơn vị phần vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách theo đúng quy định tại Quyết định số 2562/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành.

2. Giao chi tiết kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương năm 201 7 cho các đơn vị theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017.

2. Thông báo danh mục và kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2017 của từng dự án theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

3. Hoàn trả số vốn ứng trước kế hoạch theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nhưng không vượt quá mức vốn kế hoạch năm 2017 bố trí để hoàn trả các khoản vốn ứng trước. Trước ngày 01 tháng 3 năm 2017, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính chi tiết danh mục và số vốn kế hoạch năm 2017 thực hoàn trả theo kết quả giải ngân thực tế theo biểu mẫu kèm theo Quyết định này. Số vốn kế hoạch năm 2017 còn lại của dự án (nếu có) thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.

4. Bố trí tối thiểu mức vốn kế hoạch năm 2017 để thanh toán nợ xây dựng cơ bản của từng dự án được giao tại Phụ lục số II kèm theo.

5. Giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài (vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) năm 2017 các chương trình, dự án theo mức vốn kế hoạch được giao tại quyết định này. Riêng đối với các dự án giáo dục đại học từ nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới: quản lý và giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước và theo quyết định đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính kết quả giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước và thông báo phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2016 cho các đơn vị theo thời gian quy định tại Quyết định số 2562/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.

7. Định kỳ hằng tháng, quý và cả năm gửi báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước kế hoạch năm 2017 theo biểu mẫu kèm theo Quyết định này về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

8. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu của các dự án do bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin, số liệu không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Thời gian giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và Điều 46 của Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị quyết của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ (5b);
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- UBTCNS, UBKT của Quốc hội;
- Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND, UBND, Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tài chính;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty;
- Các hội, đoàn thể;
- Bộ KH&ĐT: Lãnh đạo Bộ, Các đơn vị liên quan trong Bộ (danh sách kèm theo);
- Lưu: VT, Vụ TH (3 bản)

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 


Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chương trình/ngành, lĩnh vực

Kế hoạch năm 2017

Tng s

Trong nước

Nước ngoài(1)

 

TNG SỐ

244.036

211.015

33.021

 

ĐẦU TƯ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU (Số vốn bố trí đúng quy định)

244.036

211.015

33.021

1

Khoa học, công nghệ

10.000

10.000

 

2

Công nghệ thông tin

500

500

 

3

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

48.930

15.909

33.021

4

Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm

20.000

20.000

 

5

Xã hội

164.606

164.606

 

Ghi chú:

(1) Giải ngân theo kế hoạch được giao.

 

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2017 ĐÚNG QUY ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao KH các năm

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2016

Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2017

Ghi chú

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó: Thanh toán nợ XDCB

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

 

TNG S

 

 

 

 

1.528.106

1.478.106

942.959

932.959

195.129

2.448

 

I

NGÀNH XÃ HI

 

 

 

 

1.132.367

1.132.367

807.959

807.959

164.606

2.425

 

 

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

112 giường

2010-2013

1355, 28/10/09

34.315

34.315

33.701

33.701

614

614

 

2

Trung tâm chỉnh hình, phục hồi chức năng Quy Nhơn

Bình Định

 

2008-2011

614, 15/5/09

101.926

101.926

95.195

95.195

1.664

1.664

 

3

Trung tâm giới thiệu việc làm khu vực miền Bắc

Hi Dương

Tư vấn 60.000 lượt người/năm; GTVL 30.000 lượt người/năm

2009-2013

1780, 12/12/08

175.000

175.000

173.743

173.743

147

147

 

(2)

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm điều dưỡng người có công khu vực miền Trung

Đà Nng

150 giường điều dưỡng luân phiên, 100 giường nuôi dưỡng thường xuyên

2013-2017

1373, 4/10/2012

236.682

236.682

193.252

193.252

19.762

 

 

2

Nghĩa trang liệt sỹ quốc tế Quảng Bình

Quảng Bình

3.000 mộ

2013-2017

1118, 27/8/2012

72.760

72.760

59.168

59.168

6.316

 

 

3

Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Khánh Hòa (giai đoạn 2)

Khánh Hòa

96 giường

2014-2017

1616, 21/10/2013

88.832

88.832

55.100

55.100

24.849

 

 

4

Trung tâm Chỉnh hình, phục hồi chức năng Cần Thơ

Cần Thơ

50 giường

2014-2017

1631, 22/10/2013

93.452

93.452

50.900

50.900

33.207

 

 

5

Trung tâm điều dưỡng người có công Quảng Trị

Quảng Trị

80 giường

2014-2017

1632, 22/10/2013

62.613

62.613

51.200

51.200

5.152

 

 

(3)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm điều dưỡng người có công Thừa Thiên Huế

Thừa Thiên Huế

80 giường

2015-2018

1413, 24/10/2014

48.171

48.171

20.000

20.000

13.795

 

 

2

Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Ninh Bình

Ninh Bình

96 giường

2015-2018

1410, 24/10/2014

80.560

80.560

27.300

27.300

20.000

 

 

3

Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Đăk Lăk

Đăk Lăk

72 giường

2015-2018

1411, 24/10/2014

68.306

68.306

24.200

24.200

19.000

 

 

4

Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Cao Bằng

Cao Bng

80 giường

2015-2018

1447, 30/10/2014

69.750

69.750

24.200

24.200

19.000

 

 

 

Chuẩn b đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Hải Dương

Hải Dương

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

2

Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Bạc Liêu

Bạc Liêu

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

3

Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Đồng Tháp

Đồng Tháp

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

II

NGÀNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

124.994

104.994

25.000

25.000

10.000

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và thư viện Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh

Nghệ An

 

2015-2019

1412, 24/10/2014

124.994

104.994

25.000

25.000

10.000

 

 

III

NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

 

 

 

21.668

21.668

 

 

23

23

 

 

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà đa năng Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ

Hà Nội

 

2012-2013

1007, 08/08/2012

21.668

21.668

 

 

23

23

 

IV

Y TẾ DÂN SỐ VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

 

 

 

 

249.077

219.077

110.000

100.000

20.000

 

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Tp Hồ Chí Minh

Tp. HCM

120 giường bệnh

2015-2019

1448, 30/10/2014

249.077

219.077

110.000

100.000

20.000

 

 

V

NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tăng cường năng lực công nghệ thông tin Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2017 (KHÔNG BAO GỒM VỐN NƯỚC NGOÀI GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC) ĐÚNG QUY ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao KH các năm

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đi ứng

Vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW (tính theo tiền Việt)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Tổng số

Trong đó:

NSTW

Tng số

Trong đó: NSTW

Tính bng ngoại tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó: Cấp phát từ NSTW

 

TNG S

 

 

 

 

 

 

125.707

53.014

53.014

 

72.693

72.693

48.907

15.886

15.886

33.021

 

 

NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

 

 

 

 

 

 

125.707

53.014

53.014

 

72.693

72.693

48.907

15.886

15.886

33.021

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án thành phần 5 thuộc dự án "Đầu tư phát triển các trường dạy nghề chất lượng cao” sử dụng ODA của Chính phủ Pháp

Quảng Ngãi

 

2014-2018

Pháp

26/10/2012

775, 20/5/2013

81.384

40.884

40.884

1,5 triệu EURO

40.500

40.500

37.905

10.884

10.884

27.021

 

(2)

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mua sắm thiết bị Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ Tp Hồ Chí Minh thuộc dự án Chương trình đào tạo nghề

Tp.HCM

 

2017-2018

Đức

31/3/2016

714, 14/6/2016

44.323

12.130

12.130

1,307 triệu EURO

32.193

32.193

11.002

5.002

5.002

6.000

 

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Điều 46. Thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công

1. Thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm thực hiện theo quy định tại Điều 76 của Luật Đầu tư công.

2. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước thời gian giải ngân kế hoạch đầu tư công hằng năm được kéo dài đến hết ngày 31 tháng 12 năm sau năm kế hoạch.

Trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc kéo dài thời gian giải ngân kế hoạch đầu tư công hằng năm của từng dự án sang các năm sau, nhưng không quá thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 76 của Luật Đầu tư công.

3. Quy trình và thủ tục kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư hằng năm vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ:

a) Trước ngày 15 tháng 3 hằng năm, Bộ, ngành trung ương và địa phương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ chưa giải ngân hết kế hoạch năm trước; đề xuất danh mục, lý do và mức vốn kế hoạch năm trước kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán sang năm sau;

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính rà soát đề xuất của Bộ, ngành trung ương và địa phương, trước ngày 30 tháng 4 hằng năm thông báo cho Bộ, ngành trung ương và địa phương danh mục dự án và mức vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm trước được kéo dài thời gian thực hiện sang năm sau theo thời gian quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Khoản vốn kế hoạch đầu tư năm trước kéo dài thời gian giải ngân theo quy định tại khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này, sẽ quyết toán vào ngân sách các năm sau theo số giải ngân thực tế của từng năm.

Xem nội dung VB