Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 30/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Đàm Viết Hà |
Ngày ban hành: | 17/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2020/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 1466/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở xóm, tổ dân phố (sau đây gọi chung là xóm); mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, như sau:
1. Chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (Phụ lục I kèm theo).
b) Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
Cấp xã loại I: Bố trí tối đa 09 người.
Cấp xã loại II: Bố trí tối đa 08 người.
Cấp xã loại III: Bố trí tối đa 07 người.
2. Chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm
a) Chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm (Phụ lục II kèm theo).
b) Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xóm: Tối đa 03 người/xóm.
3. Mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm
a) Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của xóm (Phụ lục III kèm theo).
b) Số lượng người tham gia công việc của xóm:
Xóm loại 1: Bố trí tối đa 4 người.
Xóm loại 2, loại 3: Bố trí tối đa 3 người.
4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm, nhóm chức danh kiêm nhiệm và chế độ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế
a) Mức phụ cấp kiêm nhiệm
Cán bộ, công chức cấp xã: Kiêm nhiệm không quá 01 chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh đó. Phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: Ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách, được kiêm nhiệm tối đa 02 chức danh khác. Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 70% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất.
Những người hoạt động không chuyên trách ở xóm: Ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách được kiêm nhiệm tối đa 01 chức danh và 01 công việc khác của xóm. Kiêm nhiệm 01 chức danh hoặc 01 công việc được hưởng 60% mức phụ cấp của chức danh hoặc mức bồi dưỡng của công việc kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 01 chức danh và 01 công việc khác được hưởng 100% mức phụ cấp của chức danh hoặc mức bồi dưỡng của công việc kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp, mức bồi dưỡng cao nhất.
Những người trực tiếp tham gia công việc của xóm: Ngoài mức bồi dưỡng của công việc phụ trách, được kiêm nhiệm tối đa 02 công việc khác của xóm. Kiêm nhiệm 01 công việc được hưởng 60% mức bồi dưỡng của công việc kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 công việc khác được hưởng 100% mức bồi dưỡng của công việc kiêm nhiệm có mức bồi dưỡng cao nhất.
b) Nhóm chức danh, công việc kiêm nhiệm
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể nhóm các chức danh hoặc công việc kiêm nhiệm, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, giới thiệu bầu cử các chức danh không chuyên trách, người trực tiếp tham gia công việc của xóm nhằm đảm bảo thống nhất về công tác tổ chức trong phạm vi toàn tỉnh.
Tùy theo điều kiện thực tế, cụ thể của từng đơn vị, bố trí các chức danh hoặc công việc kiêm nhiệm cho phù hợp nhưng không vượt quá số lượng quy định theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã và phân loại xóm. Khuyến khích những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm; người tham gia công việc của xóm có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Chế độ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (quỹ hưu trí và tử tuất) và bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
5. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc kiện toàn tổ chức và chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên xã, khuyến nông viên xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2020./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: theo mức lương cơ sở
STT |
Chức danh |
Mức phụ cấp hằng tháng |
|
1 |
Phó Trưởng công an (ở xã, thị trấn) hoặc Trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường) |
Phó Trưởng công an |
1,0 |
Trưởng ban Bảo vệ dân phố |
0,5 |
||
2 |
Phó Chỉ huy trưởng quân sự |
1,0 |
|
3 |
Chủ tịch Hội người cao tuổi |
0,8 |
|
4 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
0,8 |
|
5 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc |
0,8 |
|
6 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
0,8 |
|
7 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
0,8 |
|
8 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
0,8 |
|
9 |
Phó Bí thư Đoàn thanh niên |
0,8 |
|
10 |
Phụ trách Văn phòng Đảng ủy |
0,8 |
|
11 |
Phụ trách công tác tổ chức, kiểm tra Đảng |
0,8 |
|
12 |
Phụ trách Tuyên giáo dân vận |
0,8 |
|
13 |
Phụ trách Dân số, Kế hoạch hóa gia đình |
0,8 |
|
14 |
Nhân viên thú y, khuyến nông |
0,8 |
* Ghi chú:
Phân loại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh hiện nay thực hiện theo 02 Quyết định của UBND tỉnh Cao Bằng, cụ thể: Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 16/4/2007 về phân loại đơn vị hành chính cấp xã; Quyết định số 1732/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã do điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị định số 183/2007/NĐ-CP ./.
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: theo mức lương cơ sở
STT |
Chức danh người hoạt động không chuyên trách |
Mức phụ cấp hằng tháng |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
||
1 |
Bí thư chi bộ |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
2 |
Trưởng xóm, Tổ trưởng tổ dân phố |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
3 |
Trưởng ban Công tác Mặt trận |
0,7 |
0,6 |
0,5 |
* Ghi chú:
Phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh hiện nay thực hiện theo 03 Quyết định của UBND tỉnh Cao Bằng, cụ thể: Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 2184/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn huyện Thông Nông và Quyết định số 207/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng./.
MỨC BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA XÓM, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: theo mức lương cơ sở
STT |
Người trực tiếp tham gia công việc của xóm, tổ dân phố |
Mức bồi dưỡng hằng tháng |
||
|
|
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|
Công an viên (ở xã, thị trấn) |
0,7 |
0,6 |
0,5 |
1 |
Tổ trưởng Bảo vệ dân phố (ở phường) |
0,35 |
||
|
Tổ viên Bảo vệ dân phố (ở phường) |
0,3 |
||
2 |
Thôn đội trưởng |
0,62 |
||
3 |
Nhân viên y tế kiêm cô đỡ thôn bản, cộng tác viên dân số KHHGĐ ở các xóm đặc biệt khó khăn |
0,54 |
||
Nhân viên y tế kiêm cô đỡ thôn bản, cộng tác viên dân số KHHGĐ ở các xóm còn lại |
0,34 |
|||
4 |
Chi hội trưởng Hội Phụ nữ |
0,1 |
||
5 |
Chi hội trưởng Hội Nông dân |
0,1 |
||
6 |
Chi hội trưởng Hội Cựu Chiến binh |
0,1 |
||
7 |
Bí thư chi đoàn |
0,1 |
* Ghi chú:
Phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh hiện nay thực hiện theo 03 Quyết định của UBND tỉnh Cao Bằng, cụ thể: Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng: Quyết định số 2184/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn huyện Thông Nông và Quyết định số 207/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng./.
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 22/07/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố Hồ Chí Minh và quy định nội dung chi, mức chi đặc thù phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông sử dụng từ nguồn kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND về phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2018 phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2018 quy định về gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Điều 1, Quyết định 819/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường Trung học phổ thông Võ Văn Kiệt Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2016
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện việc rà soát, xây dựng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2013 phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/06/2014
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách năm 2011 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị Quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013 Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 26/01/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 23/10/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 ban hành theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2011 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 19/05/2014
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2011 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về lập Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2012 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần khảo sát Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/08/2014
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 2013 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh áp dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về chế độ khuyến khích học tập đối với học sinh các trường Trung học phổ thông, trường Phổ thông Dân tộc nội trú và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 26/04/2014
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND bổ sung số lượng lực lượng Công an xã tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổng thể phát triển sự nghiệp văn hóa nghệ thuật tỉnh Đắk Nông từ năm 2012 đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND kiện toàn tổ chức và chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên xã, khuyến nông viên xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Nghị định 183/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Bảo Lạc, Thông Nông, Trùng Khánh, Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 19/12/2007
Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006