Quyết định 6684/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Phụ lục 03, Đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016, kèm theo Quyết định 1752/QĐ-UBND
Số hiệu: 6684/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Doãn Toản
Ngày ban hành: 25/09/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6684/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH PHỤ LỤC 03, ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG TƯỚI, TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016, BAN HÀNH KÈM QUYẾT ĐỊNH SỐ 1752/QĐ-UBND NGÀY 16/3/2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/07/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính - Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 205/TTr-LS:NN-TC-LĐTBXH ngày 29/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Phụ lục 03, Đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016, ban hành kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng/ha tưới tiêu quy đi theo lúa

TT

Nội dung

Đơn giá tại Quyết định số 1752/QĐ-UBND

Đơn giá điều chỉnh

Chênh lệch (tăng: (+); giảm (-)

1

Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Thủy lợi Hà Nội

3.298.485

3.482.424

183.939

2

Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Nhuệ

2.664.156

2.614.791

-49.365

3

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Sông Tích

2.670.771

2.563.653

-107.118

4

Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Đáy

2.909.257

2.976.038

66.781

5

Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Thủy lợi Mê Linh

2.206.900

2.478.320

271.420

Đơn giá chuyên tưới thì được tính bằng 70%, đơn giá chuyên tiêu tính bằng 30% đơn giá nêu trên.

(Đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016 cụ thể tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Các nội dung không điều chỉnh, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã Sơn Tây; Chủ tịch, Tổng giám đốc các Công ty: TNHH MTV Đầu tư phát triển Thủy lợi: Hà Nội, Sông Nhuệ, Sông Đáy, Mê Linh, TNHH MTV Thủy lợi Sông Tích và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: NN&PTNT, TC;
- TT Th
ành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Chi cục Thủy lợi Hà Nội;
- VPUB: Các PCVP, các phòng: KT, ĐT, TKBT, TH;
- Lưu VT, KT
Quang, Huy, Giang2

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Doãn Toản

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 6684/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

THUYẾT MINH VÀ PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ

CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/06/2008;

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;

- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;

- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;

- Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

- Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

- Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi và quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

- Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

- Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính;

- Thông tư 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về việc quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

- Thông tư 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi;

- Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước giữ 100% vốn điều lệ;

- Quy trình kỹ thuật quản lý, duy trì và vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;

- Định mức kinh tế - kỹ thuật duy trì, vận hành hệ thống tưới tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;

Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP XÂY DNG

A. Nguyên tắc xây dựng đơn giá

- Đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh, xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, là phần chi phí tính trên 01 ha tưới nghiệm thu quy đổi ra lúa, 01 ha tiêu sau khi bù trừ giữa các khoản doanh thu với các khoản chi phí cấu thành giá thành.

- Doanh thu, chi phí của doanh nghiệp thủy lợi được quy định tại Chương IV, Mục 4, Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính.

- Diện tích tưới, tiêu: Diện tích tưới, tiêu quy đổi làm cơ sở tính đơn giá cho 01 ha tưới nghiệm thu quy đổi ra lúa, 01 ha tiêu nghiệm thu là diện tích cung cấp dịch vụ tưới, tiêu nước nghiệm thu thực tế năm 2016.

- Chi phí vận hành hệ thống tưới tiêu được tính chung cho toàn hệ thống, phân chia chi phí theo nhiệm vụ tưới, tiêu theo quy định tại Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ cho tưới là 70%, tiêu là 30%.

B. Thuyết minh và phương pháp tính toán đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới tiêu nước

I. Doanh thu

Các khoản doanh thu bao gồm: doanh thu từ thu phí dịch vụ tưới nước, tiêu nước và cấp nước (doanh thu thủy lợi phí); doanh thu từ hoạt động kinh doanh khai thác tng hp công trình thủy lợi; doanh thu từ các khoản hỗ trợ của Nhà nước theo quy định; doanh thu khác... Trong đó: doanh thu thủy lợi phí tính theo mức thu quy định tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ; các khoản doanh thu khác tính theo các quy định hiện hành.

II. Đơn giá

1. Số liệu diện tích để xác định đơn giá tổng hợp được lấy số liệu diện tích tưới tiêu quy đổi theo lúa năm 2016.

Đơn vị tính: ha

TT

Công ty thủy lợi

Diện tích tưới tiêu qui đổi ra lúa

Diện tích chuyên tưới quy đổi ra lúa

Diện tích chuyên tiêu

Diện tích xác định đơn giá tổng hợp

Đất canh tác

Đất phi canh tác

 

Tổng cộng

173.821

8.233

15.537

251.645

184.246

1

Hà Nội

22.296

4.497

5.459

48.469

27.081

2

Sông Nhuệ

58.223

897

1.898

71.986

59.420

3

Sông Đáy

46.442

2.607

6.886

64.553

50.332

4

Sông Tích

35.616

233

1.134

55.356

36.119

5

Mê Linh

11.244

 

161

11.281

11.293

2. Đơn giá năm 2016

a) Nguyên tắc xây dựng đơn giá

- Căn cứ định mức sau rà soát điều chỉnh.

- Các khoản chi phí tiền lương, nguyên nhiên vật liệu được tính theo mặt bằng giá năm 2016 và sửa li tham chiếu số liệu mã công tác bảo vệ công trình đầu mối.

- Khối lượng thực hiện tính theo khối lượng năm 2016.

- Đơn giá xây dựng được tính cho từng Công ty Thủy lợi được phân bổ theo diện tích nghiệm thu thực hiện năm 2016 đã được Ban Quản lý dịch vụ Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn xác nhận (chưa bao gồm chi phí khấu hao, chưa tính giảm trừ các khoản doanh thu khác gồm doanh thu từ thu phí dịch vụ tưới nước, tiêu nước và cấp nước; doanh thu từ hoạt động kinh doanh khai thác tng hp công trình thủy lợi; doanh thu từ các khoản hỗ trợ của Nhà nước theo quy định và doanh thu khác).

b) Các khoản chi phí trong đơn giá

(1) Chi phí tiền lương:

Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất được xác định theo công thức sau:

Vld = Tld x

(Hcb + Hpc) x MLcs x (1 + Hđc) + CĐkhác

26 ngày

Trong đó:

+ Vld là tiền lương của từng loại lao động tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích.

+ Tld là tng s ngày công: 26 ngày công.

+ Hcb là hệ số lương cấp bậc công việc bình quân theo định mức kinh tế kỹ thuật và quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/07/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ MLcs Vận dụng mức lương cơ sở năm 2016 được tính như sau:

* Lương từ ngày 01/01/2016-30/4/2016 tính với lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang quy định rõ từ ngày 01/7/2013 mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng.

* Lương từ ngày 01/05/2016 - 31/12/2016 tính với lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng theo Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang quy định rõ từ ngày 01 tháng 05 năm 2016 mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng.

Lương cơ sở tính đơn giá 2016 = (4 tháng x 1.150.000 đồng + 8 tháng x 1.210.000 đồng) / 12 tháng = 1.190.000 đồng/tháng.

+ Hđc là hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (bao gồm các khoản phụ cấp)

Hệ số vùng I: 0,5; vùng II: 0,329; vùng III: 0,285.

Địa bàn thuộc vùng I, II, III đảm bảo xác định tiền lương không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định (thực hiện theo Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ);

+ CĐkhác: kinh phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: Áp dụng theo Thông tư số 43/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng các khoản trích nộp theo lương bằng 24%.

(2) Chế độ ăn ca được xác định theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Áp dụng bằng 520.000 đồng/người/tháng. (Thông tư quy định mức phụ cấp ăn ca không quá 730.000 đồng/người/tháng).

(3) Chi phí nguyên nhiên vật liệu đvận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị dùng cho dịch vụ tưới nước, tiêu nước:

Giá nguyên nhiên vật liệu: Theo giá thị trường quý 3 năm 2016 đã bao gồm thuế giá trị gia tăng: Dầu nhờn: 87.000 đồng/lít; mỡ bình quân các loại 70.000 đồng/kg; giá dầu Diezel được tính bằng bình quân gia quyền năm 2016: 11.499 đồng/lít, giá giẻ lau 8.500 đồng/kg; sợi A mi ăng 72.000 đồng/kg.

(4) Chi phí điện năng: Chi phí điện năng phục vụ công tác bơm nước tưới tiêu của 05 Công ty Thủy lợi xác định trên số liệu thực tế năm 2016.

(5) Chi phí sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn tài sản cố định:

Chi phí sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn tài sản cố định bằng 23% của 5 khoản chi phí sau: (1) Chi phí tiền lương; (2) BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; (3) Tiền ăn giữa ca của lao động trực tiếp; (4) Nguyên nhiên vật liệu; (5) Tiền điện.

Các Công ty thủy lợi sử dụng nguồn chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa ln tài sản cố định theo nguyên tắc: Đối với những công tác sửa chữa thường xuyên, cải tạo, nâng cấp công trình xây dựng, hệ thống kênh mương; khắc phục sự cố hoặc những công trình phòng chống thiên tai, sửa chữa máy móc thiết bị..., vận hành hệ thống tưới tiêu sản xuất nông nghiệp, dân sinh (Công ty căn cứ vào kết quả quản lý, kiểm tra thường xuyên để xác định khối lượng, lập danh mục và dự toán sửa chữa trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định hiện hành. Kết thúc năm tài chính, nguồn kinh phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản cố định đã tính trong đơn giá nếu không sử dụng hết, đơn vị báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét đthực hiện việc kết chuyn kinh phí sang năm sau theo quy định tại Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

(6) Chi phí chi trả tạo nguồn công ty: Chi phí chi trả tạo nguồn của 05 Công ty Thủy lợi xác định trên số liệu thực tế năm 2016.

(7) Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tính bằng 11,23% chi phí của các khoản chi phí nêu trên.

Các nội dung chi của chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các khoản sau:

- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm các khoản tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho lãnh đạo, cán bộ nhân viên gián tiếp và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.

- Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp nhu nhà văn phòng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng....

- Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí khác.

- Chi phí dự phòng như dự phòng phải thu khó đòi.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp như: chi phí điện, nước, điện thoại, fax, chi phí sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê nhà làm văn phòng .. .Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp như: chi phí tiếp khách cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí tổ chức hội nghị, hội họp, công tác phí, chi phí kiểm toán...

(8) Chi phí đào tạo học tập nghiên cứu: được tính bằng bình quân 3 năm 2013, 2014, 2015 theo số liệu quyết toán của các Công ty thủy lợi.

(9) Chi phí bảo hộ lao động, an toàn lao động: được tính bằng bình quân 3 năm 2013, 2014, 2015 theo số liệu quyết toán của các Công ty thủy lợi.

(10) Trả thủy lợi phí của HTX (phần tạo nguồn): được tính theo diện tích nghiệm thu năm 2016 x đơn giá theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/09/2012 của Chính phủ.

(11) Chi phí thủy lợi phí trả tỉnh ngoài tưới cho Hà Nội: được tính theo diện tích nghiệm thu năm 2016 x đơn giá theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/09/2012 của Chính phủ.

(12) Li nhuận định mức: Đảm bảo mặt bằng chung trong khối công ích được tính bằng 4,5 % chi phí của 11 khoản sau: (1) Chi phí tiền lương; (2) Tiền ăn giữa ca của lao động trực tiếp; (3) Nguyên nhiên vật liệu; (4) Tiền điện; (5) Chi phí sửa chữa thường xuyên; (6) Chi phí chi trả tạo nguồn công ty; (7) Chi phí quản lý doanh nghiệp; (8) Chi phí đào tạo học tập nghiên cứu; (9) Chi phí bảo hộ lao động; (10) Chi phí trả thủy lợi phí của HTX; (11) Chi phí trả thủy lợi phí tỉnh ngoài tưới cho Hà Nội.

(13) Đơn giá theo từng Công ty năm 2016

Công thức tính đơn giá cho 01 ha tưới tiêu quy đổi ra lúa:

 

 

Đơn giá
(đồng/ha-tưới.tiêu) =

((1) Chi phí tiền lương; (2) Tiền ăn giữa ca của lao động trực tiếp; (3) Nguyên nhiên vật liệu; (4) Tiền điện; (5) Chi phí sửa chữa thường xuyên; (6) Chi phí chi trả tạo nguồn công ty; (7) Chi phí quản lý doanh nghiệp; (8) Chi phí đào tạo học tập nghiên cứu; (9) Chi phí bảo hộ lao động; (10) Chi phí trả thủy lợi phí của HTX; (11) Chi phí trả thủy lợi phí tỉnh ngoài tưới cho Hà Nội; (12) Lợi nhuận định mức)

(∑ Diện tích tưới, tiêu quy đổi theo lúa + 0,7 x ∑ Diện tích chuyên tưới quy đổi theo lúa + 0,3 x ∑ Diện tích chuyên tiêu)

Diện tích chuyên tiêu = Diện tích chuyên tiêu canh tác

- Đối với khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao tài sản cố định không tính vào chi phí cấu thành đơn giá. Hàng năm, các Doanh nghiệp Thủy lợi thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định theo chế độ quy định hiện hành.

- Doanh thu từ quản lý khai thác công trình thủy lợi: Doanh thu sẽ được giảm trừ khi quyết toán.

Kết quả Đơn giá năm 2016 theo từng Công ty thủy li như sau:

Đơn vị: đng/ha tưới tiêu quy đi ra lúa

Hà Nội

Sông Nhuệ

Sông Tích

Sông Đáy

Mê Linh

3.482.424

2.614.791

2.563.653

2.976.038

2.478.320

Đơn giá chuyên tưới thì được tính bằng 70%, đơn giá chuyên tiêu tính bằng 30% đơn giá nêu trên.

Ghi chú: Các nội dung không điều chỉnh vẫn thực hiện theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

 

TỔNG HỢP KINH PHÍ, ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU NƯỚC NĂM 2016

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung

Hà Nội

Sông Nhuệ

Sông Tích

Sông Đáy

Mê Linh

Kinh phí

I

Các khoản mục chi phí tính vào đơn giá

94.308.843.871

155.371.041.350

92.597.159.982

149.791.200.748

27.987.000.376

520.055.246.327

1

Chi phí tiền lương lao động trực tiếp

34.152.658.532

64.930.260.335

39.821.296.484

55.984.554.221

11.032.276.732

205.921.046.304

2

Ăn ca (Lao động trực tiếp)

3.544.320.000

5.709.600.000

3.619.200.000

4.729.920.000

705.120.000

18.308.160.000

 

Chi phí nguyên nhiên liệu (đã bao gồm VAT)

483.887.996

1.008.929.004

420.844.408

944.837.520

341.809.413

3.200.308.340

4

Chi phí điện năng (Số liệu quyết toán 2016)

13.071.771.835

27.358.863.160

15.707.756.043

21.693.257.538

4.114.736.509

81.946.385.085

5

Sửa chữa thường xuyên (23% mc 1 đến mc 4)

11.788.106.824

22.771.760.075

13.700.892.295

19.171.090.934

3.724.606.810

71.156.456.938

6

Trả tạo nguồn cho Công ty năm 2016

815.518.109

0

0

3.430.195.200

0

4.245.713.309

7

Chi phí quản lý (11,23% mục 1 đến 6)

7.171.058.368

13.675.828.032

8.228.219.791

11.898.617.963

2.236.853.105

43.210.577.258

8

Chi đào tạo, học tập, nghiên cứu (Bình quân 3 năm 2013; 2014; 2015)

121.586.667

251.268.667

99.333.333

166.666.667

53.333.333

692.188.667

9

Bảo hộ lao động, PCCN, bảo vệ CTTL (Bình quân 3 năm 2013; 2014; 2015)

332.066.667

528.834.853

400.666.667

619.051.068

116.000.000

1.996.619.254

10

Trả thủy lợi phí của HTX (phần diện tích tạo nguồn)

14.416.331.545

12.445.078.220

6.611.513.450

24.702.670.850

4.271.578.439

62.447.172.504

11

Trả thủy lợi phí trả tỉnh ngoài tưới cho Hà Nội (theo quy định tại Nghị định 67/NĐ-CP)

4.350.390.942

0

0

0

185.504.200

4.535.895.142

12

Lợi nhuận định mức (4,5% mục 1 đến 11)

4.061.146.387

6.690.619.006

3.987.437.511

6.450.338.788

1.205.181.834

22.394.723.526

II

Các khoản mục chi phí không tính vào đơn giá

6.437.433.333

14.375.918.904

4.563.666.667

9.996.241.673

2.910.666.667

38.283.927.244

13

Khấu hao TSCĐ (Bình quân 3 năm 2013; 2014; 2015)

6.437.433.333

14.375.918.904

4.563.666.667

9.996.241.673

2.910.666.667

38.283.927.244

 

Tổng cộng kinh phí (I+II)

100.746.277.204

169.746.960.254

97.160.826.648

159.787.442.420

30.897.667.042

558.339.173.571

 

Diện tích tưới, tiêu quy đổi ra lúa

27.081

59.420

36.119

50.332

11.293

 

 

Đơn giá tổng hợp (đ/ha diện tích quy đổi)

3.482.424

2.614.791

2.563.653

2.976.038

2.478.320

 

 





Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 16/01/2015

Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013

Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001 Ban hành: 04/04/2001 | Cập nhật: 07/01/2010