Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2017 Quy chế tiếp công dân của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021
Số hiệu: | 01/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Đàm Văn Eng |
Ngày ban hành: | 01/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 01 tháng 3 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP CÔNG DÂN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XVI, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp công dân năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Nghị quyết số 759/2014/UBTVQH13 ngày 15/5/2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định chi tiết về hoạt động tiếp công dân của các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
Xét Tờ trình số 23a /TTr-VP, ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận tại phiên họp tháng 02/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy chế tiếp công dân của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại phiên họp ngày 27 tháng 02 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017./.
Nơi nhận: |
TM. THƯỜNG TRỰC HĐND TỈNH |
QUY CHẾ
BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP CÔNG DÂN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XVI, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 01/NQ-HĐND, ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tiếp công dân của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh và tiếp công dân của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại địa phương đại biểu ứng cử; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động tiếp công dân.
Điều 2. Mục đích của việc tiếp công dân
1. Tăng cường mối quan hệ giữa Nhân dân với Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Hướng dẫn, giúp đỡ công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng quy định pháp luật, góp phần tuyên truyền, phổ biến pháp luật và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Kịp thời kiến nghị giải quyết những vướng mắc, bức xúc của công dân trong việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và phản ánh, kiến nghị của công dân trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc tiếp công dân
1. Việc tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phải đảm bảo công khai, dân chủ, kịp thời; thủ tục đơn giản, thuận tiện; giữ bí mật và bảo đảm an toàn cho người tố cáo theo quy định của pháp luật; bảo đảm khách quan, bình đẳng, không phân biệt đối xử trong khi tiếp công dân.
2. Tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm tiếp công dân và tổ chức việc tiếp công dân
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thay mặt Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp công dân và cá trách nhiệm tổ chức để đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp công dân.
2. Trong việc tổ chức tiếp công dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch tiếp công dân định kỳ hàng tháng, bố trí nơi tiếp công dân của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Sắp xếp lịch tiếp công dân của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và thông báo cho đại biểu biết.
c) Đề nghị đại diện các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương cùng tham dự tiếp công dân để tiếp nhận, xử lý những vấn đề liên quan khi cần thiết.
3. Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí địa điểm tiếp công dân để đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh công tác tại cơ quan, đơn vị cấp huyện tiếp công dân theo Quy chế này.
Chương II
HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN
Điều 5. Địa điểm tiếp công dân
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh công tác tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh, địa chỉ số 027, đường Bế Văn Đàn, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh công tác tại các cơ quan, đơn vị huyện, thành phố tiếp công dân tại Nơi tiếp công dân các huyện, thành phố (gọi tắt là cấp huyện).
Điều 6. Lịch tiếp công dân
2. Lịch tiếp công dân của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được thông báo bằng văn bản, niêm yết công khai tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh, Nơi tiếp công dân cấp huyện, thành phố; đăng tải trên Website của HĐND tỉnh và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đang công tác tại huyện, thành phố thì phối hợp với Thường trực HĐND huyện, thành phố tiếp công dân định kỳ theo lịch tiếp công dân của cấp huyện.
Điều 7. Tiếp công dân của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh
1. Tiếp công dân định kỳ
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh trực tiếp tiếp công dân 01 ngày/quý, định kỳ vào ngày 16 của tháng cuối cùng của quý; Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh phân công Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh và Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp công dân định kỳ vào ngày 16 hàng tháng, nếu trùng vào ngày thứ bảy, chủ nhật hoặc ngày lễ thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo (Thực hiện theo quy chế phối hợp tiếp công dân giữa Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh, UBND tỉnh).
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp công dân ít nhất 03 tháng một lần, tại nơi tiếp công dân. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân công các đại biểu Hội đồng nhân dân luân phiên tiếp công dân định kỳ vào ngày mùng 01 hàng tháng nếu trùng vào ngày thứ bảy, chủ nhật hoặc ngày lễ thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
Thành phần tiếp công dân định kỳ gồm: Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan.
c) Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm làm đầu mối liên hệ, thông báo, mời phối hợp việc tiếp công dân; làm thư ký và ban hành thông báo kết luận các phiên tiếp công dân định kỳ của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc kết quả thực hiện kết luận các phiên tiếp công dân định kỳ.
2. Tiếp công dân đột xuất
a) Tiếp công dân đột xuất thực hiện trong trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 18 Luật tiếp công dân và theo yêu cầu của Thường trực Tỉnh ủy hoặc cơ quan Trung ương (nếu có).
b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh chủ trì tiếp công dân đột xuất, trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh đi vắng thì ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân chủ trì tiếp, thành phần tham gia tiếp công dân đột xuất do người chủ trì quyết định.
c) Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh chuẩn bị điều kiện để tiếp công dân trong trường hợp đột xuất, thông báo mời các thành viên tham gia theo chỉ đạo của người chủ trì; làm thư ký và ban hành thông báo kết luận các phiên tiếp công dân đột xuất của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Tiếp công dân thường xuyên
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh cử đại diện phối hợp với Ban tiếp công dân của tỉnh tiếp công dân thường xuyên, hàng tháng báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét.
Điều 8. Tiếp công dân tại Nơi tiếp công dân của các huyện, thành phố
1. Tiếp công dân định kỳ
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh công tác tại các cơ quan, đơn vị huyện, thành phố phối hợp thực hiện việc tiếp công dân tại Nơi tiếp công dân của huyện, thành phố theo lịch tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
b) Thành phần tiếp công dân của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh công tác tại huyện, thành phố gồm: Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh công tác tại cơ quan đơn vị cấp huyện và các thành phần liên quan ghi trong Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND , ngày 27 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng.
c) Văn phòng HĐND-UBND huyện, thành phố chuẩn bị điều kiện để tiếp công dân định kỳ, yêu cầu công dân thực hiện đúng quy chế; thực hiện công tác thư ký và ban hành kết luận các phiên tiếp công dân của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đôn đốc, theo dõi kết quả thực hiện.
2. Tiếp công dân đột xuất
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh công tác tại các cơ quan, đơn vị huyện, thành phố có thể tổ chức tiếp công dân đột xuất hoặc phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiếp công dân đột xuất trong trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 18 Luật tiếp công dân và theo yêu cầu của cấp trên.
b) Văn phòng HĐND-UBND huyện, thành phố chuẩn bị điều kiện để tiếp công dân trong trường hợp đột xuất, yêu cầu công dân thực hiện đúng Quy chế; thực hiện công tác thư ký và ban hành thông báo kết luận các phiên tiếp công dân đột xuất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 9. Bảo vệ an ninh, trật tự tại Trụ sở tiếp công dân, nơi tiếp công dân
Tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh, Nơi tiếp công dân cấp huyện có cán bộ, chiến sỹ Công an làm nhiệm vụ bảo vệ trật tự, trị an trong các phiên tiếp công dân định kỳ và đột xuất; yêu cầu công dân thực hiện đúng Quy chế, ngăn chặn kịp thời các hành vi gây rối, làm mất trật tự, an ninh nơi Trụ sở tiếp công dân, Nơi tiếp công dân; kiến nghị với người có thẩm quyền xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật tại Trụ sở tiếp công dân và Nơi tiếp công dân.
Điều 10. Những trường hợp từ chối tiếp công dân
Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được quyền từ chối tiếp công dân trong các trường hợp quy định tại Điều 9, Luật Tiếp công dân.
Điều 11. Tiếp nhận, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; thông báo về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện việc tiếp nhận, xử lý, thông báo về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định tại Điều 25, Điều 26 và Điều 28 của Luật tiếp công dân.
Điều 12. Trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
Thường trực Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có quyền yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân và giám sát theo quy định của pháp luật.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN TRONG HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN
Điều 13. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Tham mưu, phục vụ Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp công dân; cung cấp thông tin, tư liệu có liên quan khi được yêu cầu.
2. Xây dựng kế hoạch tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, lịch tiếp công dân của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; xây dựng mẫu phiếu chuyển đơn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; ký một số văn bản liên quan đến hoạt động tiếp công dân của Hội đồng nhân dân tỉnh khi được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
3. Cử đại diện phối hợp với Ban tiếp công dân của tỉnh thực hiện việc tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh; tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về các nội dung liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Định kỳ tổng hợp báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về hoạt động tiếp công dân; tình hình, kết quả tiếp nhận, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 14. Người đứng đầu sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Người đứng đầu sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tham gia hoặc cử cấp phó tham gia tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khi có yêu cầu; tổng hợp, báo cáo đầy đủ, chính xác và kịp thời cung cấp hồ sơ tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh khi Thường trực Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu.
2. Khi tiếp công dân, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người được ủy quyền phải có ý kiến trả lời về giải quyết vụ việc của công dân có liên quan đến trách nhiệm cá nhân hoặc cơ quan tổ chức, đơn vị mình; trường hợp chưa trả lời ngay tại buổi tiếp công dân thì có thể trả lời bằng văn bản và thông báo kết quả cho công dân, cho người chủ trì trong thời hạn nhất định do người chủ trì tiếp công dân yêu cầu.
Điều 15. Trách nhiệm của Công an tỉnh và Công an các huyện, thành phố
Bố trí lực lượng, tổ chức nắm tình hình và phối hợp với Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện, đảm bảo an ninh, trật tự tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh và Nơi tiếp công dân vào các buổi tiếp công dân định kỳ và đột xuất.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Mối quan hệ phối hợp tổ chức thực hiện
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối kết hợp chặt chẽ với Văn phòng Ủy ban nhân dân các cấp đảm bảo điều kiện cần thiết để Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện việc tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Điều kiện đảm bảo đối với công tác tiếp công dân
Kinh phí đảm bảo đối với công tác tiếp công dân được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước, bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị.
Chế độ tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, cán bộ tham mưu giúp việc tiếp công dân và trang phục cho cán bộ tiếp công dân thường xuyên của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 18. Điều khoản thi hành
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan khác của Nhà nước trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Điều 19. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, nếu có văn bản hướng dẫn quy định mới hoặc có phát sinh vướng mắc, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với người làm công tác khuyến nông cơ sở Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2015-2016 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành tại Quyết định 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chi tiết thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về “Quy định quản lý quy hoạch, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Hà Nam” Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định xã hội hóa đầu tư xây dựng nghĩa trang thành phố Hà Nội Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La giao Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Điều 1 và biểu mức thu phí tại Quyết định 31/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND ban hành quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch do Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch và Công ty cổ phần nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Long Mỹ và thị xã Long Mỹ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện (thành phố, thị xã) Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Bổ sung danh mục lĩnh vực đầu tư “Trung tâm thương mại” để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện nhiệm vụ cho vay vốn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ trang phục, bảo hộ lao động cho công, viên chức và người lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và bố trí nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi hạn mức vốn vay cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố để tạo lập nhà ở trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về việc ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn III trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục 2 và Phụ lục 4 của Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014