Hướng dẫn 484/HD-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 484/HD-UBND | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 12/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 484/HD-UBND |
Bắc Kạn, ngày 12 tháng 11 năm 2018 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2018/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ, TỔ NHÂN DÂN, TIỂU KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Thực hiện Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của HĐND tỉnh quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hướng dẫn cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
1. Quy định cụ thể một số chức danh không chuyên trách tại cấp xã được bố trí chính thức và giao định biên cho cơ sở tự bố trí một số chức danh cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Ưu tiên bố trí các chức danh chính thức cho các vị trí chủ chốt. Giảm số lượng người hoạt động không chuyên trách đối với một đơn vị (xã, thôn).
3. Thực hiện đúng nội dung dân chủ cơ sở; áp dụng đúng các văn bản pháp luật hiện hành và Điều lệ của Đảng, Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức Hội, đoàn thể.
4. Tiêu chuẩn phải đảm bảo thực hiện theo Quyết định số 1597/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
II. PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ CÁC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ, TỔ NHÂN DÂN, TIỂU KHU
1. Bố trí các chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã).
Bố trí 08 người phụ trách các chức danh không chuyên trách cấp xã, trong đó tỉnh quy định cố định 03 người cho 03 chức danh chính thức và giao 05 định biên về xã tự bố trí chính thức và kiêm nhiệm, cụ thể:
1.1. Các chức danh bố trí chính thức cố định do tỉnh quy định, gồm các chức danh: Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó trưởng Công an (đối với xã, thị trấn) hoặc Trưởng Ban bảo vệ dân phố (đối với phường).
1.2. Các chức danh do cấp xã tự bố trí chính thức hoặc kiêm nhiệm, gồm các chức danh: Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ; Chủ tịch Hội người Cao tuổi; Chủ tịch Hội Khuyến học; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Người làm công tác Đài Truyền thanh; Người làm công tác Lâm nghiệp - Kế hoạch - Giao thông; Nhân viên Thú y; Người làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Phó Trưởng Ban bảo vệ dân phố (đối với phường);
1.3. Tùy vào điều kiện thực tế về nguồn nhân sự tại địa phương có thể bố trí tối đa không quá 05 người cho 05 chức danh chính thức và bố trí kiêm nhiệm cho các chức danh còn lại.
2. Bố trí các chức danh không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu (sau đây gọi tắt là thôn, tổ dân phố)
2.1. Các chức danh.
2.1.1. Các chức danh do tỉnh quy định, gồm 05 chức danh:
- Bí thư Chi bộ,
- Trưởng thôn (Tổ trưởng);
- Công an viên (Ủy viên Ban bảo vệ dân phố);
- Trưởng Ban công tác mặt trận;
- Thôn đội trưởng.
2.1.2. Trường hợp đặc thù ngành.
- Thực hiện theo Điều 1 tại Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ bố trí 01 người thực hiện nhiệm vụ Y tế thôn, bản và quy định cố định việc kiêm nhiệm nhiệm vụ Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại thôn, bản đó.
2.1.3. Các Tổ chức hội, đoàn thể hoạt động không được quy định mức phụ cấp cho người đứng đầu (chỉ được khoán kinh phí hoạt động cho tổ chức), gồm: Chi hội trưởng Hội Phụ nữ; Chi hội trưởng Hội Nông dân; Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh; Bí thư Chi đoàn thôn, tổ.
Các thôn, tổ dân phố tự bố trí, kiện toàn và sử dụng nguồn kinh phí khoán và nguồn hội phí để hoạt động, (địa phương nào không kiện toàn được hoặc không bố trí kiêm nhiệm được thì các hội viên, đoàn viên có thể sinh hoạt ghép với các thôn liền kề nhưng vẫn chịu sự quản lý của cấp ủy nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; riêng đối với chức danh Phó Trưởng thôn tùy điều kiện của địa phương bố trí).
2.2. Số lượng và phương án bố trí kiêm nhiệm.
2.2.1. Mỗi thôn, tổ dân phố được bố trí không quá 03 người.
Quy định 03 người cho 05 chức danh cố định.
Tùy vào điều kiện thực tế, các địa phương tự bố trí chính thức và kiêm nhiệm sao cho 03 người đảm nhiệm hết 05 chức danh.
2.2.2. Hướng bố trí kiêm nhiệm:
- Bí thư Chi bộ có thể kiêm Trưởng thôn, Thôn đội trưởng, Công an viên hoặc Ủy viên Ban bảo vệ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận.
- Trưởng thôn (Tổ trưởng) có thể kiêm Thôn đội trưởng, Công an viên hoặc Ủy viên Ban bảo vệ dân phố;
- Trường hợp các thôn, tổ không bố trí được người đảm nhiệm các chức danh không có phụ cấp thì tùy điều kiện địa phương bố trí các chức danh chính thức kiêm nhiệm các chức danh không có phụ cấp.
Ghi chú: Đối với Tổ dân phố trước kia được bố trí 02 người đảm nhiệm nay theo Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND chỉ được bố trí 01 người đảm nhiệm chức danh ủy viên Ban bảo vệ dân phố cho 01 Tổ.
III. HÌNH THỨC KIÊM NHIỆM, CÁCH TÍNH PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CỦA CÁC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHOÁN
1. Hình thức kiêm nhiệm.
1.1. Mỗi một người được đảm nhiệm 01 chức danh chính thức và kiêm nhiệm không quá 03 chức danh.
1.2. Các trường hợp được kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách.
a) Đối với cấp xã.
- 03 chức danh không chuyên trách cấp xã được tỉnh quy định chính thức.
- 05 chức danh không chuyên trách cấp xã do địa phương quy định.
b) Đối với thôn, tổ dân phố.
- 03 chức danh không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được tỉnh quy định chính thức.
- Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.
- Trong trường hợp các thôn, tổ sinh hoạt Chi bộ ghép thì Bí thư Chi bộ chỉ được kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách khác tại thôn, tổ đăng ký hộ khẩu thường trú.
1.3. Các trường hợp không được kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách.
- Cán bộ, công chức, viên chức không được kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố.
- Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố không được kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách cấp xã.
- Trưởng thôn (Tổ trưởng) không được kiêm nhiệm Trưởng ban công tác Mặt trận (theo quy định của Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam).
- Người đứng đầu những tổ chức hội, đoàn thể không được quy định mức phụ cấp ở thôn, tổ dân phố không được kiêm nhiệm những chức danh chính thức do tỉnh quy định.
- Những người hoạt động không chuyên trách của thôn, tổ này không được kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở thôn, tổ khác.
2. Cách tính mức phụ cấp kiêm nhiệm.
2.1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm chức danh nào thì được hưởng 60% mức phụ cấp của chức danh đó.
2.2. Trường hợp các chức danh không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được quy định mức phụ Cấp kiêm nhiệm các chức danh không được quy định mức phụ cấp thì được phép sử dụng kinh phí khoán để chi cho các hoạt động của tổ chức được kiêm nhiệm theo quy định.
2. 3. Một số ví dụ cụ thể:
Ví dụ 1.
Cấp xã kiêm cấp xã: Một người đảm nhiệm chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự của xã loại 1 kiêm Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh, kiêm Phó Bí thư Đoàn thanh niên, kiêm Chủ tịch Hội khuyến học thì được hưởng như sau:
100% mức phụ cấp của chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự của xã loại 1 + 60% mức phụ cấp của Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh + 60% mức phụ cấp của Phó Bí thư Đoàn thanh niên + 60% mức phụ cấp của Chủ tịch Hội khuyến học, cụ thể:
Mức phụ cấp của Phó Chỉ huy trưởng Quân sự là: 1,08
Mức phụ cấp của Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh là: 1,08
Mức phụ cấp của Phó Bí thư Đoàn thanh niên là: 1,08
Mức phụ cấp của Chủ tịch Hội khuyến học là: 0,98
Mức phụ cấp 1 tháng của Phó Chỉ huy Trưởng quân sự khi thực hiện kiêm nhiệm như trên là: = {1,08 + (60% x 1,08) + (60% x 1,08) + (60% x 0,98)} x 1.390.000 đ/tháng = 3.786.360 đồng/tháng (được tính theo mức lương tối thiểu ở thời điểm tính).
Ví dụ 2.
Ở thôn, tổ dân phố kiêm thôn, tổ dân phố: Một người đảm nhiệm chức danh Bí thư chi bộ mà kiêm Trưởng thôn loại 1, kiêm Công an viên.
100% mức phụ cấp của chức danh Bí thư Chi bộ + 60% mức phụ cấp của Trưởng thôn + 60% mức phụ cấp của Công an viên, cụ thể:
Mức phụ cấp của Bí thư Chi bộ là: 0,88
Mức phụ cấp của Trưởng thôn loại 1 là: 0,88
Mức phụ cấp của Công an viên là: 0,58
Phụ cấp 1 tháng của Bí thư Chi bộ khi thực hiện việc kiêm nhiệm như trên là: = {0,88 + (60% x 0,88) + (60% x 0,58)} x 1.390.000 đ/tháng = 2.440.840 đồng/tháng
Ví dụ 3.
Cấp xã kiêm ở thôn tổ, dân phố: Một người đảm nhiệm chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã loại 1, kiêm Bí thư Chi bộ thôn, kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận thì được hưởng như sau:
100% mức phụ cấp của chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã loại 1 + 60% mức phụ cấp của chức danh Bí thư Chi bộ + 60% mức phụ cấp của Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, cụ thể như sau:
Mức phụ cấp của Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã loại 1 là: 1,08
Mức phụ cấp của Bí thư Chi bộ là: 0,88
Mức phụ cấp của Trưởng ban Công tác mặt trận thôn là: 0,18
Mức phụ cấp 1 tháng của chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã loại 1 khi thực hiện việc kiêm nhiệm như trên là: = {1,08 + (60% x 0,88) + (60% x 0,18)} x 1.390.000 đồng/tháng = 2.385.240 đồng/tháng
3. Quyết toán kinh phí khoán.
- Đối với nội dung sử dụng và thanh quyết toán kinh phí khoán cho các tổ chức chính trị xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có hướng dẫn cụ thể.
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BẦU, BỔ NHIỆM GIỮA NHIỆM KỲ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH.
1. Đối với các chức danh kiện toàn theo hình thức bầu cử.
- Trường hợp không có thay đổi về nhân sự thì các vị trí hiện đang có người đảm nhiệm vẫn hoạt động theo quy định.
- Trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự thì thực hiện việc miễn nhiệm và bầu bổ sung theo các văn bản pháp luật hiện hành và Điều lệ của Đảng, Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức Hội, đoàn thể.
2. Đối với các chức danh kiện toàn theo hình thức bổ nhiệm.
2.1. Cấp xã.
Gồm các chức danh: Người làm công tác Đài truyền thanh, Người làm công tác Lâm nghiệp - Kế hoạch - Giao thông, Người làm công tác Dân số - kế hoạch gia đình và Nhân viên Thú y.
- Trường hợp không có thay đổi về nhân sự thì các vị trí hiện đang có người đảm nhiệm vẫn hoạt động theo quy định.
- Trong trường hợp sắp xếp lại bộ máy những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, Thường trực Đảng ủy cấp xã thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí một số chức danh không chuyên trách khác có thể đảm nhiệm được những chức danh không chuyên trách nói trên thì quy trình thực hiện như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến. Sau khi có ý kiến của cấp huyện thì Ủy ban nhân dân xã ra quyết định cho thôi đảm nhiệm những chức danh không chuyên trách nói trên.
+ Sau khi có Quyết định cho thôi đảm nhiệm những chức danh không chuyên trách nói trên thì Ủy ban nhân dân cấp xã trình thay nhân sự khác trong dự kiến bố trí để Ủy ban nhân dân huyện cho ý kiến bằng văn bản sau đó Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định bổ nhiệm.
2.2. Ở thôn, tổ dân phố.
Gồm các chức danh: Thôn đội trưởng và Công an viên (Ủy viên Ban bảo vệ dân phố)
- Trường hợp không có thay đổi về nhân sự thì các vị trí hiện đang có người đảm nhiệm vẫn hoạt động theo quy định.
- Trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự thì thực hiện việc miễn nhiệm và bổ nhiệm cụ thể như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến. Sau khi có ý kiến của cấp huyện thì Ủy ban nhân dân xã cho thôi đảm nhiệm những chức danh không chuyên trách nói trên.
+ Sau khi có Quyết định cho thôi đảm nhiệm những chức danh không chuyên trách nói trên thì Ủy ban nhân dân cấp xã trình Đảng ủy cấp xã thay nhân sự khác trong dự kiến bố trí để ra quyết định bổ nhiệm.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị liên quan.
1.1. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
1.2. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực chuyên môn quản lý tổ chức, phối hợp thực hiện các nội dung của hướng dẫn này theo quy định.
1.3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các đơn vị, các phòng ban chuyên môn nghiêm túc triển khai thực hiện hướng dẫn này đồng thời thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các hội nghị phổ biến, quán triệt, các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn huyện, thành phố thực hiện tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên và nhân dân để nhận thức và hiểu biết về mục tiêu, quan điểm, nội dung của Nghị quyết.
1.4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ vào Nghị quyết và hướng dẫn này để bố trí các chức danh và mức, phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách. Thực hiện việc chi trả và thanh quyết toán chế độ theo quy định.
2. Thời gian thực hiện.
Đối với các trường hợp có sự thay đổi về nhân sự đảm nhiệm các chức danh không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì thời gian miễn nhiệm, bầu và bổ nhiệm phải thực hiện xong trước ngày 31/12/2018.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với tập thể, cá nhân lập thành tích cao trong cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục, quốc tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về định mức xây dựng dự toán, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan khu trưng bày, triển lãm tại Trung tâm Nghiên cứu văn hóa Chăm tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 (đã được sửa đổi tại Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND) Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức phân bổ kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư trung hạn các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 95/2013/NQ-HĐND về trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 13/02/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi cho Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND bổ sung vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; bổ sung danh mục và phân bổ vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% thuộc ngân sách tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về đặt tên công viên Fidel tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động tại Cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Khu điều trị phong Bến Sắn Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về cơ chế đối với thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra, thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về khoảng cách; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở ấp, xã đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định mức chi thù lao cho cộng tác viên tại xã tham gia hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản, cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em và hoạt động y tế khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND9 về chế độ chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về mức chi chế độ công tác phí và chế độ tổ chức hội nghị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 35/2002/NQ-HĐND-KXV về lập Quỹ Quốc phòng - An ninh và Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung đối tượng, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp của Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 16/07/2020
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ đối với chi phí chuẩn bị và chi phí quản lý thực hiện dự án theo cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 các xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 14/11/2019
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập nông dân thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 1597/2011/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009