Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 sang năm 2020
Số hiệu: | 14/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Phan Văn Mãi |
Ngày ban hành: | 28/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 28 tháng 9 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 17
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Thực hiện Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19;
Xét Tờ trình số 4661/TTr-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phê duyệt điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2019 sang năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 sang năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 và Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019, tổng số vốn điều chỉnh là 159.090 triệu đồng (tăng/giảm là 78.187 triệu đồng) với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND và Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , nhưng có bổ sung danh mục và kế hoạch vốn của một số dự án cho phù hợp với tình hình thực tế.
b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
a) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020: Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn của 05 dự án với tổng số vốn 13.404 triệu đồng (tăng 398 triệu đồng, giảm 2.816 triệu đồng).
b) Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Đầu tư phát triển quỹ đất và đo đạc bản đồ địa chính): Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án với số vốn giảm là 574 triệu đồng.
c) Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án với số vốn giảm là 16.200 triệu đồng.
d) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
- Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn của 29 danh mục dự án; trong đó, bổ sung 01 danh mục dự án, bổ sung kế hoạch vốn cho 02 dự án; tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 60.635 triệu đồng (tăng 12.600 triệu đồng, giảm 58.597 triệu đồng).
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Điều chỉnh kế hoạch vốn của 26 danh mục dự án; trong đó, bổ sung 02 danh mục dự án với tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 15.429 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 5.992 triệu đồng.
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết thực hiện Đề án giao thông nông thôn (Đề án 3333): Điều chỉnh kế hoạch vốn của 20 danh mục dự án; trong đó, bổ sung 03 danh mục dự án với tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 5.957 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 2.709 triệu đồng.
đ) Điều chỉnh, bổ sung tăng kế hoạch vốn từ các nguồn vốn cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg; vốn từ nguồn thu sử dụng đất; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết; vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang) cho 01 dự án với tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 85.051 triệu đồng; trong đó tăng 65.189 triệu đồng.
(Chi tiết điều chỉnh, bổ sung theo Phụ lục I, II, III đính kèm).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, Kỳ họp thứ 17 (Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 14 /2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 |
Giải ngân KH vốn năm 2019 đến hết 31/01/2020 |
Số vốn kéo dài thời gian giải ngân KH vốn năm 2019 sang năm 2020 |
Dự kiến số liệu giải ngân kế hoạch vốn kéo dài đến 31/8/2020 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2020 |
Ghi chú |
|
||
|
||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|
||||||||
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
TỔNG SỐ |
323.823 |
164.733 |
159.090 |
74.039 |
159.090 |
78.187 |
78.187 |
|
|
A |
Điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg |
39.015 |
23.193 |
15.822 |
13.404 |
13.404 |
398 |
2.816 |
|
|
1 |
Trụ sở Hải đội 2 Biên phòng |
18.900 |
10.784 |
8.116 |
7.560 |
7.560 |
|
556 |
|
|
2 |
Trạm biên phòng Bến Đầm/Đồn biên phòng Cổ Chiên |
5.000 |
5.000 |
|
398 |
398 |
398 |
|
Bổ sung vốn để thanh quyết toán công trình |
|
3 |
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Bến Tre |
13.500 |
6.637 |
6.863 |
5.446 |
5.446 |
|
1.417 |
|
|
4 |
Xây dựng CSHT Khu tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Phú Thuận |
1.115 |
772 |
343 |
|
|
|
343 |
|
|
5 |
Trường THCS Thị trấn Ba Tri |
500 |
|
500 |
|
|
|
500 |
|
|
B |
Điều chỉnh vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Đầu tư phát triển quỹ đất và đo đạc bản đồ địa chính) |
6.800 |
6.226 |
574 |
|
|
|
574 |
|
|
1 |
Hỗ trợ chi phí GPMB dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân xã Phú Thuận, huyện Bình Đại |
6.800 |
6.226 |
574 |
|
|
|
574 |
|
|
C |
Điều chỉnh vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang |
16.200 |
|
16.200 |
|
|
|
16.200 |
|
|
1 |
Cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng (giai đoạn 1) |
16.200 |
|
16.200 |
|
|
|
16.200 |
|
|
D |
Điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
238.202 |
131.570 |
106.632 |
60.635 |
60.635 |
12.600 |
58.597 |
|
|
1 |
Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre |
|
|
|
6.200 |
6.200 |
6.200 |
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để đối ứng GPMB |
|
2 |
Dự án Tôn tạo, trùng tu và mở rộng tượng đài chiến thắng Lộ Thơ |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|
2.000 |
|
|
3 |
Hồ bơi tỉnh Bến Tre |
2.800 |
503 |
2.297 |
525 |
525 |
|
1.772 |
|
|
4 |
Dự án Tăng cường trang thiết bị y tế phục vụ chẩn đoán hình ảnh và điều trị Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu |
5.000 |
4.317 |
683 |
150 |
150 |
|
533 |
|
|
5 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Bến Tre |
24.000 |
5.734 |
18.266 |
5.266 |
5.266 |
|
13.000 |
|
|
6 |
Bệnh viện Đa khoa Hàm Long |
8.700 |
4.865 |
3.835 |
3.315 |
3.315 |
|
520 |
|
|
7 |
Trường THPT Long Thới, huyện Chợ Lách |
17.000 |
12.534 |
4.466 |
3.866 |
3.866 |
|
600 |
|
|
8 |
Trường THCS Sơn Phú, huyện Giồng Trôm |
9.000 |
4.381 |
4.619 |
1.619 |
1.619 |
|
3.000 |
|
|
9 |
Trường THCS thành phố Bến Tre |
35.550 |
11.190 |
24.360 |
10.650 |
10.650 |
|
13.710 |
|
|
10 |
Trường Mầm non Họa Mi TPBT |
9.000 |
540 |
8.460 |
68 |
68 |
|
8.392 |
|
|
11 |
Trường THCS Sơn Đông |
11.000 |
8.344 |
2.656 |
1.100 |
1.100 |
|
1.556 |
|
|
12 |
Trường MN Trúc Giang |
5.000 |
4.831 |
169 |
40 |
40 |
|
129 |
|
|
13 |
Truường TH Hương Mỹ 2 |
10.000 |
389 |
9.611 |
5.142 |
5.142 |
|
4.469 |
|
|
14 |
Trường Mầm non Tân Trung |
3.205 |
2.605 |
600 |
507 |
507 |
|
93 |
|
|
15 |
Trường THCS Tân Trung |
2.000 |
1.955 |
45 |
|
|
|
45 |
|
|
16 |
Trường Mẫu giáo Phú Túc |
7.747 |
2.374 |
5.373 |
5.199 |
5.199 |
|
174 |
|
|
17 |
Đường vào Trung tâm xã Tường Đa |
4.800 |
3.694 |
1.106 |
|
|
|
1.106 |
|
|
18 |
Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Phước Mỹ Trung - Thành An, huyện MCB |
5.000 |
2.042 |
2.958 |
2.262 |
2.262 |
|
696 |
|
|
19 |
Trường mẫu giáo Hòa Lộc, huyện MCB |
12.000 |
11.398 |
602 |
374 |
374 |
|
228 |
|
|
20 |
Trường Tiểu học Thành An, huyện MCB |
6.500 |
5.711 |
789 |
434 |
434 |
|
355 |
|
|
21 |
Trường Mầm non Tân Thanh Tây, huyện MCB |
6.100 |
5.787 |
313 |
48 |
48 |
|
265 |
|
|
22 |
Trường TH Tân Thiềng A |
14.000 |
9.593 |
4.407 |
3.071 |
3.071 |
|
1.336 |
|
|
23 |
Trường THCS Long Thới |
1.500 |
1.114 |
386 |
39 |
39 |
|
347 |
|
|
24 |
Trường TH Vĩnh Thành B |
5.500 |
3.194 |
2.306 |
649 |
649 |
|
1.657 |
|
|
25 |
Trường MG Thới Thuận |
5.400 |
4.126 |
1.274 |
54 |
54 |
|
1.220 |
|
|
26 |
Trường TH Thới Thuận |
4.000 |
3.547 |
453 |
46 |
46 |
|
407 |
|
|
27 |
Trường THCS Đỗ Hữu Phương |
11.800 |
7.870 |
3.930 |
3.094 |
3.094 |
|
836 |
|
|
28 |
Xây dựng kết hợp cải tạo, sửa chữa CSVC Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Giáo dục thường xuyên huyện Bình Đại |
3.600 |
2.932 |
668 |
517 |
517 |
|
151 |
|
|
29 |
Trường THCS An Qui |
6.000 |
6.000 |
|
6.400 |
6.400 |
6.400 |
|
Bổ sung vốn để thanh quyết toán công trình |
|
E |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn từ các nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức; vốn từ nguồn thu sử dụng đất; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết; vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang |
23.606 |
3.744 |
19.862 |
|
85.051 |
65.189 |
|
|
|
1 |
CSHT Khu công nghiệp Phú Thuận |
23.606 |
3.744 |
19.862 |
|
85.051 |
65.189 |
|
Bổ sung tăng từ nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức 2.418 triệu đồng; vốn từ nguồn thu sử dụng đất 574 triệu đồng; vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang 16.200 triêu đồng và vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 45.997 triệu đồng. |
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020 TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 |
Giải ngân KH vốn năm 2019 đến hết 31/01/2020 |
Số vốn kéo dài thời gian giải ngân KH vốn năm 2019 sang năm 2020 |
Dự kiến giải ngân kế hoạch vốn kéo dài đến 31/8/2020 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2020 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
63.174 |
47.745 |
15.429 |
9.437 |
15.429 |
5.992 |
5.992 |
|
A |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
63.174 |
47.745 |
15.429 |
9.437 |
15.429 |
5.992 |
5.992 |
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐA 01 ( lộ Tổ 12, 13 ấp Mỹ An A) đoạn giáp lộ Tiểu dự án đến giáp Lộ Giồng Xoài, xã Mỹ Thạnh An |
1.205 |
1.200 |
5 |
5 |
20 |
15 |
|
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX 01 (Lộ Đồng Cánh trên) đoạn từ ĐT 884 đến kênh Thương Binh, xã Sơn Đông |
1.285 |
1.239 |
46 |
17 |
17 |
|
29 |
|
3 |
Nâng cấp, cải tạo trụ sở UBND xã cũ thành nhà Văn hóa và 05 phòng chức năng, xã Sơn Đông |
1.930 |
1.917 |
13 |
13 |
27 |
14 |
|
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp trụ sở UBND xã Bình Phú; Xây dựng mới các phòng chức năng |
5.300 |
4.528 |
772 |
515 |
515 |
|
257 |
|
5 |
Đường ĐX 01 (Đường lộ Bắc, liên xã Thành Triệu - An Hiệp) |
19 |
11 |
8 |
|
|
|
8 |
|
6 |
Đường ĐX 02 (Đường Kênh 3), xã Thành Triệu |
1.360 |
1.335 |
25 |
24 |
24 |
|
1 |
|
7 |
Đường ĐX 04 (Đường Ba Mạo), xã Thành Triệu |
1.830 |
1.734 |
96 |
93 |
93 |
|
3 |
|
8 |
Xây dựng cầu Đò, xã Thành Triệu |
2.830 |
1.838 |
992 |
930 |
930 |
|
62 |
|
9 |
Xây dựng cầu Thành Triệu, xã Thành Triệu |
2.430 |
2.167 |
263 |
146 |
146 |
|
117 |
|
10 |
Đường ĐA.01 (Đoạn từ ĐT.883 đến Đường ĐX.02), xã Phú Túc |
1.440 |
1.393 |
47 |
|
|
|
47 |
|
11 |
Đường ĐX.04 (Đoạn từ Sông Tiền đến Sông Ba Lai), xã Phú Túc |
2.500 |
1.753 |
747 |
|
|
|
747 |
|
12 |
Đường ĐA.02 (Đoạn từ giáp Phú Đức - Giáp nhà thờ), xã Phú Túc |
7.100 |
4.074 |
3.026 |
2.157 |
2.157 |
|
869 |
|
13 |
Xây dựng trụ sở UBND xã Phú Túc |
3.741 |
3.532 |
209 |
178 |
178 |
|
31 |
|
14 |
Nâng cấp, mở rộng, xây dựng hệ thống thoát nước, bó vỉa và vỉa hè Đường ĐX.01 (Đường vào trung tâm xã), xã Thới Thuận |
2.200 |
2.118 |
82 |
|
|
|
82 |
|
15 |
Đường ĐX.01 (đoạn từ Vườn Trăm Công - Cầu Lò Rèn xã Vĩnh Thành), xã Tân Thiềng |
1.787 |
1.721 |
66 |
|
|
|
66 |
|
16 |
Đường ĐX.02 (đoạn từ Chợ Cái Sơn - Tám Châu), xã Tân Thiềng |
2.000 |
1.809 |
191 |
11 |
11 |
|
180 |
|
17 |
Đường ĐX.03 (đoạn từ Cầu Tư Thông - cầu Trung ương Đoàn), xã Tân Thiềng |
950 |
618 |
332 |
|
|
|
332 |
|
18 |
Đường ĐX.03 (đoạn từ Huyện lộ 38- cầu thép không gian), xã Long Thới |
1.678 |
1.313 |
365 |
16 |
16 |
|
349 |
|
19 |
Nâng cấp Đường ĐA.04 (Đoạn từ ĐX.01 đến Đường ĐX.03), xã Thành An |
2.033 |
1.497 |
536 |
414 |
414 |
|
122 |
|
20 |
Đường ĐX.01 (Đoạn từ HL.10 đến cầu Trung ương Đoàn), xã Mỹ Hòa |
2.220 |
2.156 |
64 |
|
|
|
64 |
|
21 |
Đường ĐA 02 (Lộ vành đai Phú Hào), xã Phú Hưng |
5.810 |
2.869 |
2.941 |
2.111 |
2.111 |
|
830 |
|
22 |
Đường ĐA.05 (đoạn từ ĐX.01 đến cầu Xẻo Bát), xã Mỹ Thành |
5.788 |
2.380 |
3.408 |
2.593 |
2.593 |
|
815 |
|
23 |
Đường ĐA.06 (đoạn từ Đê cặp sông Hàm Luông đến xã Sơn Đông), xã Mỹ Thành |
3.526 |
2.646 |
880 |
170 |
170 |
|
710 |
|
24 |
Cầu Đình, xã Phú Túc, huyện Châu Thành |
2.212 |
1.897 |
315 |
44 |
44 |
|
271 |
|
25 |
Đường Bờ Kênh xã Vang Quới Tây, huyện Bình Đại |
|
|
|
|
2.000 |
2.000 |
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình |
26 |
Đường ĐX.01 (đoạn từ giáp xã Châu Hưng đến giáp xã Lộc Thuận), xã Thới Lai |
|
|
|
|
3.963 |
3.963 |
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020 TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAO THÔNG NÔNG THÔN (ĐỀ ÁN 3333)
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 |
Giải ngân KH vốn năm 2019 đến hết 31/01/2020 |
Số vốn kéo dài thời gian giải ngân KH vốn năm 2019 sang năm 2020 |
Dự kiến giải ngân kế hoạch vốn kéo dài đến 31/8/2020 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2020 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
31.689 |
25.732 |
5.957 |
3.248 |
5.957 |
2.709 |
2.709 |
|
A |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
31.689 |
25.732 |
5.957 |
3.248 |
5.957 |
2.709 |
2.709 |
|
1 |
Đường ĐX.04 (đoạn từ ĐH.41 đến giáp lộ bờ Dừa), xã Hưng Khánh Trung A, Mỏ Cày Bắc |
1.864 |
1.744 |
120 |
|
|
|
120 |
|
2 |
Đường ĐX.04 (đoạn từ nhà ông Ba Phát đến cổng chào ấp Đông An, xã Hòa Lộc) |
2.686 |
2.543 |
143 |
59 |
59 |
|
84 |
|
3 |
Đường ĐX.04 (Lộ làng nghề), xã An Hiệp (điểm đầu từ QL.57C - điểm cuối giáp ranh xã Tường Đa), Châu Thành |
1.216 |
1.129 |
87 |
|
|
|
87 |
|
4 |
Nâng cấp đường ĐX.02 (Đường Giồng Da), xã Phú An Hòa (Đoạn giáp thị trấn Châu Thành đến giáp Lộ Ngang) |
4.226 |
3.918 |
308 |
121 |
121 |
|
187 |
|
5 |
Đường ĐX.03 (Đoạn từ chùa Vĩnh Thành đến giáp đường ĐA.02, ấp Phước Hựu). |
797 |
749 |
48 |
|
|
|
48 |
|
6 |
Đường ĐX.01 (Điểm đầu giáp xã Mỹ Thành - điểm cuối giáp xã An Hiệp). |
2.518 |
2.338 |
180 |
112 |
112 |
|
68 |
|
7 |
Đường ĐX.01 (Đoạn từ ngã 3 ấp Tiên Chánh đến bến đò Tiên Lợi) |
1.519 |
1.410 |
109 |
|
|
|
109 |
|
8 |
Đường ĐX.03 đường Lộ đất (Điểm đầu giáp QL.57C, điểm cuối giáp Cống Cầu Mát) |
1.158 |
1.075 |
83 |
52 |
52 |
|
31 |
|
9 |
Đường ĐX.02 (điểm đầu giáp ĐX.01 - điểm cuối giáp đường Huỳnh Tấn Phát), xã An Hóa, Châu Thành |
2.730 |
2.240 |
490 |
343 |
343 |
|
147 |
|
10 |
Đường ĐX.03 (đoạn từ ngã tư Tân Bắc đến nhà ông Lê Văn Tiến ấp Tân Bắc), xã Tân Phú |
2.042 |
1.269 |
773 |
671 |
671 |
|
102 |
|
11 |
Đường ĐX.05 (Từ ĐH.DK.04 đến ĐH.14) |
894 |
731 |
163 |
|
|
|
163 |
|
12 |
Đường ĐX.02 (Đoạn từ ĐH.DK.03 đến cầu Bến huyện) |
2.089 |
1.701 |
388 |
|
|
|
388 |
|
13 |
Đường ĐX.01 (Từ ĐH.12 đến ĐX.03) |
569 |
208 |
361 |
313 |
313 |
|
48 |
|
14 |
Đường ĐX.04 (từ ĐH.DK.05 đến Đường biến đổi khí hậu) |
1.402 |
1.070 |
332 |
|
|
|
332 |
|
15 |
Đường ĐX.02 (Đường A2), đường từ ngã 3 Tỉnh Đội đi khu dân cư dự án 146,89 ha) |
2.707 |
2.242 |
465 |
87 |
87 |
|
378 |
|
16 |
Đường ấp Phong - ĐX.04 |
951 |
754 |
197 |
|
|
|
197 |
|
17 |
Đường vào Trung tâm xã Bình Thạnh (ĐX.01) |
2.321 |
611 |
1.710 |
1.490 |
1.490 |
|
220 |
|
18 |
Đường ĐX.06 Đường liên xã Phú Đức -Phú Túc (Từ cầu Phú Long đến giáp cầu Miễu Trắng), xã Phú Đức |
|
|
|
|
1.500 |
1.500 |
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình |
19 |
Đường ĐX.03 (từ ĐH.DK.05 đến lộ An Đức), xã Tân Mỹ |
|
|
|
|
700 |
700 |
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình |
20 |
Đường ĐX 02 (Từ Quốc lộ 60 đến ranh xã Thành Thới A), xã Thành Thới B |
|
|
|
|
509 |
509 |
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình |
Nghị quyết 84/NQ-CP năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch COVID-19 Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 30/05/2020
Nghị quyết 84/NQ-CP năm 2019 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chủ trương, biện pháp xây dựng lực lượng công an xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Phú Yên, chế độ chi tổ chức hội nghị quốc tế tại Phú Yên và chế độ tiếp khách trong nước Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Khánh Hòa và chế độ chi tiếp khách trong nước của các địa phương, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND thông qua Đề án về sắp xếp, sáp nhập khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 18/09/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; khuyến khích liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất, sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi danh mục dự án có thu hồi đất, sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan theo hợp đồng, từ ngân sách địa phương Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số điều tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi nghị quyết liên quan đến danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ để thu hút nhân lực về công tác tại tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh là đối tượng thụ hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ từ ngân sách thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 15/04/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về chủ trương thành lập quỹ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu lập và thời gian gửi dự toán, báo cáo kế hoạch tài chính, ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với chức danh cán bộ cơ sở Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND "quy định về cơ chế, chính sách huy động nguồn lực hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và mức hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND chấp thuận về thu hồi đất để thực hiện dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án, công trình phát sinh năm 2018 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2018 Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn trung hạn 2016-2020 và năm 2018 (nguồn vốn của tỉnh) Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018 kèm theo Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5 Điều 2 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho ngành y tế, giáo dục trên địa bàn huyện Cần Giờ Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 84/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Nghị quyết 84/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2017 Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 11/09/2017
Nghị quyết 84/NQ-CP năm 2014 về ký Hiệp định Vận tải biển giữa Việt Nam và Mi-an-ma Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Nghị quyết 84/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 84/NQ-CP năm 2012 phân công Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ thực hiện công việc về điều ước quốc tế Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 14/12/2012