Nghị quyết 139/2009/NQ-HĐND về kế hoạch biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2010
Số hiệu: | 139/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Đình Thành |
Ngày ban hành: | 16/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/2009/NQ-HĐND |
Biên Hòa, ngày 16 tháng 7 năm 2009 |
VỀ KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH VÀ BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp Nhà nước;
Xét Tờ trình số 5179/TTr-UBND ngày 02/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh về biên chế hành chính, sự nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2010 và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại các tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua tổng biên chế hành chính và quyết định biên chế sự nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2010 như sau:
1. Chỉ tiêu biên chế năm 2010 là: 42.406 chỉ tiêu.
Trong đó:
a) Biên chế hành chính là: 3.395 chỉ tiêu.
b) Biên chế sự nghiệp là: 39.011 chỉ tiêu.
Bao gồm:
- Sự nghiệp y tế: 7.089 chỉ tiêu.
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 30.171 chỉ tiêu.
- Sự nghiệp văn hóa thông tin thể thao: 579 chỉ tiêu.
- Sự nghiệp khác: 1.172 chỉ tiêu.
2. Chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ là: 3.625 chỉ tiêu.
Trong đó:
a) Khối hành chính là: 265 chỉ tiêu.
b) Khối sự nghiệp là: 3.360 chỉ tiêu.
Bao gồm:
- Sự nghiệp y tế: 253 chỉ tiêu.
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 2.890 chỉ tiêu.
- Sự nghiệp văn hóa thông tin thể thao: 108 chỉ tiêu.
- Sự nghiệp khác: 109 chỉ tiêu.
3. Biên chế dự phòng
a) Cấp tỉnh, huyện
Cho phép UBND tỉnh dự phòng 3% tổng biên chế hành chính và 3% tổng biên chế sự nghiệp năm 2010: 1.381 chỉ tiêu, bao gồm:
- Chỉ tiêu biên chế hành chính dự phòng: 110 chỉ tiêu.
- Chỉ tiêu biên chế sự nghiệp dự phòng: 1.271 chỉ tiêu.
b) Cấp xã
Cho phép UBND tỉnh dự phòng kinh phí cho 200 định suất chức danh cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã cho các huyện, thị xã, thành phố trong năm 2010 để bố trí thay thế cán bộ, công chức xã trong thời gian đi đào tạo chuẩn hóa trình độ theo quy định.
4. Nhất trí tiếp tục hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2010 cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 08/01/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2009 cho các tổ chức hội là 82 chỉ tiêu.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo Bộ Nội vụ xem xét quyết định biên chế hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2010 và căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức bộ máy chuyên môn, tổ chức cán bộ, công chức để triển khai thực hiện Nghị quyết này; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ đối với các cơ quan, đơn vị được giao biên chế.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát theo quy định.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2009./.
|
CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5179/TTr-UBND |
Biên Hòa, ngày 02 tháng 7 năm 2009 |
VỀ KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2010
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực hiện biên chế của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và khả năng ngân sách của địa phương; Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa VII, kỳ họp thứ 16 tình hình sử dụng biên chế hành chính sự nghiệp năm 2009 và trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn tổng biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp năm 2010 như sau:
I. Tình hình sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2009:
1. Ngày 24/7/2008, tại kỳ họp thứ 13 HĐND tỉnh khóa VII đã thông qua Nghị quyết số 113/NQ-HĐND về tổng biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2009 như sau:
a) Chỉ tiêu biên chế năm 2009: 40.349 chỉ tiêu.
- Biên chế hành chính: 3.357 chỉ tiêu.
- Biên chế sự nghiệp: 36.992 chỉ tiêu.
+ Sự nghiệp y tế: 5.992 chỉ tiêu.
+ Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 29.294 chỉ tiêu.
+ Sự nghiệp văn hóa - thông tin - thể thao: 545 chỉ tiêu.
+ Sự nghiệp khác: 1.161 chỉ tiêu.
b) Chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ: 3.454 chỉ tiêu.
- Khối hành chính: 229 chỉ tiêu.
- Khối sự nghiệp: 3.225 chỉ tiêu.
+ Sự nghiệp y tế: 209 chỉ tiêu.
+ Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 2.828 chỉ tiêu.
+ Sự nghiệp văn hóa - thông tin - thể thao: 91 chỉ tiêu.
+ Sự nghiệp khác: 97 chỉ tiêu.
c) Cho phép dự phòng: 912 chỉ tiêu.
- Biên chế hành chính: 108 chỉ tiêu.
- Biên chế sự nghiệp: 804 chỉ tiêu.
2. Thực hiện nghị quyết của HĐND tỉnh và căn cứ tình hình thực tế có một số đơn vị mới thành lập hoặc tăng thêm chức năng, nhiệm vụ và một số đơn vị chuyển sang tự trang trải kinh phí; ngày 30/12/2008, Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành Quyết định số 4521/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính sự nghiệp và chỉ tiêu hợp đồng lao động năm 2009 cho các cơ quan, đơn vị với tổng biên chế là 43.777 chỉ tiêu (gồm 40.341 biên chế và 3.436 hợp đồng), giảm 26 chỉ tiêu (gồm 08 biên chế và 18 hợp đồng) so với kế hoạch được HĐND tỉnh thông qua.
Trong 06 tháng đầu năm, một số cơ quan mới thành lập, phát sinh thêm chức năng, nhiệm vụ như Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế thuộc Sở Y tế và chuyển nhiệm vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình từ UBND cấp xã về Trạm Y tế thuộc phòng Y tế cấp huyện… Do đó, UBND tỉnh đã bổ sung thêm cho các cơ quan, đơn vị là 257 chỉ tiêu (gồm 231 biên chế, 26 hợp đồng) để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
Như vậy, đến thời điểm hiện nay, UBND tỉnh đã giao cho các cơ quan, đơn vị trong tỉnh: 44.034 chỉ tiêu (gồm 40.572 biên chế và 3.462 hợp đồng); sử dụng 231 chỉ tiêu biên chế dự phòng được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (trong đó khối hành chính là 19 chỉ tiêu và khối sự nghiệp là 212 chỉ tiêu).
Theo quy định, biên chế hành chính do Bộ Nội vụ quyết định giao hàng năm. Tuy nhiên, hàng năm Bộ Nội vụ giao không đủ so với nhu cầu của tỉnh. Trong năm 2008 và năm 2009, UBND tỉnh đã đăng ký làm việc với Bộ Nội vụ đề nghị bổ sung chỉ tiêu biên chế hành chính cho tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện nay, Bộ Nội vụ bổ sung vẫn chưa đủ so với nhu cầu của tỉnh (tỉnh đã thực hiện vượt so với biên chế Bộ Nội vụ giao là 345 biên chế). Vì vậy, kế hoạch biên chế năm 2010, UBND tỉnh chỉ tập trung xem xét tăng biên chế đối với những cơ quan, đơn vị có tăng thêm chức năng, nhiệm vụ hoặc thành lập tổ chức mới.
II. Kế hoạch biên chế năm 2010:
Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 16 phê chuẩn tổng biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp năm 2010 như sau:
1. Chỉ tiêu biên chế:
1.1. Biên chế hành chính: 3.395 chỉ tiêu, tăng 28 chỉ tiêu so với năm 2009. Cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: Tăng 01 chỉ tiêu (gồm tăng 48 chỉ tiêu và giảm 47 chỉ tiêu).
- Tăng 48 chỉ tiêu gồm:
+ Tăng 20 chỉ tiêu do thành lập Chi cục Bảo trợ - Bảo vệ chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các phòng chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Thi đua
- Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
+ Tăng 08 chỉ tiêu do tăng các chức danh Lãnh đạo Sở (tương đương) và Lãnh đạo các phòng chuyên môn ở các đơn vị như Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Sở Tư pháp, Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ, Chi cục Bảo vệ Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Dân tộc.
+ Tăng 08 chỉ tiêu do tăng cường công tác thanh tra tại các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Sở Tài chính và Ban Dân tộc.
+ Tăng 12 chỉ tiêu do tăng nhiệm vụ và tăng khối lượng công việc gồm Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công thương, Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân tộc và Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
- Giảm 47 chỉ tiêu do sắp xếp lại tổ chức sau khi sáp nhập các cơ quan khi thực hiện Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; thực hiện sắp xếp điều chỉnh từ biên chế sang hợp đồng lao động đối với Thanh tra Sở Giao thông Vận tải; thực hiện chuyển các Trạm thuộc Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sang biên chế sự nghiệp.
b) Cấp huyện: Tăng 27 chỉ tiêu với các lý do sau:
- Tăng 11 chỉ tiêu do bổ sung cho phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện công tác kế hoạch và xử lý hồ sơ xây dựng cơ bản trên địa bàn theo phân cấp của UBND tỉnh (Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
- Tăng 01 chỉ tiêu do bổ sung cho phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Long Khánh để thực hiện nhiệm vụ theo dõi lĩnh vực môi trường theo tinh thần Thông tri số 37-TT/TU ngày 21/5/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX) “Về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
- Tăng 01 chỉ tiêu cán bộ chờ bố trí công tác huyện Nhơn Trạch.
- Tăng 01 chỉ tiêu do tăng cường công tác Thanh tra huyện Trảng Bom.
- Tăng 13 chỉ tiêu do tăng khối lượng công việc đối với Văn phòng HĐND và UBND huyện Định Quán; phòng Nội vụ, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Biên Hòa; phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Xuân Lộc; Văn phòng HĐND và UBND, phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị huyện Long Thành; phòng Y tế huyện Nhơn Trạch, huyện Vĩnh Cửu, huyện Thống Nhất và thị xã Long Khánh.
1.2. Biên chế sự nghiệp: 39.011 chỉ tiêu, tăng 1.806 chỉ tiêu so với năm 2009. Cụ thể như sau:
1.2.1. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 30.171 chỉ tiêu, tăng so với năm 2009 là 877 chỉ tiêu. Cụ thể như sau:
a) Khối các trường trực thuộc UBND tỉnh: Tăng 05 chỉ tiêu cho Trường Cao đẳng Y tế do tăng chỉ tiêu đào tạo và giảm 01 chỉ tiêu của Trường Cao đẳng Nghề do chuyển sang hợp đồng lao động cho phù hợp với thực tế tại đơn vị.
b) Khối các trường trực thuộc các sở, ngành: Tăng 08 chỉ tiêu đối với Trường Trung cấp nghề Long Thành - Nhơn Trạch thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tăng chỉ tiêu đào tạo.
c) Khối các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Tăng 569 chỉ tiêu, chủ yếu là tăng do dự kiến chuyển 06 trường THPT từ bán công sang công lập và một số trường trung cấp tăng theo chỉ tiêu đào tạo.
d) Khối các trường trực thuộc các phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện: Kế hoạch năm 2010 tăng 296 chỉ tiêu so với năm 2009, chủ yếu là tăng do dự kiến chuyển 02 trường mẫu giáo, 10 trường THCS từ bán công sang công lập (trong đó 02 trường mẫu giáo, 05 trường THCS thuộc phòng GD & ĐT Biên Hòa; 02 trường THCS thuộc phòng GD & ĐT Trảng Bom; 03 trường THCS thuộc phòng GD & ĐT Thống Nhất).
Tuy nhiên, việc giao biên chế cho ngành giáo dục và đào tạo nhằm để các đơn vị làm căn cứ để tuyển dụng viên chức đảm bảo chất lượng giảng dạy, không ảnh hưởng đến việc phân bổ kinh phí, bởi vì định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo không căn cứ vào biên chế giao hàng năm mà căn cứ vào tiêu chí đầu học sinh theo từng cấp học. Do đó, việc tăng biên chế không ảnh hưởng đến ngân sách của tỉnh (Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND ngày 21/12/2006 của HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 10).
1.2.2. Sự nghiệp y tế:
Theo quy định, biên chế sự nghiệp y tế được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế Nhà nước. Tuy nhiên, căn cứ vào tình hình thực tế của các đơn vị và khả năng ngân sách của tỉnh, việc áp dụng Thông tư Liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV được thực hiện theo lộ trình 03 năm (từ năm 2008 đến năm 2010).
Kế hoạch biên chế năm 2010 đối với sự nghiệp y tế là 7.089 chỉ tiêu, tăng so với năm 2009 là 861 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
a) Tuyến tỉnh: Tăng 457 chỉ tiêu, gồm:
- Khối điều trị: Tăng 443 chỉ tiêu do tăng 390 giường bệnh và áp dụng đủ theo định mức mới.
- Khối trung tâm: Tăng 14 chỉ tiêu do áp dụng theo định mức quy định.
b) Tuyến huyện: Tăng 404 chỉ tiêu, gồm:
- Khối điều trị: Tăng 268 chỉ tiêu do tăng 190 giường bệnh và áp dụng tính đủ theo định mức quy định.
- Khối dự phòng: Tăng 35 chỉ tiêu do áp dụng đủ theo định mức quy định.
c) Tuyến xã (các trạm y tế thuộc phòng y tế cấp huyện): Tăng 101 chỉ tiêu do áp dụng đủ theo định mức quy định.
1.2.3. Sự nghiệp văn hóa - thông tin - thể thao:
Kế hoạch biên chế năm 2010 là 579 chỉ tiêu, tăng so với năm 2009 là 26 chỉ tiêu do thành lập mới Trung tâm Thể dục Thể thao tỉnh và bổ sung cho Đài Truyền thanh, Trung tâm Văn hóa ở các huyện Định Quán, Tân Phú, Long Thành; Xuân Lộc; Vĩnh Cửu và Ban Quản lý Di tích huyện Nhơn Trạch (mới thành lập).
1.2.4. Sự nghiệp khác: Kế hoạch biên chế năm 2010 là 1.172 chỉ tiêu, tăng so với năm 2009 là 42 chỉ tiêu. Trong đó:
a) Cấp tỉnh: Tăng 39 chỉ tiêu do tăng 94 chỉ tiêu và giảm 55 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
- Tăng 94 chỉ tiêu, gồm:
+ Tăng 39 chỉ tiêu của Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi khuyết tật và Trung tâm Bảo trợ người già và người tàn tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do áp dụng định mức quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về việc quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Tăng 41 chỉ tiêu do tách các Trạm thuộc Chi cục Bảo vệ thực vật và Chi cục Thủy sản từ khối quản lý Nhà nước sang sự nghiệp.
+ Ngoài ra, tăng 14 chỉ tiêu do phát sinh nhiệm vụ và tăng khối lượng công việc ở các đơn vị: Trung tâm Quản lý, điều hành vận tải hành khách công cộng thuộc Sở Giao thông Vận tải; Trung tâm Ứng dụng công nghệ sinh học thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Đào tạo, cung ứng lao động kỹ thuật thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Trung tâm Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ.
- Giảm 55 chỉ tiêu đối với các đơn vị:
+ Giảm 14 chỉ tiêu của Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu do sắp xếp lại tổ chức sau khi sáp nhập Ban Quản lý Rừng phòng hộ Vĩnh An.
+ Giảm 28 chỉ tiêu của Trung tâm Tin học và Thông tin khoa học công nghệ, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ do hết thời hạn được hỗ trợ chuyển sang tự chủ theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 về việc quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ công lập.
+ Giảm 10 chỉ tiêu của Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Định Quán thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp do hết thời gian hỗ trợ và đang lập thủ tục chuyển sang Công ty Cổ phần.
+ Ngoài ra, giảm 03 chỉ tiêu của Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Trung tâm Khuyến công thuộc Sở Công thương do chuyển sang hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP .
b) Cấp huyện: Tăng 03 chỉ tiêu do bổ sung cho Đội Quản lý trật tự đô thị huyện Nhơn Trạch và Trung tâm Dạy nghề huyện Thống Nhất do mới thành lập.
2. Chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ:
Kế hoạch năm 2010 là 3.625 chỉ tiêu, tăng so với năm 2009 là 163 chỉ tiêu. Cụ thể như sau:
2.1. Khối Quản lý Nhà nước: 265 chỉ tiêu, tăng 27 chỉ tiêu
- Cấp tỉnh: Tăng 07 chỉ tiêu do bổ sung bảo vệ, tạp vụ cho các cơ quan như Sở Công thương, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc bố trí bảo vệ, tạp vụ cho Chi cục Bảo trợ, Bảo vệ chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do mới thành lập.
- Cấp huyện: Tăng 20 chỉ tiêu do bố trí bảo vệ, tạp vụ cho các phòng chuyên môn cấp huyện vì có trụ sở riêng như phòng Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng HĐND & UBND huyện Long Thành; phòng Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng HĐND & UBND huyện Vĩnh Cửu; phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Trảng Bom; phòng Y tế thị xã Long Khánh; phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cẩm Mỹ; Thanh tra huyện Thống Nhất.
2.2. Khối sự nghiệp: 3.360 chỉ tiêu, tăng 136 chỉ tiêu
2.2.1. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 2.890 chỉ tiêu, tăng 75 chỉ tiêu do chuyển các trường bán công sang công lập và bổ sung cho các trường chưa bố trí đủ các chức danh bảo vệ, phục vụ.
2.2.2. Sự nghiệp y tế: 253 chỉ tiêu, tăng so với năm 2009 là 40 chỉ tiêu do tăng định biên theo quy mô giường bệnh.
2.2.3. Sự nghiệp văn hóa thông tin - thể thao: 108 chỉ tiêu, tăng so với năm 2009 là 11 chỉ tiêu do bổ sung bảo vệ, tạp vụ cho một số đơn vị có trụ sở riêng hoặc mới thành lập như Ban Quản lý Di tích - Danh thắng huyện Nhơn Trạch, Trung tâm Văn hóa Thông tin huyện Tân Phú, Thư viện, Đài Truyền thanh huyện Vĩnh Cửu, Trung tâm Văn hóa thông tin và Nhà truyền thống U1 huyện Trảng Bom.
2.2.4. Sự nghiệp khác: 109 chỉ tiêu, tăng 10 chỉ tiêu so với năm 2009 do tăng 17 chỉ tiêu và giảm 07 chỉ tiêu. Cụ thể như sau:
- Tăng 17 chỉ tiêu gồm các đơn vị như Trung tâm Xúc tiến Thương mại thuộc Sở Công thương; Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi, khuyết tật, Trung tâm Bảo trợ Người già và người tàn tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do áp dụng định mức quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về việc quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu do chuyển từ biên chế sang hợp đồng cho phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị.
- Giảm 07 chỉ tiêu của Công ty Phát triển Khu công nghiệp Định Quán thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp do hết thời gian hỗ trợ chuyển sang Công ty Cổ phần.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Thực hiện khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 24/7/2008 của HĐND tỉnh về tổng biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2009; ngày 08/01/2009, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quyết định số 70/QĐ- UBND về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2009 đối với các tổ chức hội.
Để đảm bảo thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, năm 2010, UBND tỉnh đề xuất HĐND tỉnh tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003 và Quyết định số 247/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ là tiếp tục hỗ trợ kinh phí năm 2010 cho các tổ chức hội hiện đã được Nhà nước giao biên chế với tổng số là 82 chỉ tiêu, bao gồm: Hội Nhà báo 03, Hội Văn học nghệ thuật 03, Hội Luật gia 02, Liên Hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật 03, Hội Người mù 04, Hội Chữ thập đỏ 50 (trong đó: Cấp tỉnh 12, cấp huyện 38), Liên minh Hợp tác xã 17.
1. Cấp tỉnh, huyện:
Để có biên chế kịp thời bổ sung cho các cơ quan, đơn vị phát sinh trong năm 2010, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho phép dự phòng 3% tổng chỉ tiêu biên chế hành chính và 3% tổng chỉ tiêu biên chế sự nghiệp (1.381 chỉ tiêu), cụ thể như sau:
a) Biên chế hành chính: 3% x 3.660 = 110 chỉ tiêu, dự phòng cho các cơ quan sau (85 chỉ tiêu):
+ Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 chỉ tiêu.
+ Thanh tra Ban Quản lý các Khu công nghiệp và các Đại diện Ban Quản lý tại các huyện Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Long Thành: 07 chỉ tiêu.
+ Đội Thanh tra Xây dựng thuộc Sở Xây dựng: 40 chỉ tiêu.
+ Bổ sung cho các phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện: 3 x 11 huyện = 33 chỉ tiêu.
Ngoài ra, số dự phòng trên còn bổ sung cho các phòng nghiệp vụ, các chi cục trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh sau khi có thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
b) Biên chế sự nghiệp: 3% x 42.371 = 1.271 chỉ tiêu, dự phòng cho các đơn vị sau (1.000 chỉ tiêu):
+ Bố trí cán bộ công nghệ thông tin tại các trường thuộc ngành giáo dục và đào tạo: 750 chỉ tiêu.
+ Nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm lên trường đại học: 100 chỉ tiêu.
+ Trung tâm An toàn vệ sinh thực phẩm cấp huyện thuộc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: 6 x 11 huyện = 66 chỉ tiêu.
+ Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông: 17 chỉ tiêu.
+ Trung tâm Hiệu chuẩn đo lường thử nghiệm thuộc Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng: 06 chỉ tiêu.
+ Trung tâm Ứng dụng công nghệ sinh học thuộc Sở Khoa học và Công nghệ: 15 chỉ tiêu.
+ Trung tâm Xúc tiến Thương mại (phòng Showroom) thuộc Sở Công thương: 04 chỉ tiêu.
+ Kho Lưu trữ cấp huyện: 2 x 11 = 22 chỉ tiêu.
+ Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch thuộc UBND tỉnh: 20 chỉ tiêu.
2. Cấp xã (dự phòng cho các chức danh cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã).
Theo số liệu thống kê thì hiện nay có 448 cán bộ chuyên trách và 452 công chức cấp xã không đạt chuẩn cần đưa đi đào tạo tập trung tại các cơ sở đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu trình độ theo quy định, dự kiến nhu cầu đào tạo trong năm 2010 là 200 người. Do đó, trong thời gian này sẽ không có cán bộ phụ trách tiếp dân và xử lý công việc làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ quản lý Nhà nước của địa phương.
Theo yêu cầu của UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, để đảm bảo vừa có cán bộ làm việc vừa đưa cán bộ đi đào tạo nâng cao trình độ; Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận bố trí kinh phí dự phòng trong năm 2010 cho 200 định suất cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã để UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí người làm việc thay thế trong thời gian đưa số cán bộ, công chức xã đi đào tạo chuẩn hóa trình độ theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phê chuẩn tổng biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2010./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 4521/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 3196/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại và Quyết định 1847/QĐ-UBND bổ sung quy định về tiêu chí trang trại, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Quyết định 3196/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 113/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 08/10/2020
Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Sơn La Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2018 về thực hiện "Hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng” Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 4521/QĐ-UBND năm 2018 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 15/05/2020
Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2018 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 8, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 20/05/2019
Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2016 giám sát tại kỳ họp về thực hiện Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ giáo dục mầm non Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 4521/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình xúc tiến Du lịch Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2013 về mức chi bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật Đoàn Văn công Đồng Tháp Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất năm 2009 tại thị trấn Thác Bà, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và nhà ở cho sinh viên thuê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2010 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Cần Giờ (khóa IX) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW khóa X và Chương trình hành động 43-CTr/TU do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 Quyết định 207/2004/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/10/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đặt tên phố trên địa bàn thành phố Hải Dương Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về quy định thời gian mở, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, cấp bù, lập, cấp phát và thanh quyết toán thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 04/06/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về sát nhập, đổi tên thôn ở xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện nước An Giang Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND thực hiện một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Langbiang - huyện Lạc Dương - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định bán đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về việc thành lập Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung một số nội dung quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố thành Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 07/04/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 31 Quyết định 147/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 04/12/2007
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2007; giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 30/03/2010
Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007; thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 23/04/2014
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ Giáo Dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 23/08/2006 | Cập nhật: 30/08/2006
Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2006 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 112/2004/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước Ban hành: 08/04/2004 | Cập nhật: 16/11/2012
Thông tư 89/2003/TT-BNV thực hiện phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước Ban hành: 24/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước Ban hành: 19/06/2003 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước Ban hành: 29/01/2003 | Cập nhật: 23/12/2011