Nghị quyết 204/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 204/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Xuân Ký |
Ngày ban hành: | 30/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/2019/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 30 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Xét Tờ trình số 4378/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số chính sách hỗ trợ trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 490/BC-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chính sách hỗ trợ trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/9/2019.
Thời hạn thực hiện một số chính sách như sau:
2. Các chính sách hỗ trợ áp dụng cho đối tượng ở xã, thôn đặc biệt khó khăn hoặc ở đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn được tiếp tục thực hiện thêm 02 năm học sau khi xã, thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn hoặc xã được công nhận hoàn thành xây dựng nông thôn mới.
1. Nghị quyết này thay thế các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
a) Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 về việc hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh;
b) Nghị quyết số 39/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 về việc hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học tại các cơ sở giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 về việc hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ mẫu giáo 3-4 tuổi có cha mẹ thường trú tại các xã, phường, thị trấn trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng chính phủ và đối tượng trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo;
d) Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2012 về việc hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học trung học phổ thông, học trung cấp nghề hoặc học văn hóa trung học phổ thông kết hợp với học nghề trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh;
đ) Nghị quyết số 99/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 về việc hỗ trợ học phí cho học sinh là con của người có công với nước, đối tượng chính sách đang học phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh;
e) Nghị quyết số 183/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 về hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở các xã trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh;
g) Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 về việc hỗ trợ kinh phí tổ chức dạy hè cho trẻ em mầm non tại cơ sở giáo dục mầm non công lập ở các xã trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
2. Các khoản 1, 2, 3, 5 Điều 1 của Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2016 về việc bổ sung nội dung một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, áp dụng cho một số đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 30/7/2019 và có hiệu lực từ ngày 10/8/2019./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, quy định cụ thể về tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn, theo trách nhiệm của Hội đồng nhân dân tỉnh được giao tại điểm a khoản 5 Điều 11 của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ.
2. Quy định đối tượng, điều kiện, nội dung, thời gian và kinh phí thực hiện một số chính sách hỗ trợ đặc thù thực hiện trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
1. Đối với trẻ em mầm non, học sinh, học viên, gồm:
a) Trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục mầm non quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
b) Học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại Điều 4, khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 của Quy định này
c) Học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này.
2. Đối với cơ sở giáo dục, gồm:
a) Cơ sở giáo dục mầm non quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 của Quy định này;
b) Cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 10 của Quy định này.
1. Dạy hè: Hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của các cơ sở giáo dục mầm non trong thời gian nghỉ hè, được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thực hiện và chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ.
2. Học sinh bán trú ngày: Là học sinh tiểu học được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép ở lại trường để học tập trong ngày do nhà ở xa trường (khoảng cách từ 1,5 km trở lên) hoặc từ nhà đến nơi học địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn (theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm Quy định này) nên không thể về nhà và đến trường giữa hai buổi học; không là học sinh bán trú quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
3. Học sinh bán trú tuần: Là học sinh phổ thông được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập trong tuần do nhà ở xa trường (theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy định này) hoặc từ nhà đến nơi học địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn (theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm Quy định này) nên không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; không là học sinh bán trú quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ; không là học sinh bán trú ngày quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Học viên bán trú: Là học viên đang học tại Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên tỉnh, các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện, được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép ở lại Trung tâm hoặc khu vực gần Trung tâm để học tập trong tuần do không thể đến nơi học và trở về nhà trong ngày.
5. Chăm sóc học sinh bán trú: Là việc tổ chức nấu ăn tập trung, quản lý học sinh bán trú ngày, bán trú tuần của các cơ sở giáo dục.
6. Học sinh năng khiếu thể dục thể thao: Là học sinh tuyển sinh theo chỉ tiêu học sinh năng khiếu thể dục thể thao được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
Đối tượng học sinh quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ được xác định là không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày khi đảm bảo một trong các điều kiện sau:
1. Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở và từ 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông.
2. Từ nhà đến nơi học địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất đá. Danh mục địa bàn có đặc điểm như trên theo Phụ lục kèm Quy định này.
Trường phổ thông dân tộc bán trú tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ được hỗ trợ kinh phí bằng 200% mức lương cơ sở/tháng/30 học sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 lần định mức nêu trên/tháng và không quá 9 tháng/năm học.
CÁC CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH
Mục 1. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
Điều 6. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mầm non học 02 buổi/ngày
1. Đối tượng được hưởng hỗ trợ
a) Trẻ em nhà trẻ mà bản thân và cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Trẻ em nhà trẻ không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
c) Trẻ em nhà trẻ là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
d) Trẻ em nhà trẻ có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này;
đ) Trẻ em nhà trẻ mà bản thân và cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em là người dân Làng chài thuộc diện di dân từ Vịnh Hạ Long lên bờ sinh sống và có hộ khẩu thường trú tại khu 8, phường Hà Phong, thành phố Hạ Long;
e) Trẻ em nhà trẻ mà bản thân và cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em thường trú tại Đảo Trần, huyện Cô Tô;
g) Trẻ em mẫu giáo mà bản thân và cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em thường trú ở đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc đối tượng quy định tại điểm k khoản 1 Điều này;
h) Trẻ em mẫu giáo mà bản thân và cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em là người dân Làng chài thuộc diện di dân từ Vịnh Hạ Long lên bờ sinh sống và có hộ khẩu thường trú tại khu 8, phường Hà Phong, thành phố Hạ Long; không thuộc đối tượng quy định tại điểm k khoản 1 Điều này;
i) Trẻ em mẫu giáo mà bản thân và cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em thường trú tại Đảo Trần, huyện Cô Tô, không thuộc đối tượng quy định tại điểm k khoản 1 Điều này;
k) Trẻ em mẫu giáo thuộc đối tượng quy định tại Điều 3 Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ,
2. Nội dung hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
a) Trẻ em thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều này được hỗ trợ tiền ăn trưa bằng 10% mức lương cơ sở/trẻ/tháng; thời gian hỗ trợ cho trẻ em tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học;
b) Trẻ em quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ tiền ăn trưa trong thời gian học hè bằng 10% mức lương cơ sở/trẻ/tháng; thời gian hỗ trợ cho trẻ em tính theo số tháng học hè thực tế, nhưng không quá 2 tháng/năm.
Điều 7. Hỗ trợ kinh phí tổ chức dạy hè cho trẻ em mầm non
1. Đối tượng hưởng hỗ trợ
Cơ sở giáo dục mầm non công lập đảm bảo các điều kiện sau:
a) Ở đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ hoặc ở khu 8, phường Hà Phong, thành phố Hạ Long hoặc ở Đảo Trần, huyện Cô Tô;
b) Tổ chức dạy hè 2 buổi/ngày và bán trú tại trường cho trẻ em mầm non.
2. Nội dung hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
a) Cơ sở giáo dục mầm non quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ kinh phí tổ chức dạy hè cho trẻ em mầm non, định mức khoán kinh phí hỗ trợ bằng 48% mức lương cơ sở/ngày/30 trẻ mẫu giáo hoặc 20 trẻ nhà trẻ, số dư từ 15 trẻ mẫu giáo hoặc 10 trẻ nhà trẻ trở lên được tính thêm một lần định mức;
Riêng nhóm lớp mầm non ở Đảo Trần, huyện Cô Tô được hỗ trợ bằng 48% mức lương cơ sở/ngày nếu không đủ số trẻ như trên.
b) Thời gian hỗ trợ tính theo số ngày dạy hè thực tế trong thời gian tổ chức dạy hè không quá 02 tháng/năm.
Điều 8. Hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non học 02 buổi/ngày
1. Đối tượng hưởng hỗ trợ
Cơ sở giáo dục mầm non công lập đảm bảo các điều kiện sau:
a) Ở địa bàn như quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 của Quy định này;
b) Tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non học 02 buổi/ngày.
2. Nội dung hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
a) Cơ sở giáo dục mầm non quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non, định mức khoán kinh phí hỗ trợ bằng 200% mức lương cơ sở/tháng/50 trẻ mẫu giáo hoặc 35 trẻ nhà trẻ, số dư từ 25 trẻ mẫu giáo hoặc 18 trẻ nhà trẻ trở lên được tính thêm một lần định mức;
Riêng nhóm lớp mầm non ở Đảo Trần, huyện Cô Tô được hỗ trợ bằng 200% mức lương cơ sở/tháng nếu không đủ số trẻ như trên.
b) Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng thực tế tổ chức nấu ăn tập trung, nhưng không quá 9 tháng/năm học và không quá 02 tháng dạy hè/năm.
Mục 2. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Điều 9. Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú
1. Đối tượng được hưởng hỗ trợ
Là học sinh đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, bao gồm:
a) Học sinh tiểu học bán trú ngày mà bản thân và cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú ở đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Học sinh tiểu học đang học tại cơ sở giáo dục trên Đảo Trần, huyện Cô Tô;
c) Học sinh tiểu học mà bản thân và cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ là người dân Làng chài thuộc diện di dân từ Vịnh Hạ Long lên bờ sinh sống và có hộ khẩu thường trú tại khu 8, phường Hà Phong, thành phố Hạ Long;
d) Học sinh tiểu học bán trú ngày đang học tại các trường, điểm trường thực hiện sắp xếp, dồn ghép nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo đề án, chương trình hành động, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;
đ) Học sinh tiểu học bán trú tuần mà bản thân và cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú ở đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
e) Học sinh tiểu học bán trú tuần đang học tại các trường, điểm trường thực hiện sắp xếp, dồn ghép nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo đề án, chương trình hành động, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; không thuộc đối tượng quy định tại điểm đ khoản này;
g) Học sinh trung học cơ sở bán trú tuần mà bản thân và cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú ở các xã trên địa bàn tỉnh;
h) Học sinh trung học phổ thông bán trú tuần mà bản thân và cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú ở các xã trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
a) Đối tượng học sinh quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này được hỗ trợ tiền ăn bằng 15% mức lương cơ sở/tháng;
b) Đối tượng học sinh quy định tại điểm đ, e, g, h khoản 1 Điều này được hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương cơ sở/tháng;
c) Thời gian hỗ trợ cho học sinh tính theo số tháng bán trú thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
Điều 10. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc học sinh bán trú
1. Đối tượng được hưởng hỗ trợ
Là cơ sở giáo dục tiểu học, trung học cơ sở đảm bảo một trong các điều kiện sau:
a) Tổ chức nấu ăn tập trung và quản lý tại trường học sinh bán trú ngày, bán trú tuần quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 9 của Quy định này;
b) Không tổ chức nấu ăn tập trung nhưng tổ chức quản lý tại trường học sinh bán trú tuần quy định tại điểm đ, e, g khoản 1 Điều 9 của Quy định này;
c) Trường phổ thông quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ, có tổ chức quản lý tại trường học sinh bán trú tiểu học, trung học cơ sở.
2. Nội dung hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
a) Cơ sở giáo dục quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được hỗ trợ kinh phí chăm sóc học sinh bán trú, định mức khoán kinh phí hỗ trợ bằng 200% mức lương cơ sở/tháng/15 học sinh bán trú tuần hoặc 35 học sinh bán trú ngày, số dư từ 08 học sinh bán trú tuần hoặc 18 học sinh bán trú ngày trở lên được tính thêm một lần định mức;
b) Cơ sở giáo dục quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này được hỗ trợ kinh phí quản lý học sinh bán trú tuần, định mức khoán kinh phí hỗ trợ bằng 200% mức lương cơ sở/tháng/30 học sinh bán trú tuần, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức;
c) Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng thực tế tổ chức chăm sóc học sinh bán trú, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
Điều 11. Hỗ trợ học phí cho học sinh đang học tại cơ sở giáo dục tư thục
1. Đối tượng được hưởng hỗ trợ
Học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục tư thục trên địa bàn tỉnh, đảm bảo một trong những điều kiện sau:
a) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh (bao gồm cả con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B); con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
b) Bản thân và cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại các xã biên giới trên đất liền và các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
c) Bị khuyết tật và thuộc hộ gia đình có khó khăn về kinh tế;
d) Bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng; có cha và mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
đ) Có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo;
e) Con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân;
g) Con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
h) Bản thân và cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại các xã: Thống Nhất, Vũ Oai, Hòa Bình của huyện Hoành Bồ, trúng tuyển vào học tại Trường trung học phổ thông Thống Nhất theo chỉ tiêu tuyển sinh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
2. Nội dung hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
a) Học sinh thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục tư thục mà học sinh đang học nhưng không quá 40% mức lương cơ sở/tháng;
b) Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế của đối tượng hưởng hỗ trợ nhưng không quá 9 tháng/năm học.
1. Đối tượng được hưởng hỗ trợ
Người học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh, đảm bảo một trong các điều kiện sau:
a) Là học sinh năng khiếu thể dục thể thao;
b) Là vận động viên thể dục thể thao thuộc đội tuyển trẻ, đội tuyển tỉnh.
2. Nội dung hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
a) Học sinh thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ tiền thuê phương tiện đến trường và trở về nơi huấn luyện tập trung, mức hỗ trợ tính theo mức vé xe buýt công cộng;
b) Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế của đối tượng hưởng hỗ trợ nhưng không quá 9 tháng/năm học.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Điều 13. Hỗ trợ tiền ăn cho học viên bán trú
1. Đối tượng được hưởng hỗ trợ
Học viên bán trú đảm bảo các điều kiện sau:
a) Trong độ tuổi học trung học phổ thông;
b) Tham gia học đồng thời chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông kết hợp với chương trình trung cấp.
2. Nội dung hỗ trợ và thời gian được hỗ trợ
a) Học viên quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương cơ sở/tháng;
b) Thời gian hỗ trợ cho học viên tính theo số tháng thực tế học chương trình trung cấp nhưng không quá 20 tháng/khóa học; mỗi học viên chỉ được hỗ trợ tối đa 01 khóa học.
Điều 14. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện các chính sách theo Quy định này được cân đối trong dự toán chi ngân sách sự nghiệp giáo dục, đào tạo của tỉnh, giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong dự toán chi ngân sách hàng năm.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện các nội dung tại Quy định này.
2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Quy định.
3. Trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định những nội dung cần sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC CÁC THÔN, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
ĐỊA BÀN |
ĐẶC ĐIỂM |
|
I |
HUYỆN HOÀNH BỒ |
|
|
1 |
Xã Kỳ Thượng (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Khe Lương |
Qua suối không có cầu |
|
2 |
Thôn Khe Tre |
Qua suối không có cầu |
|
3 |
Thôn Khe Phương |
Qua suối không có cầu |
2 |
Xã Đồng Lâm |
|
|
|
1 |
Thôn Khe Lèn |
Qua suối không có cầu |
|
2 |
Thôn Đồng Trà |
Qua suối không có cầu |
3 |
Xã Đồng Sơn |
|
|
|
1 |
Thôn Khe Càn |
Qua suối không có cầu |
II |
HUYỆN BA CHẼ |
|
|
1 |
Xã Thanh Lâm (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Đồng Loóng |
Giao thông khó khăn, qua đèo, dốc |
|
2 |
Thôn Làng Dạ |
Giao thông khó khăn, qua đèo, dốc |
|
3 |
Thôn Làng Lốc |
Giao thông khó khăn, qua đèo, dốc |
2 |
Xã Thanh Sơn (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Khe Lọng Trong |
Giao thông khó khăn, qua đèo, dốc |
|
2 |
Thôn Thác Lào |
Qua cầu suối nguy hiểm, đường đi sạt lở |
3 |
Xã Minh Cầm (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Khe Áng |
Qua đèo dốc, ngầm tràn vào mùa mưa lũ |
|
2 |
Thôn Đồng Tán |
Qua ngập tràn, giao thông đi lại khó khăn |
|
3 |
Thôn Đồng Doong |
Qua ngập tràn, giao thông đi lại khó khăn |
4 |
Xã Đồn Đạc (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Lang Cang |
Qua đèo núi cao, vùng sạt lở, qua sông, suối |
|
2 |
Thôn Khe Mười |
Qua ngầm bị lũ vào mùa mưa |
|
3 |
Thôn Làng Cổng |
Qua đèo dốc cao, khó đi |
|
4 |
Thôn Khe Mằn |
Qua đập tràn, thường bị ngập lụt |
|
5 |
Thôn Làng Han |
Giao thông đi lại khó khăn, qua ngầm, 1 số đoạn ngập lụt vào mùa mưa |
|
6 |
Thôn Pắc Cáy |
Giao thông đi lại khó khăn, qua ngầm |
5 |
Xã Đạp Thanh (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Khe Phít |
Qua đập tràn, thường xuyên lũ, nguy hiểm |
|
2 |
Thôn Bắc Cáp |
Qua đập tràn, thường xuyên lũ, nguy hiểm |
6 |
Xã Nam Sơn (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Cái Gian |
Qua ngầm, đường khó đi |
|
2 |
Thôn Khe Hố |
Đường dốc, mưa thường bị sạt lở |
7 |
Xã Lương Mông |
|
|
|
1 |
Thôn Đồng Cầu (ĐBKK) |
Qua đập tràn, thường xuyên lũ, nguy hiểm |
III |
HUYỆN VÂN ĐỒN |
|
|
1 |
Xã Vạn Yên (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn 10/10 |
Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt |
|
2 |
Thôn Đài Chuối |
Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt |
2 |
Xã Thắng Lợi (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Bên Sông |
Có một số hộ dân dưới bè |
3 |
Xã Bản Sen (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Nà Sắn |
Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt |
|
2 |
Thôn Đông Lĩnh |
Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt |
4 |
Xã Đài Xuyên (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Bản Đài Van |
Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt |
IV |
HUYỆN TIÊN YÊN |
|
|
1 |
Xã Hà Lâu (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Khe Lẹ |
Qua đập tràn, có nguy cơ ngập lụt vào mùa mưa |
|
2 |
Thôn Khe Liềng - Co Mười |
Qua suối, không có cầu |
|
3 |
Thôn Khe Tao |
Qua 2 điểm dốc trên 10% |
|
4 |
Thôn Bắc Buông - Khe Chanh (Khu Khe Chanh) |
Qua đập tràn mùa mưa lũ không đi được về trong ngày |
2 |
Xã Đại Thành |
|
|
|
1 |
Thôn Nà Cam (ĐBKK) |
Dốc cao, đồi núi |
|
2 |
Thôn Khe Mươi (ĐBKK) |
Dốc cao, đồi núi |
3 |
Xã Phong Dụ |
|
|
|
1 |
Thôn Khe Vè (ĐBKK) |
Qua 2 dốc cao trong đó có 1 dốc nghiêng 10%, riêng xóm Tài Chốc Cáu đi lên núi 2km, có nguy cơ sạt lở |
|
2 |
Thôn Đuốc Phẹ |
Qua 3 dốc dài, trong đó có 1 dốc nghiêng 7% |
4 |
Xã Điền Xá |
|
|
|
1 |
Thôn Khe Cầu (ĐBKK) |
Qua ngầm tràn, đường dốc |
|
2 |
Thôn Tiên Hải (ĐBKK) |
Qua ngầm tràn, đường dốc, nguy cơ sạt lở đất |
V |
HUYỆN BÌNH LIÊU |
|
|
1 |
Xã Đồng Văn (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Đồng Thắng |
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở |
|
2 |
Thôn Phai Làu |
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
|
3 |
Thôn Cầm Hắc |
Qua đập tràn |
|
4 |
Thôn Sông Moóc A |
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
|
5 |
Thôn Sông Moóc B |
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
2 |
Xã Hoành Mô |
|
|
|
1 |
Thôn Nặm Đảng (ĐBKK) |
Qua đèo cao dễ sạt lở |
|
2 |
Thôn Nà Choòng (ĐBKK) |
Qua đèo cao dễ sạt lở |
|
3 |
Thôn Nà Pò (ĐBKK) |
Qua đèo cao dễ sạt lở |
|
4 |
Thôn Pắc Cương (ĐBKK) |
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở |
|
5 |
Thôn Loòng Vài (ĐBKK) |
Qua đèo cao dễ sạt lở |
|
6 |
Thôn Co Sen (ĐBKK) |
Qua đèo cao dễ sạt lở |
3 |
Xã Đồng Tâm (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thông Phiêng Tắm |
Qua đập tràn |
|
2 |
Thôn Nà Áng |
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở |
|
3 |
Thôn Pắc Pò |
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở |
|
4 |
Thôn Pắc Pền |
Qua đập tràn |
|
5 |
Thôn Phiêng Sáp |
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
|
6 |
Thôn Chè Phạ |
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
4 |
Xã Lục Hồn (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Phá Lạn |
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
|
2 |
Thôn Ngàn Mèo Trên |
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
|
3 |
Thôn Ngàn Mèo Dưới |
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
|
4 |
Thôn Cao Thắng |
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
|
5 |
Thôn Khe O |
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
5 |
Xã Tình Húc (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Khe Lạc |
Qua đèo cao dễ sạt lở |
|
2 |
Thôn Khe Và |
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở |
|
3 |
Thôn Nà Làng |
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở |
|
4 |
Thôn Pắc Liềng 1 |
Qua đèo cao dễ sạt lở |
|
5 |
Thôn Pắc Liềng 2 |
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở |
6 |
Xã Vô Ngại (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Nà Nhái |
Qua 02 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở |
|
2 |
Thôn Ngàn Chi |
Qua 03 khe suối, đèo cao dễ sạt lở |
|
3 |
Thôn Khủi Luông |
Qua 02 khe suối, đèo cao dễ sạt lở |
|
4 |
Thôn Mạ Chạt |
Qua đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
|
5 |
Thôn Nà Mô |
Qua 03 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở |
7 |
Xã Húc Động (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Thôn Sú Cáu |
Qua 02 khe suối, đèo cao dễ sạt lở |
|
2 |
Thôn Lục Ngù |
Qua 02 khe suối, đèo cao dễ sạt lở |
|
3 |
Thôn Pò Đán |
Qua 02 khe suối, đèo cao dễ sạt lở |
|
4 |
Thôn Thánh Thìn |
Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở |
|
5 |
Thôn Khe Mó |
Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở |
|
6 |
Thôn Thông Châu |
Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở |
|
7 |
Thôn Mõ Túc |
Qua 01 đập tràn |
VI |
HUYỆN ĐẦM HÀ |
|
|
1 |
Xã Quảng Lâm (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Bản Thanh Y |
Qua 2 ngầm tràn |
|
2 |
Bản Siệc Lống Mìn |
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
|
3 |
Bản Lý Khoái |
Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở |
|
4 |
Bản Bình Hồ |
Qua 01 ngầm tràn |
|
5 |
Bản Siềng Lống |
Qua nhiều núi cao, nguy cơ sạt lở |
|
6 |
Bản Tài Lý Sáy |
Qua ngầm tràn, địa hình có nhiều núi cao, nguy cơ sạt lở |
|
7 |
Bản Lý Sáy Chảy |
Qua 01 ngầm tràn |
|
8 |
Bản Mèo Lẻng |
Qua 01 ngầm tràn |
VII |
HUYỆN HẢI HÀ |
|
|
1 |
Xã Quảng Đức (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Bản Tân Đức |
Qua đập tràn, sông, suối |
|
2 |
Bản Khe Lánh |
Qua đập tràn, sông, suối |
|
3 |
Bản Nà Lý |
Qua đập tràn, sông, suối |
2 |
Xã Quảng Sơn (ĐBKK) |
|
|
|
1 |
Bản Pạc Sủi |
Qua đập tràn, sông, suối |
|
2 |
Thôn 4 |
Qua đập tràn, sông, suối |
|
3 |
Bản Lý Quáng |
Qua đập tràn, sông, suối |
|
4 |
Bản Mố Kiệt |
Qua đập tràn, sông, suối |
DANH MỤC CÁC THÔN, XÃ VÙNG KHÓ KHĂN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
Địa bàn |
Đặc điểm địa bàn |
|
I |
HUYỆN HOÀNH BỒ |
|
|
1 |
Xã Đồng Sơn |
|
|
|
1 |
Thôn Tân Ốc |
Qua suối không có cầu |
2 |
Thôn Phủ Liễn |
Qua suối không có cầu |
|
2 |
Xã Tân Dân |
|
|
|
1 |
Thôn Đồng Mùng |
Qua suối không có cầu |
2 |
Thôn Khe Đồng |
Qua suối không có cầu |
|
3 |
Xã Đồng Lâm |
|
|
|
1 |
Thôn Cài |
Qua suối không có cầu |
2 |
Thôn Đèo Đọc |
Qua suối không có cầu |
|
3 |
Thôn Đồng Quặng |
Qua suối không có cầu |
|
4 |
Xã Hòa Bình |
|
|
|
1 |
Thôn Đồng Lá |
Qua suối không có cầu |
2 |
Thôn Thác Cát |
Qua suối không có cầu |
|
II |
HUYỆN BA CHẼ |
|
|
1 |
Xã Lương Mông |
|
|
|
1 |
Thôn Bãi Liêu |
Qua cầu hay bị mưa lũ |
|
2 |
Thôn Xóm Mới |
Qua suối thương bị ngập lụt |
|
3 |
Thôn Đồng Chức |
Qua suối thương bị ngập lụt |
|
4 |
Thôn Đồng Giảng A |
Qua ngầm, suối thường bị ngập lụt |
III |
HUYỆN TIÊN YÊN |
|
|
1 |
Xã Phong Dụ |
|
|
|
1 |
Thôn Nà Cà |
Đường dốc, đi lại khó khăn, qua tràn |
|
2 |
Thôn Khe Soong (Khu Ngọn Tre) |
Đường dốc, đi lại khó khăn |
|
3 |
Thôn Khe San |
Qua tràn, đường dốc khó đi |
|
4 |
Thôn Hồng Phong (Xóm Nà Kiếu) |
Đi lại khó khăn, qua cầu tràn, qua dốc, đường rừng nhỏ |
IV |
HUYỆN ĐẦM HÀ |
|
|
1 |
Xã Quảng An |
|
|
|
1 |
Thôn Mào Sán Cáu |
Đường dốc, đi lại khó khăn, qua tràn |
|
2 |
Thôn Tầm Làng |
Đường dốc, đi lại khó khăn, qua tràn |
|
3 |
Thôn Nà Pá |
Đi qua ngầm tràn |
|
4 |
Thôn Tán Trúc Tùng |
Đi qua ngầm tràn |
|
5 |
Thôn Nà Thổng |
Đi qua ngầm tràn |
|
6 |
Thôn Nà Cáng |
Đi qua ngầm tràn |
|
7 |
Thôn Làng Ngang |
Đi qua ngầm tràn |
|
8 |
Thôn An Sơn |
Đi qua ngầm tràn |
V |
HUYỆN BÌNH LIÊU |
|
|
1 |
Xã Hoành Mô |
|
|
|
1 |
Thôn Nà Dun |
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở |
|
2 |
Thôn Loong Sông |
Qua đèo cao dễ sạt lở |
|
3 |
Thôn Ngàn Kheo |
Qua đèo cao dễ sạt lở |
Nghị định 06/2018/NĐ-CP về quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi của cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ phối hợp với hội nông dân các cấp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 28/02/2018
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/06/2018
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí tổ chức dạy hè cho trẻ em mầm non tại cơ sở giáo dục mầm non công lập ở xã trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về đặt tên 19 tuyến đường và 01 cây cầu trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy định đối tượng, đơn vị, mức thu và các trường hợp miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Điện Biên thực hiện Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung Điều 1, Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND về thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung nội dung Nghị quyết quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo để áp dụng cho một số đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 08/04/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia số còn lại của phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 21/07/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 30/2015/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị quyết 183/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở xã trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ Chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2011 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 18/05/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu Ngân sách nhà nước trên địa bàn và tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học trung học phổ thông, học trung cấp nghề hoặc học văn hóa trung học phổ thông kết hợp với học nghề trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND hỗ trợ để thực hiện tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 02/03/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại tổ chức hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Quỹ quốc phòng - an ninh ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường Đại học, Cao Đẳng và Trung cấp công lập Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 17/08/2013
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về Nội quy các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học tại cơ sở giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định 85/2010/QĐ-TTg do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/05/2012
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011-2015 tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 29/05/2018
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyế 40/2011/NQ-HĐND về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị cho nhà văn hóa xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố đến năm 2015 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2012 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về quy định nội dung chi và mức chi kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012 và phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 23/12/2010
Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định danh mục, mức thu và tỷ lệ để lại phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND thu hút bác sỹ, dược sỹ (tốt nghiệp đại học) về tỉnh Hưng Yên công tác Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 01/02/2013