Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn
Số hiệu: | 33/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 11/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2013/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 38/BCTT-BPC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn trên địa bàn tỉnh (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2013.
Nghị quyết này sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí quy định tại Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn; thay thế Nghị quyết số 45/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh mức phụ cấp đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ và Trưởng Đài truyền thanh cấp xã và Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể và sửa đổi, bổ sung một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn./.
|
CHỦ TỊCH |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI MẶT TRẬN, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Danh mục chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi chung là xã):
Số TT |
CHỨC DANH |
CÁC CHỨC DANH THUỘC ĐẢNG ỦY |
|
1 |
Trưởng ban Tổ chức |
2 |
Trưởng ban Tuyên giáo |
3 |
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra |
4 |
Phó Trưởng ban Dân vận |
5 |
Phó Trưởng ban Tổ chức |
6 |
Phó Trưởng ban Tuyên giáo |
7 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra |
8 |
Văn phòng Đảng ủy |
CÁC CHỨC DANH THUỘC MẶT TRẬN VÀ TỐ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI |
|
9 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
10 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
11 |
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ |
12 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
13 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
CÁC CHỨC DANH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ |
|
14 |
Giao thông - Thủy lợi |
15 |
Nông, lâm, ngư - Công thương nghiệp |
16 |
Lao động - Xã hội - Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
17 |
Văn hóa - Thông tin - Gia đình |
18 |
Trưởng Đài truyền thanh |
19 |
Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ |
20 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
21 |
Phó Trưởng Công an |
2. Quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách được bố trí ở cấp xã như sau:
a. Các chức danh thuộc Đảng ủy cấp xã: Bố trí không quá 5 người hưởng phụ cấp hoặc phụ cấp kiêm nhiệm chức danh;
b. Các chức danh thuộc Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã: Bố trí không quá 5 người hưởng phụ cấp hoặc phụ cấp kiêm nhiệm chức danh;
c. Các chức danh thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã: Bố trí trên cơ sở số lượng quy định cho từng xã. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn sắp xếp số lượng và chức danh phù hợp nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; ưu tiên bố trí đủ các chức danh Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự theo quy định của pháp luật (mỗi chức danh tối đa không quá 2 người).
3. Phụ cấp chức danh cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
Số TT |
CHỨC DANH |
Mức phụ cấp chức danh |
CÁC CHỨC DANH THUỘC ĐẢNG ỦY |
|
|
1 |
Trưởng ban Tổ chức |
1,20 |
2 |
Trưởng ban Tuyên giáo |
1,20 |
3 |
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra |
1,20 |
4 |
Phó Trưởng ban Dân vận |
1,10 |
5 |
Phó Trưởng ban Tổ chức |
1,10 |
6 |
Phó Trưởng ban Tuyên giáo |
1,10 |
7 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra |
1,10 |
8 |
Văn phòng Đảng ủy |
1,20 |
CÁC CHỨC DANH THUỘC MẶT TRẬN VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI |
||
9 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1,10 |
10 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,00 |
11 |
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ |
1,00 |
12 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1,00 |
13 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1,00 |
CÁC CHỨC DANH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ |
||
14 |
Giao thông - Thủy lợi |
1,10 |
15 |
Nông, lâm, ngư - Công thương nghiệp |
1,10 |
16 |
Lao động - Xã hội - Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
1,10 |
17 |
Văn hóa - Thông tin - Gia đình |
1,10 |
18 |
Thủ quỹ - Văn thư - lưu trữ |
1,20 |
19 |
Trưởng Đài truyền thanh |
1,20 |
20 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
1,20 |
21 |
Phó Trưởng Công an |
1,20 |
Riêng đối với các chức danh thuộc Đảng ủy cấp xã: Trong trường hợp, tại các ban công tác trực thuộc Đảng ủy không bố trí trưởng ban công tác đảng chuyên trách thì cấp phó ban công tác đảng được hưởng mức phụ cấp quy định cho cấp trưởng ban công tác đảng.
4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã
a. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn mà giảm được 01 người trong số lượng người hoạt động không chuyên trách được bố trí tối đa (tính theo số lượng người quy định được bố trí cho các nhóm lĩnh vực hoạt động ở cấp xã) được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 30% phụ cấp của chức danh được kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tối đa bằng 50% phụ cấp của chức danh có mức phụ cấp cao nhất trong số các chức danh kiêm nhiệm.
b. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm thêm một chức danh (có trong bảng danh mục chức danh) người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 30%, trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% phụ cấp của chức danh có mức phụ cấp cao nhất trong số các chức danh kiêm nhiệm.
c. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được hưởng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định phê chuẩn, bổ nhiệm thêm chức danh khác hoặc quyết định việc kiêm nhiệm chức danh và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với cấp ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp hướng dẫn việc bố trí kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn phù hợp với quy định của pháp luật, điều lệ từng tổ chức và mức khoán quỹ phụ cấp đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
5. Khoán quỹ phụ cấp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a. Xã, phường, thị trấn loại 1: Khoán quỹ phụ cấp bằng hệ số 20,3 mức lương cơ sở;
b. Xã, phường, thị trấn loại 2: Khoán quỹ phụ cấp bằng hệ số 18,6 mức lương cơ sở;
c. Xã, phường, thị trấn loại 3: Khoán quỹ phụ cấp bằng hệ số 17,6 mức lương cơ sở.
Bí thư Đảng ủy, Ban chấp hành các tổ chức chính trị - xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp để sắp xếp, bố trí số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã phù hợp với quy định của pháp luật, điều lệ của tổ chức, yêu cầu nhiệm vụ và mức khoán quỹ phụ cấp theo loại xã.
6. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
a. Hỗ trợ để người hoạt động không chuyên trách cấp xã (không bao gồm những người đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc) tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên cơ sở tính toán và quy đổi thành mức đóng tương ứng (với mức bằng, hoặc nếu không có mức bằng, thì đóng ở mức cao hơn liền kề) với phụ cấp chức danh. Mức hỗ trợ bằng 2/3 mức đóng do Luật Bảo hiểm xã hội quy định.
b. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật. Ngân sách hỗ trợ đóng 3% và người hoạt động không chuyên trách đóng 1,5% mức phụ cấp chức danh hiện hưởng.
Điều 2. Chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn
1. Chức danh: Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng, khối phố, khu phố (dưới đây gọi chung là thôn) bố trí các chức danh sau:
a. Bí thư chi bộ thôn;
b. Trưởng thôn;
c. Phó trưởng thôn;
d. Trưởng ban công tác Mặt trận thôn.
2. Số lượng: Mỗi chức danh bố trí một người đảm nhiệm. Trường hợp thôn có trên 600 hộ gia đình (đối với phường, thị trấn) và thôn có trên 500 hộ gia đình (đối với xã), có thể bố trí thêm 01 Phó Trưởng thôn
3. Phụ cấp: Người hoạt động không chuyên trách ở thôn được hưởng phụ cấp chức danh hàng tháng như sau:
a. Hệ số 0,6 mức lương cơ sở: Gồm Bí thư chi bộ; Trưởng thôn;
b. Hệ số 0,5 mức lương cơ sở: Gồm Phó Bí thư chi bộ; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn.
4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% phụ cấp của chức danh có mức phụ cấp cao nhất trong số các chức danh kiêm nhiệm. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được hưởng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định phê chuẩn, bổ nhiệm thêm chức danh hoặc quyết định việc kiêm nhiệm chức danh.
5. Chế độ bảo hiểm y tế
Hỗ trợ để người hoạt động không chuyên trách ở thôn (không bao gồm những người đã tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc) tham gia bảo hiểm y tế bằng hình thức tự nguyện. Mức hỗ trợ bằng 2/3 mức đóng bảo hiểm y tế tối thiểu trên địa bàn đối với loại hình bảo hiểm y tế tự nguyện tại thời điểm tham gia.
Điều 3. Khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, thôn
1. Khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
a. Mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã:
Số TT |
Tổ chức |
Mức khoán |
||
Khoán kinh phí hoạt động (đ/năm) |
Khoán hệ số phụ cấp kiêm nhiệm |
Tổng kinh phí khoán |
||
1 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
5.800.000 |
0,2x12=2,4 |
8.560.000 |
2 |
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
5.800.000 |
0,2x12=2,4 |
8.560.000 |
3 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ |
5.300.000 |
0 |
5.300.000 |
4 |
Hội Nông dân |
5.300.000 |
0 |
5.300.000 |
5 |
Hội Cựu chiến binh |
5.300.000 |
0 |
5.300.000 |
b. Mức khoán kinh phí hoạt động bao gồm:
- Kinh phí hỗ trợ cho Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội xã hoạt động theo quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức;
- Kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng cho người kiêm nhiệm chức danh Trưởng ban Thanh tra nhân dân cấp xã (đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã); người kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên xã (đối với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã), với hệ số 0,2 mức lương cơ sở.
2. Khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn
a. Bổ sung kinh phí khoán cho Ban Công tác Mặt trận thôn để hỗ trợ hoạt động phí hàng tháng đối với người đảm nhiệm thành viên Ban thanh tra nhân dân. Mức hỗ trợ hàng tháng bằng hệ số 0,1 mức lương cơ sở.
b. Mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn:
Số TT |
Tổ chức |
Mức khoán |
|||
Khoán kinh phí hoạt động (đồng/năm) |
Khoán chi trả trợ cấp chức danh (hệ số) |
Hoạt động phí thành viên Ban thanh tra nhân dân |
Tổng kinh phí thực hiện khoán (đồng) |
||
1 |
Ban Công tác Mặt trận |
1.200.000 |
0 |
0,1x12=1,20 |
2.580.000 |
2 |
Chi Đoàn TNCSHCM |
1.200.000 |
0,3x12=3,60 |
|
5.340.000 |
3 |
Chi hội Liên hiệp Phụ nữ |
1.200.000 |
0,3x12=3,60 |
|
5.340.000 |
4 |
Chi hội Nông dân |
1.200.000 |
0,3x12=3,60 |
|
5.340.000 |
5 |
Chi hội Cựu chiến binh |
1.200.000 |
0,3x12=3,60 |
|
5.340.000 |
c. Mức khoán kinh phí hoạt động bao gồm:
- Kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn theo quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức.
- Kinh phí chi trả trợ cấp hàng tháng theo mức lương cơ sở cho người đảm nhiệm chức danh: Bí thư Chi đoàn Thanh niên thôn, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ thôn, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh thôn là hệ số 0,3.
- Hỗ trợ cho Ban Công tác Mặt trận thôn để chi hoạt động phí hàng tháng đối với người đảm nhiệm thành viên Ban Thanh tra nhân là hệ số 0,1.
3. Trách nhiệm đảm bảo kinh phí
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp quy định cụ thể việc sử dụng kinh phí khoán cho Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, thôn đảm bảo kinh phí để hỗ trợ hoạt động phí kịp thời và đủ theo quy định.
a. Chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí tại Quy định này sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí quy định tại Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 28/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn; Nghị quyết số 45/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ và Trưởng Đài truyền thanh cấp xã; Nghị quyết số 09/2012/NQ-ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể và sửa đổi bổ sung một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn.
b. Các hội có tính chất đặc thù cấp xã được đảm bảo hoạt động bằng chế độ hỗ trợ đối với các hội có tính chất đặc thù theo quy định của pháp luật.
1. Năm 2013 ngân sách tỉnh cân đối cấp bổ sung kinh phí khoán cho các tổ chức để chi trả phụ cấp kiêm nhiệm, trợ cấp chức danh tăng thêm do tăng mức lương cơ sở theo quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
2. Chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn tại Quy định này thực hiện kể từ ngày 01/01/2014; kinh phí để thực hiện của năm 2014 và các năm sau được cân đối giao trong dự toán ngân sách cho các địa phương để thực hiện./.
Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về chủ trương vay vốn kho bạc nhà nước để đầu tư hai tuyến đường giao thông thiết yếu của tỉnh Nam Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ phân bón cho người trồng dừa đang cho trái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy hoạch phát triển thủy lợi thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND ngày 06/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND Chương trình phát triển đô thị thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2025 và Đề án đề nghị công nhận thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh là đô thị loại III Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2015 hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cán bộ đoàn thể ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng cho học sinh năng khiếu thể thao; chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về nâng mức phụ cấp thu hút đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND thành lập quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện ở phường, xã, thị trấn Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách Dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2012
Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND phê duyệt nâng mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng cho học sinh khuyết tật tại Trường Nuôi dạy trẻ Khiếm thị Hữu Nghị và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2014
Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND về trích ngân sách tỉnh từ năm 2012 đến năm 2015 để lập Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND Về kế hoạch phát triển đồng bộ nguồn nhân lực - giải quyết việc làm - giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức phụ cấp đối với các chức danh văn phòng đảng ủy, văn thư - lưu trữ - thủ quỹ và trưởng Đài truyền thanh cấp xã Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách địa phương thời kỳ ổn định 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chế độ tiếp khách trong nước; công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 13/08/2012
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND giao quyền tự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; giao quyền tự chủ về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012