Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 43/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Y Giang Gry Niê Knơng |
Ngày ban hành: | 27/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2016/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH VỀ BẢO TỒN VOI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2014/QĐ-UBND NGÀY 28/5/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc quy định một số chính sách bảo tồn Voi tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 168/TTr-SNNNT ngày 05/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Khoản 3 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Trình tự thực hiện:
a) Hàng năm Trung tâm bảo tồn Voi xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm nhiệm vụ bảo tồn voi gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng gồm các nội dung chính sau đây:
- Số lớp, số lượng học viên dự kiến cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
- Nội dung đào tạo, bồi dưỡng;
- Các cơ sở dự kiến đào tạo, bồi dưỡng;
- Thời gian đào tạo, bồi dưỡng;
- Dự kiến nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.
b) Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND và các quy định của pháp luật liên quan, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm nhiệm vụ bảo tồn Voi.
c) Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ trương, dự toán và khả năng ngân sách của địa phương, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện.
d) Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, văn bản cấp phát kinh phí của Sở Tài chính, Trung tâm bảo tồn Voi tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm nhiệm vụ bảo tồn Voi và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo quy định.”
2. Điểm c Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí cho Trung tâm bảo tồn Voi để xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Dự án khẩn cấp bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 theo quy định”.
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Quy định về đối tượng và nội dung chi hỗ trợ:
a) Nội dung chi hỗ trợ theo chính sách hỗ trợ Voi nhà sinh sản quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND cấp cho các chủ Voi có Voi tham gia thực hiện quá trình sinh sản (giao phối, mang thai, sinh sản).
b) Nội dung chi hỗ trợ bao gồm: Kinh phí hỗ trợ cho các chủ Voi có Voi tham gia thực hiện quá trình sinh sản (giao phối, mang thai, sinh sản). Mức hỗ trợ cho các chủ Voi như sau:
- Đối với chủ Voi cái: Thời gian Voi gặp gỡ, động dục, giao phối hỗ trợ 30 ngày trên một chu kỳ động dục, mức hỗ trợ 500.000 đồng/ngày. Thời gian Voi mang thai, sinh sản và nuôi con hỗ trợ 28 tháng, mức hỗ trợ như sau: 10 tháng đầu mang thai, mức hỗ trợ 300.000 đồng/ngày và từ tháng thứ 11 trở đi đến tháng thứ 6 sau khi sinh con hỗ trợ 18 tháng, mức hỗ trợ 600.000 đồng/ngày.
- Đối với chủ Voi đực: Thời gian Voi gặp gỡ, động dục, giao phối hỗ trợ 30 ngày trên một chu kỳ động dục, mức hỗ trợ: 600.000 đồng/ngày.
- Đối với các nài Voi: Các nài Voi cái chăm sóc Voi trong thời gian Voi động dục, giao phối, sinh sản, nuôi con được hỗ trợ 200.000 đồng/ ngày/nài, thời gian hỗ trợ 28 tháng. Các nài Voi đực chăm sóc Voi trong thời gian Voi động dục, giao phối được hỗ trợ 200.000 đồng/ ngày/nài, thời gian hỗ trợ 30 ngày.
2. Quy định về yêu cầu, điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ:
Để được hưởng chính sách hỗ trợ Voi nhà sinh sản, các chủ Voi phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Các chủ Voi phải có cam kết bằng văn bản với Trung tâm bảo tồn Voi tỉnh Đắk Lắk về việc tham gia thực hiện chính sách bảo tồn Voi;
b) Các chủ Voi phải đáp ứng các điều kiện thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của Voi, cụ thể như sau:
- Thời gian mỗi cá thể Voi làm việc (thời gian Voi chờ khách và chở khách du lịch) không quá 04 giờ đồng hồ trong 01 ngày, không quá 15 ngày (60 giờ) trong 01 tháng;
- Đối với Voi cái khi Voi đã mang thai, thời gian làm việc của Voi không quá 2 giờ/ngày và không quá 10 ngày /tháng. Voi phải được nghỉ ngơi hoàn toàn khi đã mang thai từ tháng thứ mười một đến tháng thứ sáu sau khi sinh con.
3. Quy định về thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ Voi nhà sinh sản (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định này);
- Bản cam kết về việc tham gia thực hiện chính sách Voi nhà sinh sản (theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ, bản chính.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cách thức thực hiện: Chủ Voi nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm bảo tồn Voi.
6. Trình tự thực hiện:
a) Sau mỗi công đoạn cho Voi thực hiện quá trình sinh sản (giao phối hoặc mang thai và sinh sản), chủ Voi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 3 Điều này, nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm bảo tồn Voi.
b) Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu chủ Voi đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu, điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì Trung tâm bảo tồn Voi làm Tờ trình (kèm theo hồ sơ của chủ Voi nộp) đề nghị Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định hỗ trợ.
c) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận Tờ trình của Trung tâm bảo tồn Voi, Sở Tài chính xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ cho chủ Voi thực hiện chính sách cho Voi nhà sinh sản, theo mức hỗ trợ quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND .
d) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận Tờ trình của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành Quyết định hỗ trợ cho các chủ Voi nuôi Voi sinh sản.
đ) Căn cứ Quyết định hỗ trợ kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định, Sở Tài chính lập thủ tục cấp kinh phí cho Trung tâm bảo tồn Voi. Khi nhận được văn bản cấp kinh phí của Sở Tài chính, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Trung tâm bảo tồn Voi có trách nhiệm hỗ trợ kinh phí cho các chủ Voi và thực hiện thanh, quyết toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành.”
4. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Quy định về đối tượng và nội dung chi hỗ trợ:
a) Nội dung chi hỗ trợ theo chính sách hạn chế xung đột Voi-người tại Đắk Lắk quy định tại điểm f khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND (trường hợp thiệt hại về hoa màu và tài sản) cấp hỗ trợ thiệt hại cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sinh sống, sản xuất, hoạt động hợp pháp trong khu vực có Voi hoang dã cư trú, di chuyển khi bị voi tấn công gây hại, bị thiệt hại về hoa màu và tài sản.
b) Nội dung chi hỗ trợ bao gồm: Nhà nước hỗ trợ 100% giá trị hoa màu, tài sản bị thiệt hại do Voi phá hoại.
2. Quy định về yêu cầu, điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ:
Để được hưởng chính sách hỗ trợ thiệt hại về tài sản do Voi hoang dã gây ra thì các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Hoa màu phải được trồng, tài sản phải được đầu tư trên đất có nguồn gốc hợp pháp (được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất, hoặc đất nằm trong quy hoạch giao cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất nông, lâm nghiệp).
3. Quy định về thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại về hoa màu, tài sản do Voi phá hoại (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định này);
- Biên bản hiện trường về việc Voi phá hoại hoa màu, tài sản (do Ủy ban nhân dân xã lập).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 bản chính và 01 bản sao.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 49 (bốn mươi chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cách thức thực hiện: Tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện.
6. Trình tự thực hiện:
a) Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sinh sống, sản xuất, hoạt động hợp pháp trong khu vực có Voi hoang dã cư trú, di chuyển khi bị voi tấn công gây hại, bị thiệt hại hoa màu, tài sản phải báo cáo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân xã nơi xảy ra thiệt hại để lập biên bản hiện trường làm cơ sở cho việc đề xuất hỗ trợ thiệt hại. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được tin báo của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân về việc bị Voi gây hại, Ủy ban nhân dân xã phải cử cán bộ đến nơi Voi gây hại lập biên bản hiện trường.
b) Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị thiệt hại về hoa màu, tài sản làm Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại về hoa màu, tài sản (kèm theo Biên bản hiện trường) gửi phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện.
c) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện phối hợp với Trung tâm bảo tồn Voi xác minh, tính toán mức độ thiệt hại thực tế, tham mưu Ủy ban nhân dân huyện làm Tờ trình (kèm theo 01 bộ hồ sơ, bản chính) đề nghị Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
d) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân huyện, Sở Tài chính xem xét hồ sơ nếu hợp lệ thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ, theo mức hỗ trợ quy định tại điểm f khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND .
đ) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được Tờ trình của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành Quyết định hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị Voi hoang dã phá hoại hoa màu, tài sản.
e) Căn cứ Quyết định hỗ trợ kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định, Sở Tài chính lập thủ tục cấp kinh phí về phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện. Khi nhận được văn bản cấp kinh phí của Sở Tài chính, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện có trách nhiệm hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân và thực hiện thanh, quyết toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành.”
5. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Quy định về đối tượng và nội dung chi hỗ trợ:
a) Nội dung chi hỗ trợ theo chính sách hạn chế xung đột Voi-người tại Đắk Lắk quy định tại điểm f khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND (trường hợp thiệt hại về sức khỏe, tính mạng) cấp hỗ trợ thiệt hại cho những người sinh sống, sản xuất, hoạt động hợp pháp trong khu vực có Voi hoang dã cư trú, di chuyển khi bị voi tấn công gây hại, bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng.
b) Nội dung chi hỗ trợ bao gồm: Người bị Voi tấn công được Nhà nước hỗ trợ 100% tiền khám, tiền thuốc điều trị vết thương do Voi gây ra và được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động đối với phần (tỷ lệ ) sức khỏe bị tổn thương; trường hợp bị tử vong thì thân nhân được hưởng chế độ tử tuất như đối với người lao động trong các cơ quan Nhà nước bị tai nạn lao động tử vong.
2. Quy định về yêu cầu, điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ:
Để được hưởng chính sách hỗ trợ thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do Voi hoang dã gây ra thì người bị Voi tấn công gây hại phải sinh sống, sản xuất, hoạt động hợp pháp trong khu vực có Voi hoang dã cư trú, di chuyển.
3. Quy định về thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại về sức khỏe, tính mạng con người do Voi tấn công (theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Quyết định này);
- Biên bản hiện trường về việc Voi tấn công người (do Ủy ban nhân dân xã lập);
- Các hóa đơn, chứng từ khám, điều trị bệnh của cơ sở y tế có thẩm quyền;
- Kết quả giám định sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền (hoặc giấy chứng tử của Ủy ban nhân dân xã)
b) Số lượng hồ sơ: 02(hai) bộ hồ sơ, 01 bản chính và 01 bản sao.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 49 (bốn mươi chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cách thức thực hiện: Người bị Voi tấn công (hoặc người đại diện cho người bị Voi tấn công) nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Lao động-Thương binh và Xã hội huyện.
6. Trình tự thực hiện:
a) Người bị Voi tấn công gây hại về sức khỏe, tính mạng hoặc người đại diện cho người bị Voi tấn công gây hại phải báo cáo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân xã để lập Biên bản hiện trường làm cơ sở cho việc đề nghị Nhà nước hỗ trợ. Trong thời hạn 05(năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được tin báo của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân về việc bị Voi gây hại, Ủy ban nhân dân xã phải cử cán bộ đến nơi Voi gây hại lập biên bản hiện trường.
b) Người bị Voi gây hại hoặc người đại diện cho người bị Voi gây hại nộp 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại phòng Lao động-Thương binh và Xã hội huyện nơi xảy ra tai nạn.
c) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Lao động-Thương binh và Xã hội huyện phối hợp với Trung tâm bảo tồn Voi xác minh, tính toán mức độ thiệt hại về sức khỏe, dự kiến mức hỗ trợ và tham mưu Ủy ban nhân dân huyện làm Tờ trình (kèm theo 01 bộ hồ sơ, bản chính) đề nghị Sở Lao động - Thương binh và xã hội trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
d) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và xã hội xem xét hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ cho người bị Voi gây hại theo mức hỗ trợ quy định tại điểm f khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND .
đ) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được Tờ trình của Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành Quyết định hỗ trợ cho người bị Voi tấn công gây hại về sức khỏe, tính mạng.
e) Căn cứ Quyết định hỗ trợ kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định, Sở Tài chính lập thủ tục cấp kinh phí về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện. Khi nhận được văn bản cấp kinh phí của Sở Tài chính, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện có trách nhiệm hỗ trợ kinh phí cho người bị voi gây hại và thực hiện thanh, quyết toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành.”
6. Khoản 10 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“10. Đài phát thanh truyền hình, các cơ quan thông tấn báo chí trong tỉnh:
Thường xuyên tuyên truyền chính sách bảo tồn Voi đến các tầng lớp nhân dân trong tỉnh; xây dựng các phóng sự, chuyên mục, tin, bài, hình ảnh về công tác bảo tồn Voi tại Đắk Lắk.”
7. Bổ sung khoản 13 Điều 9 như sau:
“13. Ủy ban nhân dân xã có Voi nhà và Voi hoang dã sinh sống có trách nhiệm:
a) Quyết định thành lập và chỉ đạo các Tổ bảo vệ hoạt động khi có chủ trương cho thành lập Tổ bảo vệ của Ủy ban nhân dân tỉnh; xây dựng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền để tiếp nhận nguồn kinh phí hỗ trợ của Nhà nước chi cho các hoạt động của Tổ bảo vệ và thanh quyết toán theo quy định.
b) Thông báo kịp thời với các cơ quan chức năng và Trung tâm bảo tồn Voi trong trường hợp có voi hoang dã xuất hiện trên địa bàn của xã; chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án phòng tránh, xua đuổi voi hoang dã phá hoại, bảo vệ tính mạng, sức khỏe và tài sản của nhân dân.
c) Lập biên bản hiện trường mỗi khi nhận được tin báo có voi gây hại làm thiệt hại về hoa màu, tài sản và tính mạng, sức khỏe con người trên địa bàn xã.
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện các công việc liên quan đến công tác phòng tránh, xua đuổi voi hoang dã phá hoại; xác minh, khắc phục thiệt hại do voi gây ra và bảo vệ voi.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VOI NHÀ SINH SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Tôi tên là: …………………………………………………….. Nam/Nữ: ..................................
Sinh ngày: ……/ ……../……… Dân tộc ...............................................................................
Chứng minh nhân dân số:....................................................................................................
Cấp ngày: …../ ……/………..Nơi cấp:..................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................
Điện thoại: ………………….Fax: ……………………Email:..................................................
Tên tổ chức (nếu là tổ chức):...............................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Người đại diện: ………………………………………………….; chức vụ:..............................
Điện thoại: ……………………Fax: …………………… Email:..............................................
Là đại diện của chủ sở hữu voi tên ……………; ….. tuổi; tính biệt ………………
Sau khi chúng tôi đã thực hiện theo đúng cam kết về việc tham gia thực hiện chính sách voi nhà sinh sản với Trung tâm bảo tồn voi, chúng tôi đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định tại Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk với nội dung như sau:
1. Hỗ trợ voi gặp gỡ, động dục, giao phối:
Thời gian: từ ngày.... tháng …. năm 20…. đến ngày....tháng …. năm 20…..
Số tiền: ………………………. (Bằng chữ: ....................................................................... )
2. Hỗ trợ voi mang thai, sinh sản và nuôi con:
Thời gian: từ ngày.... tháng …. năm 20…. đến ngày....tháng …. năm 20…..
Số tiền: ………………………. (Bằng chữ: ....................................................................... )
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xem xét hỗ trợ./.
|
……., ngày ….. tháng …. năm 20.... |
Chú thích: Nếu voi tham gia gặp gỡ, giao phối thì điền các thông tin vào mục (1);
Nếu voi mang thai, sinh sản và nuôi con thì điền các thông tin vào mục (2);
Nếu voi vừa tham gia gặp gỡ, giao phối vừa mang thai, sinh sản và nuôi con thì điền các thông tin vào cả mục (1) và (2).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT THAM GIA
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VOI NHÀ SINH SẢN
Kính gửi: Trung tâm Bảo tồn voi
Tôi tên là: …………………………………………………………… Nam/Nữ: .........................
Sinh ngày: ……../ ……/………………. Dân tộc....................................................................
Chứng minh nhân dân số:....................................................................................................
Cấp ngày: ……./ …../ ………….Nơi cấp:.............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.....................................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax: ………………….Email:..................................................
Tên tổ chức (nếu là tổ chức):..............................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Người đại diện: ………………………………………….....; chức vụ:....................................
Điện thoại: ………………….. Fax: ………………….Email:.................................................
Là đại diện của chủ sở hữu voi tên …………………………; .........tuổi; tính biệt………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các yêu cầu, điều kiện về chăm sóc sức khỏe, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của voi theo quy định trong Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk khi cho voi tham gia thực hiện chính sách voi nhà sinh sản ./.
|
……., ngày ….. tháng …. năm 20.... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THIỆT HẠI VỀ HOA MÀU, TÀI SẢN DO VOI PHÁ HOẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Tôi tên là: ………………………………………………………….. Nam/Nữ:............................
Sinh ngày: ……./ ……./……………Dân tộc..........................................................................
Chứng minh nhân dân số:....................................................................................................
Cấp ngày: ……/ ……./…………Nơi cấp:..............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................
Điện thoại: ………………..Fax: …………………Email:........................................................
Tên tổ chức (nếu là tổ chức):..............................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Người đại diện: ……………………………………………………..; chức vụ:.........................
Điện thoại: …………………Fax: …………………….Email:.................................................
Là người (hoặc là đại diện tổ chức(1)) bị voi phá hoại gây hại về hoa màu, tài sản vào ngày……. tháng ……. năm 20.... tại Tiểu khu(thôn, buôn)…………xã ………….huyện ……………..
Vậy tôi làm đơn này đề nghị đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk cho tôi (hoặc cho tổ chức) được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định tại Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xem xét hỗ trợ./.
|
…….., ngày …… tháng …… năm 20.... |
Chú thích: (1) Tên của tổ chức (Ví dụ: Công ty cổ phần thương mại và du lịch Bản Đôn)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THIỆT HẠI VỀ
SỨC KHỎE, TÍNH MẠNG CON NGƯỜI DO VOI TẤN CÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Tôi tên là:……………………………………………………….. Nam/Nữ:...............................
Sinh ngày: ……./ ……./……………Dân tộc........................................................................
Chứng minh nhân dân số:...................................................................................................
Cấp ngày: ……/ ……./…………Nơi cấp:.............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:....................................................................................................................
Điện thoại: ………………..Fax: …………………Email:.........................................................
Là người bị voi tấn công (hoặc là người đại diện cho ông(bà): …………….. bị voi tấn công) gây hại về sức khỏe vào ngày tháng năm 201… tại Tiểu khu(thôn, buôn)………., xã…………… huyện………………………….
Vậy tôi làm đơn này đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk cho tôi (hoặc ông(bà)………………) được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định tại Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xem xét hỗ trợ./.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của Đại lý, điểm truy nhập internet công cộng và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng thiết chế nhà văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh với các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ đầu tư, phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về niên hạn cấp phát trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy trình công bố kết quả thanh tra, kiểm tra; kết quả phòng, chống tham nhũng, lãng phí trên phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định cụ thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về lộ trình và mức hỗ trợ xóa bỏ lò gạch thủ công, lò đứng liên tục, lò vòng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn và quy trình xét duyệt, phân loại, công nhận chính quyền xã, phường, thị trấn trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quy trình thực hiện, quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về phong trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về cấp, bổ sung vốn Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ, chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của Trường Đại học Tiền Giang Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ cấp xã hội cho người khuyết tật, hộ gia đình nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh về thực hiện cải cách hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND quy định chính sách bảo tồn Voi tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch đầu tư phát triển bằng nguồn vốn vượt thu xổ số kiến thiết tỉnh Đồng Tháp năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2015