Nghị quyết 84/NQ-CP năm 2012 phân công Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ thực hiện công việc về điều ước quốc tế
Số hiệu: 84/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 12/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 22/12/2012 Số công báo: Từ số 763 đến số 764
Lĩnh vực: Ngoại giao, điều ước quốc tế, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 84/NQ-CP

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CHO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THAY MẶT CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG VIỆC VỀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ kết quả Chính phủ thảo luận và cho ý kiến về việc thực hiện quy trình về điều ước quốc tế tại Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2012 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2012;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nội dung phân công

Chính phủ phân công Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ thực hiện một số công việc trong quy trình điều ước quốc tế sau đây:

1. Trình Chủ tịch nước quyết định việc đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước trong trường hợp các điều ước quốc tế Chủ tịch nước trực tiếp ký;

2. Báo cáo Chủ tịch nước trước khi đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước và điều ước quốc tế nhân danh Chính phcó quy định phải phê chuẩn;

3. Trình Chủ tịch nước phê chuẩn điều ước quốc tế đối với các điều ước được quy định tại Điều 31 Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005; trình Chủ tịch nước quyết định gia nhập điều ước quốc tế theo điểm b khoản 4 Điều 51 Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005;

4. Quyết định cho tiến hành đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ, trừ các điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước mà Chủ tịch nước trực tiếp ký;

5. Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, tạm đình chỉ hiệu lực điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền Chính phủ theo Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005.

Điều 2. Phạm vi, điều kiện thực hiện phân công

1. Việc phân công quy định tại Điều 1 Nghị quyết này không áp dụng đối với các điều ước quốc tế thuộc lĩnh vực hòa bình, an ninh, biên giới, lãnh thổ, chủ quyền quốc gia, tổ chức quốc tế phổ cập và tchức quốc tế khu vực quan trọng hoặc có quy định trái hoặc chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, y ban Thường vụ Quốc hội, hoặc việc thực hiện điều uớc quốc tế đó yêu cầu phải sửa đổi, bổ sung, ban hành mới hoặc hủy bỏ quy định của văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, y ban Thường vụ Quốc hội.

2. Việc phân công theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết này chỉ được thực hiện khi trong hồ sơ trình, ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp, ý kiến kiểm tra của Bộ Ngoại giao và ý kiến đóng góp của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan nhất trí với ý kiến của cơ quan đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế đó.

3. Trình tự, thủ tục ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế khác không thuộc nội dung phân công nêu tại Điều 1 Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.

4. Chính phủ chịu trách nhiệm về những công việc đã phân công cho Thủ tướng Chính phủ thực hiện tại Nghị quyết này. Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm báo cáo ra phiên họp Chính phủ gần nhất về việc thực hiện các công việc được phân công theo Nghị quyết này.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan

1. Giao Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu, rà soát các quy định pháp luật hiện hành về điều ước quốc tế làm cơ sở đề xuất việc sửa đổi, bổ sung các quy định của Hiến pháp năm 1992, Luật tổ chức Chính phủ năm 2001 và Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005 liên quan đến thẩm quyền của các cơ quan trong quy trình điều ước quốc tế, báo cáo Chính ph

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng
TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các
UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
-
UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư,
PL (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng