Chỉ thị 01/CT-UBND về những nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành, thực hiện kê hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2019
Số hiệu: 01/CT-UBND Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
Ngày ban hành: 04/01/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/CT-UBND

Bắc Ninh, ngày 04 tháng 01 năm 2019

 

CHỈ THỊ

VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019

Năm 2019, dự báo tình hình thế giới, khu vực diễn biến phức tạp, k lường. Kinh tế thế giới tăng trưởng chm lại và tiềm n nhiều khó khăn, thách thc; chiến tranh thương mại, biến động t giá, lãi suất, rủi ro trên thị trường tài chính, tiền tệ quốc tế gia tăng. Thách thc an ninh phi truyền thống, nhất là biến đi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh ngày càng nặng nề. Khoa học, công nghệ phát triển nhanh và Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tác động mạnh mẽ trên nhiều phương diện.

trong nưc, tiếp tục đà phát triển thun lợi những năm gn đây, tiềm lực đất nước vững mạnh hơn nhiều. Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn còn nhiều tồn tại, yếu kém và nhng kkhăn, thách thức lớn. Chất lượng tăng trưởng cải thiện còn chậm, chưa bền vững; năng suất lao đng, năng lực cạnh tranh còn thấp. Cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực đòi hỏi nguồn lực ln. Tiềm lực, sc cạnh tranh của khu vực kinh tế trong nước còn thấp, chưa tham gia sâu rộng vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. ng dụng công nghệ cao ở nhiều ngành, lĩnh vực còn hạn chế. Đất nước hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, nước ta đã tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do thế hệ mi (như CPTPP, FTA với EU...) với yêu cầu cao hơn và phải thực hiện đầy đ các cam kết quốc tế, c về thuế quan, mở cửa thị trường, sở hữu trí tuệ…

Trong tnh, kinh tế - xã hội bước vào giai đoạn phát triển tầm cao mới, hướng tới xây dựng tnh Bắc Ninh trthành thành phố trực thuc Trung ương vào năm 2022, nhưng kinh tế phát trin chưa thực sự bền vững, phụ thuộc ch yếu vào các doanh nghiệp vốn đu tư nước ngoài. Cùng với đó, các vấn đề về ô nhiễm môi trường, các li thế so sánh về vị trí địa lý, cơ s hạ tầng không còn là yếu tố quyết định đang là nhng thách thức, rào cn đối với sự phát triển chung của tỉnh Bắc Ninh.

Căn cứ Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, gii pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Kết luận số 423-KL/TU ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Tỉnh ủy tại Hội nghị lần th 21 về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, công tác xây dựng Đng, Chính quyền, MTTQ và các Đoàn thể năm 2018; nhiệm vụ, giải pháp năm 2019; Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tnh đã xác định chủ đề của năm và mục tiêu tng quát phát triển kinh tế xã hội năm 2019 là:

Chủ đề năm 2019: Bc Ninh hành động vì môi trường sạch”.

Năm 2019, tỉnh Bắc Ninh tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XII của Đảng và phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tnh ln th XIX, nhiệm kỳ 2015 - 2020, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020, với mục tiêu tăng trưởng kinh tế theo hướng xanh và bền vững; đẩy mạnh thực hiện các đột phá chiến lược, tái cơ cấu kinh tế, tạo bước đột phá thúc đy phát triển dịch vụ thương mại theo hướng văn minh, hiện đại; tập trung mọi nguồn lực đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp h trợ; quan tâm ti nông nghiệp, nông n và nông thôn, chú trọng phát triển nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hóa, đẩy mạnh chương trình xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển đô thị, phát triển kinh tế làng nghề; tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, ng cao năng lực cạnh tranh; thực hiện có hiệu quả các chương trình nâng cấp, phát triển đô thị, nâng cao tỷ lệ đô thị hóa, sớm hoàn thiện các tiêu chí về hạ tầng của thành phtrực thuộc trung ương, thành ph thông minh, kiến trúc chính quyền điện tử; tăng cường công tác quản lý tài nguyên, tập trung xử lý các vấn đề ô nhiễm môi trường; nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, nguồn nhân lực, đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội, nâng cao đi sng vật chất và tinh thần của người dân; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; giữ vng quốc phòng an ninh chính trị trật tự an toàn xã hi.

Vi các chỉ tiêu chủ yếu đặt ra là:

(1). Tổng sản phẩm kinh tế (GRDP) năm 2019 tăng 7,0% - 8,0%.

(2). Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu đạt 62 tỷ USD; trong đó, xuất khẩu là 33 t USD; nhập khu 29 tỷ USD;

(3). Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn 70.600 tỷ đồng;

(4). Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2019 là 27.397 tỷ đồng; trong đó thu nội địa là 21.147 tỷ đng;

(5). Giá trị sản xut công nghiệp (giá SS năm 2010) là 1.232.500 tỷ đồng;

(6). Giá trị sn xut nông, lâm nghiệp và thủy sản là 8.950 tỷ đồng;

(7). Tng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 53.380 tỷ đng;

(8). Tỷ lhộ nghèo (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều) gim, còn 1,6%;

(9). Tỷ lệ tht nghiệp khu vực thành thị còn 2,5%;

(10). Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 72%;

(11). Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông, m nghiệp và thủy sản là 16,0%; công nghiệp xây dựng là 51,9%; dịch vụ là 32,1%;

(12). S giường bệnh/1 vạn dân (không tính trạm y tế xã) đạt 35,5 giường;

(13). Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 95,5%;

(14). T lệ khu công nghiệp đang hoạt đng có hệ thống xử lý nước thải tập trung đt tiêu chuẩn môi trường đạt 100%; 100% các xã ở huyện Tiên Du, Yên Phong và thị xã Từ Sơn xây dựng lò đốt rác khu dân cư tp trung; 100% các xã có phong trào làm sạch đồng ruộng hiệu quả; 100% các điểm tập kết rác thải đảm bảo hoạt đng hiệu quả, vệ sinh môi trường; 100% các trường học có nhà v sinh đảm bảo yêu cầu.

(15). Tỷ lệ đô thị hóa đạt 38%.

Để hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, ch tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Chtịch UBND tỉnh yêu cầu các cấp, các ngành, các địa phương tập trung thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp ch yếu sau:

I. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019

1. Nhiệm vụ chung

- Tập trung xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể gắn liền với thc hiện đồng b các giải pháp mang tính đt phá nhằm khc phục, xử lý dứt điểm những tồn tại, hạn chế đã được chỉ ra trong năm 2018 để hướng ti mục tiêu phát triển toàn diện các lĩnh vực một cách bền vững.

- Các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương và cả hệ thống chính trị tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo tập trung thực hiện nghiêm túc các Kết luận, Nghị quyết của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về các mc tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội năm 2019.

- Đẩy mạnh thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả thiết thực Chỉ thị số 05-CT/TW về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Nghị quyết trung ương 4 - Khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đng; ngăn chặn, đẩy lùi s suy thoái v tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyn hóa" trong nội bộ;

- Tập trung nghiên cứu, triển khai, thực hiện hiệu quả các chính sách, quy định mới của Trung ương ln quan đến các ngành, lĩnh vực...

2. Nhiệm vụ cụ thể về phát triển kinh tế

2.1. Sở kế hoạch và Đầu tư ch trì, phối hợp vi các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương

- Tăng cường năng lực pn tích, dự báo, theo dõi sát diễn biến tình hình quốc tế, khu vực, trong nước, trên địa bàn tnh để có đối sách phù hợp, kịp thời, không để bị động, bất ngờ.

- Tập trung xây dựng Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để dẫn dắt các hoạt động phát triển đúng hướng. Chủ động hướng dẫn, tổ chức đánh giá thực hiện các Quy hoạch, kế hoạch, đề án đã dược phê duyệt để làm cơ sở cho việc triển khai lập mới quy hoạch phát triển cho thời kỳ 2021-2030 theo quy định.

- Quản lý chặt chẽ đầu tư công, thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư trung hạn; tạo chuyển biến rõ nét trong giải ngân vốn đầu tư công. Tham mưu thực hiện đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội đáp ứng yêu cầu xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành Thành phố trực thuộc Trung ương năm 2022.

- Thực hiện nghiêm quy định pháp luật về đấu thầu, áp dụng rộng rãi đấu thầu qua mạng, đảm bảo thực chất, công khai, minh bạch.

- Thực hiện đồng bộ các giải pháp cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao các chỉ số điểm năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), và chất lượng thu hút đầu tư, tạo động lực tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Tăng cường sự công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình và cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin trên các lĩnh vực quản lý, theo dõi.

- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các cam kết của nhà đầu tư, quản lý doanh nghiệp sau cấp phép.

- Thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hp tác xã; khuyến khích hộ kinh doanh cá thể chuyển thành doanh nghiệp.

- Thúc đẩy mạnh mẽ đi mi sáng tạo, khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp. Đẩy mạnh và coi trọng phát triển kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân trở thành một trong những động lực của nền kinh tế.

- Đổi mới phương thức, nâng cao hiệu quả xúc tiến thương mại, tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu; phát huy vai trò của thị trường trong nước là một động lực phát triển.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến phát triển ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn theo chủ trương của Bộ Chính trị.

- Đẩy mạnh thực hiện các dự án khu vui chơi giải trí, du lịch sinh thái, kết hợp với nghỉ dưỡng, đô thị, trung tâm thương mại đẳng cấp quốc tế.

- Tích cực tham mưu và tiếp tục thực hiện tốt 3 đột phá chiến lược trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020; đẩy mạnh việc thc hiện tái cơ cấu kinh tế, chuyn đi mô hình tăng trưởng gắn với tăng chất lượng, hiệu quả, nâng cp năng suất lao đng.

- Thực hiện theo dõi, đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư xây dựng cơ bản hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và c năm.

- Tích cực triển khai các mục tiêu phát triển nhân lực tỉnh Bắc Ninh đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng và có cơ cấu hợp lý, cơ cấu ngành nghề phù hợp, có trình độ chuyên môn cao, có phẩm chất, nhân cách, năng lực nghề nghiệp, thành thạo về kỹ năng, tác phong chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo.

2.2. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp vi các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương

- Thực hiện đồng bộ các giải pháp đẩy mạnh tái cấu, nông nghiệp và các chương trình, kế hoạch đã đề ra nhằm tạo sự chuyển biến tích cực về năng suất, chất lượng và hiệu quả. Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mi vào sn xuất; mở rộng các vùng sn xuất hàng hóa tập trung chuyên canh theo hướng an toàn và phù hp với thị trường tiêu thụ; nâng dần tỷ trọng sn xuất nông nghiệp ng dụng công nghệ cao.

- Nhân rộng mô hình kinh tế, trang trại theo hưng đa dạng (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, tổng hợp). Phát triển các mô hình liên kết chuỗi trong sản xuất và tiêu thụ nông sản, trong đó nâng cao vai trò, hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp; Đẩy mạnh việc xây dựng các mô hình hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp gắn vi tiêu thụ sản phẩm nhằm triển khai hiệu quả Đề án phát triển 15.000 hp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 (theo Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Th tướng Chính ph).

- Chủ động triển khai đồng bộ các biện pháp phòng, chng sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh trên đàn vật nuôi và thủy sản. Quản lý chặt chẽ việc sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; tăng cường quản lý việc sdụng chất cấm trong sản xuất nông lâm, thủy sn; xử lý triệt đ các hành vi vi phạm Luật đê điều, Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

- Triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn trên địa bàn tnh; khuyến khích và tạo điều kiện để các thành phần kinh tế đầu tư vào nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vn đng nhân dân sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh nhằm nâng cao chất lượng cuộc sng và sức khỏe toàn dân. Phấn đấu 100% các xã có phong trào làm sch đồng ruộng hiệu quả.

- Khai thác có hiệu quả nguồn lực đầu tư phát triển, đy nhanh tiến độ thực hiện. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phấn đấu hết năm 2019 toàn tỉnh có 96/97 xã và 06 đơn vị cp huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới và hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới; tiếp tục thực hiện nâng cao các tiêu chí nông thôn mới đối với các xã, các huyện đã được công nhận xã; huyện đt chuẩn nông thôn mới; triển khai xây dựng các mô hình xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.

- Rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên và đề xuất danh mục các công trình cần đầu tư để xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới; Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về xác định các tiêu chí đt chuẩn theo quy định và đề xuất danh mc các công trình phải đầu tư để xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thực hiện xây dựng nông thôn mới lng ghép với các chương trình dự án khác. Tích cực triển khai thực hiện có hiệu quả. Đề án “Mỗi xã, phường thị trn một sản phẩm”.

2.3. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương

- Tiếp tục phát triển, tái cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng công ngh cao hiện đại, tăng hàm lượng khoa học công nghệ và tỷ trọng giá trị nội địa hóa trong sản phẩm.

- Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trcông nghiệp phục vụ cho các ngành chủ lực tạo ra giá trị gia tăng cao theo chuỗi giá tr; hình thành cụm liên kết ngành trên cơ sở ly doanh nghiệp lớn là hạt nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ là các vệ tinh cung ứng, tập trung vào ngành điện tử, viễn thông, cơ điện t, hóa dược, cơ khí chế biến nông sản...; gắn vi sự phát triển công nghiệp của vùng thủ đô Hà Nội, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và các hành lang kinh tế.

- Đẩy mạnh phát triển các khu, cụm công nghiệp, đặc biệt là cụm công nghiệp hỗ trợ theo hướng bn vững, tiếp tục hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các khu, cụm công nghiệp, đảm bảo môi trường, gắn với phát triển đô thị, nhà ở cho công nhân, công trình hạ tầng xã hội như trưng học, trạm y tế, thiết chế văn hóa, thể thao, bảo đảm an ninh, phòng chng cháy nổ.

- Thúc đy phát triển công nghiệp trong nước, công nghiệp làng nghề, tăng cường h tr doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, sn phẩm, tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật, xúc tiến thương mại, quản lý ngoại thương, xây dựng thương hiệu sản phẩm, trách nhiệm xã hội, tiết kiệm năng lượng, an toàn v sinh thực phẩm, an toàn hóa chất, an toàn điện...

- Đẩy mạnh triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, chú trọng công tác đầu tư, đảm bảo an toàn hệ thống hạ tầng lưới điện nhằm đáp ng tối đa nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt cho c hiện tại và tương lai của quá trình phát triển, đặc biệt ở các khu công nghiệp Yên Phong II-C, VSIP II.

- Phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao và thúc đẩy quá trình đô thị hóa, phát triển thị trường khu vực nông thôn, thực hiện có hiệu quả quy hoạch tng th phát triển khu vực dịch vụ, Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển, thương mại, dịch vụ theo hướng hiện đại, văn minh nhằm tăng tỷ trọng dịch vụ trong cơ cấu kinh tế với các loại hình phân phối, dịch vụ tiện ích; chú trọng phát triển các dịch v to ra giá trị cao theo hướng liên kết mở, liên vùng, liên tỉnh, phát huy lợi thế cửa ngõ phía Đông Bắc của Thủ đô và trên 2 hành lang kinh tế.

- Phát triển hệ thống cửa hàng tiện ích, các trung tâm hội chợ triển lãm, lưu chuyển hàng hóa quốc tế, trung tâm logistics, cảng cạn ICD; các kho bãi tại cảng sông; mạng lưới su thị đạt tiêu chuẩn quốc tế và khu vực...

- Nghiên cứu tiềm năng của các thị trường và đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là các sản phẩm có thế mạnh, sản phẩm làng nghề truyền thống. Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên ng hàng Việt Nam” kết hợp bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; tăng cường công tác quản lý thị trường.

2.4. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương

- Tăng cường quản lý chặt chẽ v tài chính - ngân sách nhà nước.

- Thực hiện tốt các giải pháp tăng thu ngân sách, quản lý chặt chẽ các nguồn thu, đảm bảo thu đúng, đtheo quy định của pháp luật, thực hiện đồng bộ các gii pháp tăng thu gắn với tăng trưng kinh tế, thu hút các doanh nghiệp có đóng góp lớn cho ngân sách, đảm bảo tăng thu bền vững; đôn đốc thực hiện thu đúng, kịp thời các nguồn thu; phn đấu thực hiện hoàn thành và vượt mức dự toán thu năm 2019.

- Thực hiện quản lý chặt ch việc chi tiêu công trên địa bàn, đm bảo hiệu quả, tiết kiệm, thiết thực trong phạm vi dự toán đã được cp có thẩm quyền phê duyệt và theo đúng chế độ quy định.

- Phối hợp với các ngành có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Một số gii pháp khuyến khích tăng thu, khai thác nguồn thu, chống thất thu ngân sách” ban hành theo Quyết định số 589/QĐ-UBND ngày 02/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm tăng thu, tạo thêm nguồn thu đm bảo ổn định và tăng trưởng nguồn thu bền vng từ 15-20% hàng năm.

- Tập trung thực hiện các giải pháp để đng vn các doanh nghiệp mở tờ khai hải quan tại tỉnh Bc Ninh.

2.5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh Bắc Ninh chủ trì, phi hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:

- Thực hiện đy đ, nhất quán và có hiệu quả các giải pháp chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân tnh trong công tác quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và quản lý ngoại hi trên địa bàn. Tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện đồng b, có hiệu quả các giải pháp về tín dụng và hoạt động ngân hàng góp phần hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

- Chỉ đạo đẩy mạnh công tác huy động vốn để cho vay, tăng trưởng tín dụng hợp lý gắn với nâng cao cht, lượng tín dng, tích cực x lý n xấu và bảo đảm an toàn hệ thng theo chỉ đo của ngân hàng nhà nước Việt Nam.

- Chỉ đạo các Chi nhánh ngân hàng, tổ chức tín dụng trên địa bàn tăng cường thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, tạo điều kiện để doanh nghiệp và người dân tiếp cận vốn dễ dàng, đúng pháp luật. Tăng cường đầu tư cho tín dụng chính sách xã hội, đẩy mnh các chương trình tín dụng ưu đãi nhm giảm nghèo bền vững; tạo việc làm giải quyết các vn đề an sinh xã hội và thúc đẩy các ngành kinh tế trọng điểm phát triển.

- Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra; rà soát, sp xếp lại hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở để đảm bảo hoạt động một cách hiệu quả, đảm bảo an toàn, khắc phục các tn tại hn chế trong quá trình hoạt động.

2.6. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan

- Tăng cường công tác quy hoạch, không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, xây dựng kiến trúc Bắc Ninh hiện đại, chú trọng bảo tồn và phát huy giá trị kiến trúc truyền thống; đu tư theo hướng phát triển bền vững, hiện đại, đồng bộ gắn với việc liên kết các tỉnh trong vùng Thủ đô.

- Tiếp tục thực hiện các nhim vụ trong đề án xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc trung ương vào năm 2022.

- Thực hiện hiệu quả các định hướng điều chỉnh quy hoạch vùng tỉnh, chương trình phát triển đô th, hoàn chỉnh bộ khung về quy hoạch từ quy hoạch vùng tnh, quy hoạch chung đô thị tnh đến quy hoạch chi tiết, đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành việc nâng cấp các đô thị, nâng cao tỷ lệ đô thị hóa.

- Đẩy mạnh chương trình phát triển nhà ở, chú trọng đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân khu công nghiệp đảm bo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tng xã hội, thiết chế văn hóa thể dục thể thao, giáo dục, y tế và các công trình công cộng phục vụ dân cư, người lao động trong các khu công nghiệp. Tăng cường quản lý Nhà nước về nhà ở và thị trường bất động sản, nhất là công tác quản lý nhà chung cư.

- Tăng cường công tác thanh tra, kim tra thực hiện pháp luật về xây dựng trên địa bàn; nhất là công tác quản lý trật tự xây dựng, chất lượng xây dựng các công trình; kịp thời phát hiện vi phạm, kn quyết xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm.

2.7. S Giao thông Vận tải ch trì, phối hợp với các Sở, ban ngành và các quan, đơn v, địa phương

- Tập trung tháo g khó khăn đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình giao thông quan trọng, sớm hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác sử dụng nhằm phát huy hiệu quả dự án, góp phần quan trọng thúc đy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Đẩy mạnh phát triển hệ thống đường bộ đối ngoại, chú trọng phát triển hệ thống giao thông nội tỉnh gắn kết liên hoàn, thống nhất kết nối các khu công nghiệp, đô thị, khu du lịch làm động lực phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy nhanh tiến đ thực hiện các dự án nút giao quốc lộ 18 vi quốc l 1 (nút giao cầu vượt Đại Phúc), đường gom Khu công nghiệp Quế Võ - Quốc l 18, tỉnh lộ 286 Chờ - Đông Phong, tỉnh lộ 276 Chờ - Lim, tỉnh lộ 287 nối quốc lộ 18 với quốc lộ 38, đường gom quốc lộ 18 với quốc lộ 1 (đoạn tránh qua phường Khắc Niệm).

- Tiếp tục kiểm tra, rà soát hệ thống an toàn giao thông, điều chỉnh bổ sung hệ thống biển báo, sơn vạch k đường, đèn tín hiệu điều khiển giao thông đảm bảo theo quy định; rà soát các điểm đen tai nạn giao thông và các điểm tiềm ẩn nguy cơ gây mất an toàn giao thông đ có giải pháp khắc phục kịp thời; triển khai kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn giao thông trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ; xử lý các trường hợp có hành vi vi phạm đến trật tự an toàn giao thông và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Tăng cường công tác qun lý vận ti, nâng cao chất lượng phục vụ của các tuyến xe buýt, xe taxi tạo sự liên thông đồng bộ giữa các tuyến để thực hiện nhiệm vụ an toàn giao thông và phục vụ đi lại của nhân dân.

2.8. Ban quản lý các Khu công nghiệp tnh ch trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan

- Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát trin khu công nghiệp cho phù hợp quy hoạch vùng tỉnh; tập trung hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu công nghệ cao của tnh.

- Thực hiện xúc tiến, thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp theo hướng thu hút các dự án lớn, sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện môi trường như công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin, sinh học, môi trường, sử dụng ít đất, có đóng góp ln vào quá trình phát triển kinh tế xã hội.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các đề án cung cấp dịch vụ trong các Khu công nghiệp.

- Nghiên cứu cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh.

2.9. Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh ch trì, phối hp vi các Sở, ban, ngành các cơ quan, đơn vị, địa phương

- Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thin môi trường đầu tư kinh doanh với mục tiêu đồng hành cùng doanh nghiệp, xác định doanh nghiệp là động lực của phát triển, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho đầu sản xuất kinh doanh, giảm tối đa các chi phí khởi nghiệp, tạo điều kiện để giảm chi phí đầu vào.

- Tiếp tục thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và ch số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh (PAPI); gắn trách nhiệm người đứng đầu các ngành, các cấp trong ci thiện môi trưng kinh doanh, nâng cao chỉ s năng lực cạnh tranh.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả của tổ công tác hỗ trợ doanh nghiệp; Quy định hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua,

3. Nhiệm vụ cụ thể về phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội

3.1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phi hp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương

- Đổi mới quản lý nhà nước về lao động, đy mạnh xã hội hóa đào tạo, phát triển nghề theo hướng đáp ứng yêu cu của xã hội; chuyển dịch cơ cấu lao động gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế; nhân rộng các mô hình tạo việc làm, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, các làng nghề; tổ chức tốt mạng lưới dịch vụ cung ng lao động, giao dịch, tìm hiểu và giới thiệu việc làm.

- Thực hiện tt chính sách tiền lương, bảo him xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; các quy định về an toàn vệ sinh lao động - phòng chống cháy nổ; xây dựng quan hệ hài hòa giữa người sử dụng với người lao động. Quản lý chặt chẽ lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn.

- Thực hiện đồng bộ, toàn diện các chính sách an sinh, phúc lợi xã hội; chương trình giảm nghèo bền vững, chính sách nhà ở, chăm lo đời sống, vật chất tinh thần cho nhân dân, công nhân tại các khu công nghiệp.

- Đẩy mạnh Cuộc vận động Toàn dân tham gia công tác đền ơn đáp nghĩa”, chú trọng chăm sóc tốt hơn đời sng vật chất, tinh thần người có công với cách mạng và các đối tượng chính sách có mức sng cao hơn trung bình của tỉnh.

- Thực hiện tốt công tác chăm sóc, bảo vệ trẻ em; duy trì chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy chữ, học nghề tập trung; duy trì 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phù hợp với tr em.

3.2. S Y tế ch trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn v, địa phương trên địa bàn

- Thực hiện tốt Chương trình hành động, kế hoạch triển khai Nghị quyết Trung ương về công tác y tế, dân số trong tình hình mới, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho cán bộ và nhân dân.

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm y tế cp huyện đa chức năng; chú trọng đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực ngành y tế, củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế dự phòng và y tế cơ sở; tăng cường cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong dịch vụ công trực tuyến khám, chữa bệnh; quản lý hồ sơ sc khỏe điện tử tại Trạm y tế cấp xã.

- Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển hạ tầng y tế, tạo điều kiện và khuyến khích phát triển các bệnh viện, phòng khám đa khoa tư nhân và các trung tâm tư vấn sức khỏe cho nhân dân.

- Tăng cường tuyên truyn, vận động và giáo dục các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia đình; nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần; chăm lo phát triển con người một cách toàn diện.

- Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động của các cơ sở hành nghề y dược tư nhân; chú ý cung ng đủ về số lượng, an toàn v cht lượng thuốc, vắc xin, sinh phẩm và trang thiết bị y tế.

3.3. Ban An toàn thực phẩm tỉnh ch trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn

- Đẩy mạnh công tác truyền thông về an toàn thực phẩm; tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm t khâu sản xuất ban đu, sơ chế, chế biến đến khâu lưu thông, phân phi thực phẩm, đm bảo an toàn trong kinh doanh dịch vụ ăn uống.

- Tuyên truyền hướng dn người dân lựa chọn và sử dụng thực phẩm an toàn; nâng cao nhận thức và phát huy vai trò của các cấp ủy đảng, chính quyền, mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể nhân dân trong công tác đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Tích cực triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nhm đạt được các mục tiêu, đưa Đề án “Bắc Ninh phấn đấu không còn thực phẩm bẩn” đi vào cuộc sống.

- Tăng cường công tác quản lý, đẩy mạnh hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm thực hiện hiệu quả quy chế phối hợp trong công tác quản lý ATTP vi các sở, ngành và các huyện, thị xã, thành phố. Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban mt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Ninh.

- Tiếp tục cng cố và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác an toàn thực phm các tuyến, đặc biệt tuyến cơ sở nhằm đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra.

3.4. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, các địa phương

- Tiếp tục thực hiện hiện quả Đề án đi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo, nâng cao cht lượng nguồn nhân lực, chú trọng nguồn nhân lực chất ợng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

- Tăng cường giáo dục lý tưởng, ch mạng, đạo đức lối sng, truyền thống văn hóa cho thế hệ trẻ, kỷ cương, nề nếp trong các cơ sở giáo dục, quản lý học sinh, sinh viên, bảo đảm an ninh, trật tự học đường, phòng chống bạo lực, tệ nạn xã hội, tai nạn thương tích, dịch bệnh, đuối nước vi học sinh, sinh viên.

- Triển khai đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, mũi nhọn ở các cấp học. Thực hiện chương trình phát triển bóng đá học đường đáp ng yêu cầu phát triển; chủ động hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo.

- Mở rộng mạng lưới trường, lớp học phù hp với sự gia tăng của dân số, đáp ứng tối đa nhu cầu học tập ở tất cả các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông, tập trung thực hiện đầu tư cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa trường, lớp học, phấn đấu 100% các trường học trên địa bàn tỉnh có nhà vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn, đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, phát triển giáo dục ngoài công lp.

- Tập trung rà soát, phát hiện, xử lý triệt để tình trạng dạy thêm, học thêm không đúng quy định và lạm thu trong trường học.

3.5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hp với các cơ quan, đơn vị, địa phương

- Chú trọng xây dựng nền văn hóa và con người phát triển toàn diện, mang đậm bản sắc Bắc Ninh - Kinh Bắc, tạo nhiều sản phẩm văn hóa có chất lượng cao.

- Thực hiện có hiệu quả quy hoạch tng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, th thao, quy hoạch sự nghiệp văn hóa tỉnh; chuẩn b tốt các điều kiện để tổ chức thành công Festival “V min Quan h - năm 2019” và Kỷ niệm 10 m Dân ca Quan họ Bắc Ninh được UNESCO công nhận là di sn văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Tăng cường công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản di tích lịch, sử văn hóa.

- Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đẩy mạnh thực hiện nếp sống văn minh; tăng cường đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao các cp, chú trọng thiết chế văn hóa thể thao ở nông thôn và phục vụ trực tiếp người lao động.

- Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động về công tác gia đình tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020; nâng cao cht lượng, hiệu quả hoạt động của các mô hình phòng, chng bạo lực gia đình, góp phn xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc.

- Thực hiện tốt quy hoạch phát triển thể dục thể thao, đề án phát triển bóng đá nam tỉnh Bắc Ninh; đẩy mạnh phát triển thể dục thể thao với phương châm kết hợp tốt phong trào, thể dục, thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao, dân tộc và hiện đại.

- Tiếp tục thực hiện quy hoạch phát triển du lịch tnh Bắc Ninh; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến để phát triển ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn theo chủ trương của Bộ Chính trị, khai thác và tạo sức lan tỏa thu hút du khách đối với các tuyến, tour du lịch hấp dẫn như Dâu - Bút Tháp - Kinh Dương Vương - Bến Bình Than - Lệ Chi Viên - Lê Văn Thịnh; Đn Đô - Phật Tích - Chùa Dạm - Đn Bà Chúa Kho; khu lưu niệm Tổng bí thư Nguyễn Văn C, đồng chí Ngô Gia Tự, Hoàng Quốc Việt...; khai thác hiệu quả việc liên kết với các tỉnh, thành trong khu vực và cả nước.

- Nâng cao cht lượng các điểm du lịch, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp du lịch. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ hướng dẫn viên có đủ trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, am hiểu lịch sử, văn hóa Bc Ninh - Kinh Bắc.

3.6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp vi các Sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị, địa phương

- Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, tập trung phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin hiện đại, độ phủ rộng khắp, đảm bảo đồng bộ, chất lượng.

- Đy nhanh tiến độ thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18 ngày 12/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; lộ trình các dự án thành phn của thành ph thông minh và chính quyền điện tử đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Chủ động phòng ngừa, ng phó, khc phục kịp thời các s cố mất an toàn thông tin, an ninh mạng. Đấu tranh phản bác các luận điệu sai trái, thù địch, thông tin xấu, độc.

- Triển khai có hiệu quả công tác thông tin truyền thông, thực hiện nghiêm quy chế phát ngôn; nâng cao cht lượng hoạt động, đổi mới nội dung, tăng thời lượng phát thanh, truyền hình và các cơ quan báo chí, sm chuyển sang hệ thống kỹ thuật số, kịp thi phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương.

- Tăng cường hoạt động thông tin đối ngoại, tập trung quảng bá tiềm năng, thế mạnh và các giá trị di sản văn hóa Bắc Ninh đến với bạn bè trong nước và quốc tế góp phần thu hút đầu tư và nâng cao vị thế của tnh trong quá trình đổi mới hội nhập và phát triển.

3.7. Sở Khoa học và Công nghệ ch t, phi hp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương

- Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp, đi mới sáng tạo; ứng dụng, tiếp thu và làm chủ các tiến bộ khoa học và công nghệ. Tư vấn, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý công cụ cải tiến; chuyển giao công nghệ mới, công nghệ sạch vào sản xuất; nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hàm lượng công nghệ và giá trị công nghệ cao trong sản phẩm công nghiệp của tỉnh; thúc đẩy gia tăng chỉ số đi mới công nghệ trong các ngành sản xuất.

- Tiếp tục xây dựng, nhân rộng các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, mô hình nông nghiệp thông minh, tạo bước chuyển mạnh trong phát triển các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ, góp phần nâng cao năng suất, cht lượng, sức cạnh tranh của sn phẩm, đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển. Đẩy mạnh các hot động hỗ trợ bảo hộ thương hiệu, quảng bá danh tiếng, uy tín các sản phẩm nông nghiệp và làng nghề của tỉnh; nghiên cứu, tư vấn xây dựng chiến lược phát triển, đăng ký bảo h thương hiệu một số sn phẩm ra thị trường nước ngoài.

- Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động khoa học và công nghệ, huy động sự đóng góp trí tuệ và vật chất cho sự nghip phát triển khoa học và công nghệ của địa phương. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch khoa hc và công nghệ hằng năm, nâng cao chất lượng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ...

- Tăng cường công tác quản lý N nước về khoa học và công nghệ, duy trì các hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật v khoa học và công nghệ, nhất là việc đo lường, chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân, an toàn vệ sinh thực phm. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc duy trì, cải tiến, áp dụng và chuyển đi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và ISO 9001:2015 các cơ quan hành chính từ tỉnh đến cơ s, phục vụ công tác quản lý nhà nước và cải cách hành chính.

4. Nhiệm vụ cụ thể về công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường

S Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng đề án và thực hiện quyết liệt các giải pháp, đm bo hiệu quả chủ đề năm 2019 của tỉnh: Bắc Ninh hành động vì môi trường sạch”.

- Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu theo tinh thần Nghị quyết Trung ương VII (khóa XI); chủ động các giải pháp ng phó kịp thời, xử lý hiệu quả các sự cố do biến đổi khí hậu.

- Tập trung đ hoàn thành các dự án giao đất dân cư dịch vụ; qun lý chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất, quản lý sử dụng đất công, quỹ đất công ích; tham mưu từng bước giải quyết đối với các trường hợp giao đất trái thẩm quyền, ln, chiếm đất đai; đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư lớn, công trình trọng điểm.

- Tăng cường quản lý, hướng dẫn, xử lý cơ bản xong các trường hợp còn vướng mắc, tồn tại trong việc tích tụ, tp trung đt đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Hoàn thành xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai huyện Gia Bình, trin khai xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai huyện Tiên Du.

- Quản lý chặt chẽ việc khai thác, sử dụng nước ngầm, tài nguyên khoáng sản; thực hiện nghiêm quy hoạch khu vực khai thác, tập kết cát, si lòng sông và vật liệu xây dựng; tăng cường kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác tài nguyên nước, khoáng sản.

- Tăng cường các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về bo vệ môi trường; đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia quản lý rác thải vì môi trường phát triển bền vững; phấn đấu 100% các điểm tập kết rác thải đảm bảo hoạt động hiệu quả, vệ sinh môi trường; 100% các xã Tiên Du, Yên Phong và thị xã Từ Sơn xây dựng lò đốt xác ở khu dân cư tập trung. Triển khai các chương trình, chiến lược bảo vệ môi trường đã được phê duyệt; tăng cường đầu tư và xã hội hóa cho công tác bảo vệ môi tờng, khuyến khích xã hội hóa đầu tư x lý rác thải, nước thải.

- Huy động mọi nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường nhất là khu dân cư và các làng nghề truyền thống; đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng có hiệu quả các dự án xử lý ô nhiễm môi trường.

5. Cải cách hành chính mạnh mẽ, xây dựng bộ máy chính quyền các cấp vững mạnh; tăng cường công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo; quyết liệt phòng chống tham nhũng, lãng phí

5.1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và các địa phương

- Quyết liệt rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm hơn nữa thủ tục hành chính, siết chặt kỷ luật hành chính, tăng cường thanh tra công vụ.

- Hiện đại hóa công sở, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin trong qun lý và điều hành.

- Tiếp tục nghiên cứu thực hiện việc tinh giảm bộ máy, sắp xếp lại ở những đơn vị còn chưa phù hợp.

- Xây dng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chc mọi cấp, mọi ngành có phẩm chất, năng lc, phải gần dân, sát cơ sở, nêu gương tốt hơn, phục vụ tt hơn quần chúng nhân dân.

- Chú trọng xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở trong sạch, vững mạnh, quy định trách nhiệm người đứng đầu các cấp và trên các lĩnh vực quan trọng. Quy hoạch, đào tạo và sử dụng cán bộ đ phát huy tốt năng lực, phm chất.

- Đi mới và nâng cao năng lực qun lý, điều hành của chính quyền các cấp, giải quyết tt các vấn đề xã hội bức xúc, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.

5.2. Trung tâm Hành chính công tỉnh ch trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và các địa phương

- Đảm bảo chất lượng, thời gian thực hiện các dịch vụ công mức độ 3-4. Đẩy mạnh thực hiện “4 tại chỗ”; nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến.

- Tiếp tục đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công một số thủ tục có thể thực hiện được; đề xuất một số đơn v cần có lãnh đạo trực và xử công vic ngay tại Trung tâm.

5.3. Thanh tra tnh ch trì, phi hp với các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và các địa phương

- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo kịp thời, đúng pháp luật. Chn chnh việc thanh tra, kiểm tra hình thức, không đạt yêu cầu.

- Tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kim toán.

- Tham mưu thành lập Tổ công tác do Lãnh đạo Thanh tra tỉnh thường trực giải quyết các đơn thư, v việc thuộc thẩm quyền của Tỉnh. Tư vấn, hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố giải quyết các vụ việc thuộc thẩm quyền cấp huyện.

- Thực hiện quyết liệt công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, nêu cao vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đng, chính quyền, đy mạnh công tác tuyên truyền; thực hiện tốt việc kê khai tài sản.

5.4. STư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, quan, đơn vị và các địa phương

- Chú trọng công tác xây dựng văn bn và chất lượng, việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, trợ giúp pháp lý, nhất là đối với những luật mới có hiệu lực thi hành; thực hiện tốt cơ chế giám sát của nhân dân đối vi các cơ quan tư pháp.

- Nâng cao chất lượng công tác bổ tr tư pháp, công chứng, chứng thực, hộ tịch đáp ứng tt các yêu cầu của cá nhân, tổ chức trên địa bàn.

6. Nhiệm vụ về củng cố quốc phòng, an ninh trật tự an toàn xã hội

6.1. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, của các cơ quan, đơn vị và các địa phương

- Duy trì nghm chế đ trực sẵn sàng chiến đấu, phối hp chặt chẽ với các lực lượng, kịp thời xử lý trong mọi tình huống. Chỉ đạo diễn tập khu vực phòng thủ huyện Quế Võ, diễn tập phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn huyện Tiên Du; diễn tập chiến đấu phòng thủ, diễn tập phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn cấp xã chặt chẽ, an toàn.

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyn quân, tuyển sinh quân sự. Tổ chức huấn luyện, quản lý chặt chẽ bộ đội, dân quân tự v, Dự bị động viên; thực hiện tốt công tác phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn.

- Thực hiện tốt công tác Giáo dục quốc phòng và an ninh; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chc.

- Tăng cường đầu tư đáp ng yêu cầu xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh; tập trung xây dựng trụ sở doanh trại 4 Ban chỉ huy Quân sự cấp huyện (các huyện Lương Tài, Gia Bình, Tiên Du và thành phố Bắc Ninh) đã được Bộ Quốc phòng, Quân khu I phê duyệt.

6.2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, các quan đơn vị và các địa phương

- Huy động sức mạnh tổng hợp của cả hthng chính trị thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính trị và gi gìn trật tự, an toàn xã hội.

- Chủ động phòng ngừa, đu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch, phản động, không để bị động bất ngờ, làm tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ, không để xảy ra bạo loạn, khủng b, phá hoại; giải quyết kịp thời, hiệu quả tình hình liên quan đến an ninh trật tự.

- Tăng cường công tác đấu tranh, trấn áp kiềm chế, làm giảm các loại tội phạm, đẩy lùi tệ nạn xã hội.

- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước v an ninh trật tự, nhất là công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công tác phòng cháy, chữa cháy, làm giảm các vụ cháy nổ.

- Thực hiện quyết liệt các gii pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, làm giảm tai nạn giao thông bn vững trên c 3 tiêu chí.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn

Thực hiện tốt các nhiệm vụ chung, đồng thời tích cực phối hợp, thực hiện tốt các các nhiệm vụ, giải pháp liên quan, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn mình quản lý phấn đấu thực hiện thng lợi các mục tiêu, giải pháp đã đề ra nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của địa phương mình.

II. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ Chỉ thị này, Danh mục đ án, báo cáo và các văn bản liên quan, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị mình xong trước ngày 10/01/2019, gi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

2. Các đơn vị báo cáo kết quả, tình hình thực hiện nhiệm vụ hàng tháng, hàng quý (trước ngày 18 hàng tháng); gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh đ tng hợp. Giao SKế hoạch và Đầu tư tng hợp, báo cáo việc thực hiện Ch thị và tình hình kinh tế - xã hội hàng tháng, hàng quý về UBND tỉnh trước ngày 20 hàng tháng để báo cáo Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

3. Các cơ quan Trung ương, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị mình.

4. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban, cơ quan thuộc Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy; HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh;
- Hội doanh nghiệp trẻ tỉnh;
- Đại diện báo nhân dân, Thông tấn xã Việt Nam, Báo Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT; KTTH; các Phòng chuyên môn.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh

 

DANH MỤC

CÁC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRÌNH CẤP CÓ THẨM QUYỀN NĂM 2019
(Kèm theo Ch thị số 01/CT-UBND ngày 04/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên báo cáo, đề án

Cơ quan chuẩn bị

Trình cơ quan có thẩm quyền

UBND tỉnh

BTV TU

Tỉnh ủy

HĐND tỉnh

I

Tháng 01

 

 

 

 

 

1

Đề án tổng thể, đồng bộ các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường tnh Bắc Ninh

Sở Tài nguyên và Môi trường

X

X (tháng 2)

X (Tháng 3)

X (tháng 4)

2

Đề án nâng cao năng lực hoạt động mạng lưới y tế cơ sở tỉnh Bc Ninh giai đoạn 2019-2025

Sở Y tế

X

X

 

 

3

Sửa đổi giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo him y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Sở Y tế

X

X

 

X (tháng 4)

II

Tháng 02

 

 

 

 

 

1

Điều chỉnh quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2025

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

X

X

 

 

2

Quy định quản lý công nghệ và chuyn giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Sở Khoa học và Công nghệ

X

 

 

 

3

Đề án Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về cụm công nghip trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Sở Công thương

X

X

 

 

III

Tháng 3

 

 

 

 

 

1

Báo cáo đánh giá 5 năm thực hiện đề án thu hút đầu tư vào tỉnh Bắc Ninh (Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 12/8/2013 của UBND tỉnh)

Sở kế hoạch và Đầu tư

X

X

 

 

2

Đ án quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/5000 Tam Đa - Dũng Liệt, huyện Yên Phong

Ban QL khu vực phát triển đô thị

X

X

 

 

3

Đán quy hoạch phân khu t lệ 1/5000 khu vực Tam Sơn - Tương Giang, thị xã Từ Sơn đến năm 2030

Ban QL khu vực phát triển đô thị

X

X

 

 

4

Đ án quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/5000 khu vực Đại Đồng - Tri Phương, huyện Tiên Du đến năm 2030

Ban QL khu vực phát triển đô thị

X

X

 

 

5

Đ án sửa đổi chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vt và thủy sản trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và PTNT

X

 

 

 

6

Nâng cao năng lực quản lý cht lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản

Ban Quản lý An toàn thực phẩm

X

 

 

 

7

Quy định mức thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bc Ninh

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

X

 

 

X (tháng 4)

8

Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh.

Sở Nội vụ

X

 

 

 

9

Quy đnh nội dung và mc chi thực hiện các cuộc điu tra thống kê do ngân sách địa phương đm bảo trên địa bàn tnh

Sở Tài chính

X

X

 

X

10

Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài; t chức hội nghị, hội thảo quốc tế và quy đnh đi tượng, mc chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương

Sở Tài chính

X

X

 

X

11

Chính sách chăm sóc hậu đu tư đối với các doanh nghiệp đu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Sở kế hoạch và Đầu tư

X

X

 

X

IV

Tháng 4

 

 

 

 

 

1

Quy định điều kiện về tiêu chuẩn, s lượng và trình tự bnhiệm lại chức danh lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, ngành, hội đặc thù cấp tỉnh và UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

X

 

 

 

2

Quy định tiêu chun, định mc s dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tchức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương

Sở Tài chính

X

 

 

 

3

Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác và t chức giao thông trên các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn tnh Bắc Ninh

Sở Giao thông vận tải

X

 

 

 

V

Tháng 5

 

 

 

 

 

1

Quy định chi tiết một số nội dung về đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc thm quyền của UBND tỉnh Bc Ninh

S Kế hoạch và Đầu tư

X

X

 

 

2

Tăng cường công tác quản lý an toàn thực phẩm tại các chợ, siêu thị trên địa bàn

Ban Quản lý An toàn thực phẩm

X

 

 

 

3

Đồ án điều chnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050

Sở Xây dựng

X

X

X

X (tháng 7)

4

Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình phát triển thương mại điện tử tỉnh Bc Ninh

Sở Công thương

X

 

 

X (tháng 7)

5

Đề án nâng cao năng lực kiểm nghiệm chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019-2025

Sở Y tế

X

X

 

 

6

Tăng cường năng lực công tác truyền thông khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Sở Khoa học và CN

X

 

 

 

7

Chuyển đổi Cụm công nghiệp Phong Khuê I và các cơ s sản xuất giấy trong khu dân cư thành trung tâm logistic và thương mi dịch vụ, nhà ở

UBND thành phố Bắc Ninh

X

X

X

X (tháng 7)

8

Quy định chế độ dinh dưng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao tnh Bắc Ninh

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

X

X

 

X (tháng 7)

9

Danh mục các dự án có nhu cu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa

Sở Tài nguyên và môi trường

X

X (tháng 6)

 

X (tháng 7)

10

Đề án xây dựng "Bóng đá học đường" tnh Bắc Ninh

Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

X

X

 

X (tháng 7)

VI

Tháng 6

 

 

 

 

 

1

Báo cáo tình hình kinh tế xã hội và công tác chỉ đạo, điu hành của UBND tỉnh Bắc Ninh 6 tháng năm 2019; nhiệm vụ gii pháp 6 tháng cuối năm 2019

Sở kế hoạch và Đầu tư

X

X

X

X (tháng 7)

2

Báo cáo tình hình quản lý đu tư xây dựng cơ bn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 6 tháng đầu năm 2019

Sở kế hoạch và Đầu tư

X

X

X

X (tháng 7)

3

Ước thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đu năm, nhiệm vụ giải pháp thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng cuối năm 2019

Sở Tài chính

X

X

X

X (tháng 7)

4

Báo cáo công tác đảm bảo an ninh, trật tự 6 tháng đu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019

Công an tỉnh

X

X

X

X (tháng 7)

5

Báo cáo công tác thanh tra, tiếp công an, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng 6 tháng đầu năm; giải pháp 6 tháng cuối m 2019

Thanh tra tỉnh

X

X

X

X (tháng 7)

6

Báo cáo công tác thi hành án 6 tháng đu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019

Công an tỉnh

X

X

X

X (tháng 7)

7

Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến đu tư, thương mại và du lịch tỉnh Bc Ninh

Sở kế hoạch và Đầu tư

X

X

X

X (tháng 7)

8

Đề án tnh lập các phường thành ph Bắc Ninh thị xã Từ Sơn trên cơ sở nâng cấp các xã còn lại của thành phố Bắc Ninh vã thị xã Từ Sơn. Thị xã T Sơn 5 phường (Tương Giang, Tam Sơn, Hương Mạc, Phù Khê, Phù Chẩn); Thành phố Bắc Ninh 03 phường (Nam Sơn, Kim Chân, Hòa Long).

UBND thị xã Từ Sơn, thành phố Bắc Ninh

X

X

X

X (tháng 7)

9

Đế án thành lập thị trấn Nhân Thắng trên cơ s nâng cấp xã Nhân Thắng huyện Gia Bình

UBND huyện Gia Bình

X

X

X

X (tháng 7)

10

Quyết định của UBND tnh ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển cụm công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bc Ninh

Sở Công thương

X

X

 

X (tháng 7)

11

Đề án đặt tên đường, tên phố thị trấn Chờ, huyện n Phong (giai đoạn 1)

UBND huyện Yên Phong - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

X

X

 

X (tháng 7)

VII

Tháng 7

 

 

 

 

 

 1

Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn lao động, xử lý sự cố thi công xây dựng

Sở Xây dựng

X

 

 

 

 2

Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định v quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Sở Công thương

X

 

 

 

3

Quy đnh vtrách nhiệm của các cp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Sở Nông nghiệp và PTNT

X

 

 

 

4

Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hp qun lý Nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tnh Bắc Ninh.

Sở Công thương

X

 

 

 

VIII

Tháng 8

 

 

 

 

 

1

Đề án phát trin quan hệ lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020-2025.

S Lao động, Thương Binh và Xã hội

X

X

 

X

2

Sửa đi, bổ sung Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tnh Bắc Ninh ban hành Quy định về quản lý đim truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tnh Bắc Ninh.

Sở Thông tin và Truyền thông

X

 

 

 

3

Quy định về đm bo an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Sửa đổi, b sung Quyết định số 456/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tnh ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)

Sở Thông tin và Truyền thông

X

 

 

 

4

Báo cáo đánh giá thực trạng làng ngh, làng nghtruyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Sở Nông nghiệp và PTNT

X

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU vđi mới căn bn, toàn diện giáo dục và đào tạo tnh Bắc Ninh

Sở Giáo dục và Đào tạo

X

X

X (tháng 9)

 

IX

Tháng 9

 

 

 

 

 

1

Đ án công nhận đô thị Quế Võ là đô thị loại IV

UBND huyện Quế Võ

X

X

 

 

2

Đề án công nhận đô thị Yên Phong là đô thị loại IV

UBND huyện Yên Phong

X

X

 

 

3

Đề án công nhận đô thị Tiên Du là đô thị loại IV

UBND huyện Tiên Du

X

X

 

 

4

Đề án Quy hoạch Bến thủy nội địa trên địa bàn tnh Bắc Ninh đến năm 2030 đnh hướng đến năm 2050

Sở Giao thông Vận tải

X

 

 

 

5

Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ngành, có Quy hoạch tích hợp

X

X

X

X (tháng 12)

X

Tháng 10

 

 

 

 

 

1

Báo cáo tình hình kinh tế xã hội 5 năm 2016 - 2020; Kế hoch phát triển 5 năm 2021 - 2025 (lần 1)

Sở Kế hoạch và đầu tư

X

X

 

 

2

Đ án Quy hoạch phân khu tlệ 1/5000 khu vực Hồ- An Bình- Trm Lộ- Gia Đông- Ninh Xá- Song Hồ, huyện Thuận

Ban QL khu vực phát triển đô thị

X

X

 

 

3

Đồ án QHPK t lệ 1/5000 khu vực Xuân Lâm - Ngũ Thái - Hà Mãn - Thanh Khương - Nguyệt Đức, huyện Thuận Thành

Ban QL khu vực phát triển đô thị

X

X

 

 

4

Đ án QHPK tlệ 1/5000 Đào Viên - Cách Bi, huyện Quế Võ

Ban QL khu vực phát triển đô thị

X

X

 

 

5

Đồ án QHPK t lệ 1/5000 Phù Lãng - Châu phong, huyện Quế

Ban QL khu vực phát triển đô thị

X

X

 

 

6

Quyết định của UBND tỉnh ban hành "Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa n tnh Bắc Ninh"

Sở Công thương

X

 

 

 

7

Đề án Quy hoạch đường sắt đô thị tnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050

Sở Giao thông Vận tải

X

X

 

 

8

Đ án ứng dụng công nghệ thông tin đ nâng cao cht lượng, hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và bộ phận một cửa cấp

Trung tâm hành chính công tỉnh

X

 

 

 

9

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ qun lý, giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2030

Sở Giáo dục và Đào tạo

X

 

 

 

XI

Tháng 11

 

 

 

 

 

1

Báo cáo tình hình kinh tế xã hội và công tác ch đạo, điều hành của UBND tỉnh Bắc Ninh năm 2019; Kế hoạch năm

Sở kế hoạch và Đầu tư

X

X

X

X (tháng 12)

2

Báo cáo tình hình quản lý đu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2019, Kế hoạch năm 2020

Sở kế hoạch và Đầu tư

X

X

X

X (tháng 12)

3

Ước thực hiện dự toán ngân sách năm 2019, dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cp tỉnh

Sở Tài chính

X

X

X

X (tháng 12)

4

Báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018

Sở Tài chính

X

X

 

X (tháng 12)

5

Báo cáo công tác đảm bảo an ninh, trật tự năm 2019, nhiệm vụ năm 2020

Công an tỉnh

X

X

X

X (tháng 12)

6

Báo cáo công tác thanh tra, tiếp công an, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng năm 2019; nhiệm vụ công tác năm 2020

Thanh tra tỉnh

X

X

X

X (tháng 12)

7

Báo cáo công tác thi hành án năm 2019, nhiệm vụ công tác năm 2020

Cục thi hành án dân sự

X

X

X

X (tháng 12)

8

Báo cáo tình hình quản lý biên chế, công chức, biên chế viên chức và hợp đồng 68 năm 2019.

Sở Nội vụ

X

X

 

X

9

Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng đất đai năm 2019; phương hướng, nhiệm vụ công tác quản lý đất đai năm 2020

Sở Tài nguyên và Môi trường

X

X

 

X

10

Danh mục các dự án có nhu cu chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa

Sở Tài nguyên và Môi trường

X

X

 

X

11

Xây dựng bảng giá đt 5 năm 2019-2024 trên địa bàn tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

X

X

 

X

XII

Tháng 12

 

 

 

 

 

1

Công bố ch số DCI năm 2019

Viện Nghiên cứu Phát triển KTXH tỉnh

X

 

 

 

2

Xét thi đua khen thưởng năm 2019

Sở Nội vụ

X

 

 

 

3

ng bố ch scải cách hành chính năm 2018

Sở Nội vụ

X

 

 

 

4

Đánh giá xếp loại cơ quan trong sạch vững mạnh

Sở Nội vụ

X

 

 

 

5

Lập danh mục giếng phải trám lấp trên địa bàn tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

X