Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: | 28/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Đại Dương |
Ngày ban hành: | 25/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2019/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 25 tháng 7 năm 2019 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2017/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở;
Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BXD ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 139/2017/NĐ- CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở;
Căn cứ Thông báo số 257/TB-UBND ngày 21/6/2019 của UBND tỉnh về kết luận tại Hội nghị UBND tỉnh thường kỳ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 43/TTr-SXD ngày 05 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ- UBND ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên:
“Điều 4. Hành vi buông lỏng quản lý trật tự xây dựng
Tổ chức, cá nhân buông lỏng công tác quản lý trật tự xây dựng khi có một trong các hành vi:
1. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quy định tại các Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 của Quy chế này.
2. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Phân định trách nhiệm khi để xảy ra vi phạm trật tự xây dựng
Cơ quan, đơn vị và địa phương được giao nhiệm vụ quản lý và phối hợp quản lý trật tự xây dựng theo Quy chế này mà không thực hiện nghiêm túc hoặc có hành vi đùn đẩy, né tránh trách nhiệm, dung túng, bao che cho hành vi vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hành chính theo quy định của Luật Cán bộ công chức hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật về hình sự.
Trách nhiệm khi để xảy ra vi phạm trật tự xây dựng được phân định theo trình tự như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu hoàn toàn trách nhiệm khi để xảy ra vi phạm trật tự xây dựng đối với tất cả các công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn quản lý khi chưa thực hiện trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, phát hiện ban đầu và thông báo thông tin về công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công trên địa bàn quản lý theo quy định tại điểm a, b khoản 1, Điều 9 của Quy chế này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu hoàn toàn trách nhiệm khi để xảy ra vi phạm trật tự xây dựng đối với các công trình thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng theo quy định tại khoản 3, Điều 7 của Quy chế này, nếu chưa thực hiện trách nhiệm thông báo thông tin về công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công trên địa bàn quản lý theo quy định tại khoản 2, Điều 9 của Quy chế sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã thực hiện trách nhiệm theo quy định tại điểm a, b khoản 1, Điều 9 của Quy chế này.
3. Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Phú Yên; Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên chịu hoàn toàn trách nhiệm khi để công trình (trừ nhà ở riêng lẻ) xây dựng vi phạm trật tự xây dựng trong khu vực mình quản lý mà chưa thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phối hợp xử lý theo quy định tại khoản 4, Điều 9 của Quy chế này.
4. Thủ trưởng cơ quan quản lý công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và cơ quan quản lý khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật chịu hoàn toàn trách nhiệm khi để công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng vi phạm khu vực mình quản lý mà không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phối hợp xử lý theo quy định tại khoản 5, Điều 9 của Quy chế này.
5. Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu không tổ chức quản lý trật tự xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được phân công theo Điều 7 của Quy chế này sau khi các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan đã thông báo, thông tin theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Quy chế này.
Trường hợp phát hiện công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng vi phạm trật tự xây dựng thì trách nhiệm được phân định theo trình tự như sau:
a) Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu không chỉ đạo tổ chức kiểm tra, lập thủ tục xử lý, ngăn chặn hoặc kiến nghị cơ quan có chức năng ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm trật tự xây dựng theo quy định tại Điều 10, Điều 11 của Quy chế này;
b) Người có thẩm quyền lập Biên bản vi phạm hành chính theo Điều 69 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu không lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1, Điều 10 của Quy chế này đối với địa bàn mình được phân công phụ trách theo dõi, quản lý;
c) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo Điều 71, Điều 72, Điều 73, Điều 75, Điều 76, Điều 77 và Điều 78 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu không ban hành các quyết định hành chính theo thẩm quyền để ngăn chặn, xử lý kịp thời hành vi vi phạm trật tự xây dựng theo quy định tại khoản 3, 3a và 3b Điều 10 của Quy chế này;
d) Cơ quan Công an chịu trách nhiệm liên đới nếu không phối hợp thực hiện các biện pháp ngăn chặn các hành vi gây rối, chống người thi hành công vụ, bảo đảm trật tự, an toàn cho cán bộ, công chức, viên chức, người đang thi hành công vụ quản lý trật tự xây dựng theo quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 11 của Quy chế này;
đ) Thủ trưởng các sở, ban, ngành và địa phương liên quan chịu trách nhiệm liên đới, nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, Điều 6 như sau:
“4. Phối hợp lập biên bản, ban hành và tổ chức thực hiện các quyết định xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Phối hợp tổ chức quản lý trật tự xây dựng
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã
a) Chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi, kiểm tra và phát hiện ban đầu về tình hình khởi công xây dựng các công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn quản lý. Khi phát hiện công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công xây dựng thuộc địa bàn quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức rà soát, thu thập thông tin về công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công và thông báo ngay cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua Phòng quản lý xây dựng cấp huyện) nơi công trình xây dựng biết để kịp thời tổ chức quản lý.
Nội dung thông báo thông tin về công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công gồm: Tên dự án, công trình (trừ nhà ở riêng lẻ), tên và thông tin liên lạc về chủ đầu tư; địa điểm xây dựng; khái quát về nội dung công việc đang xây dựng tại thời điểm phát hiện; thông tin về đất đai, xây dựng, kết quả đã kiểm tra xử lý (nếu có) hoặc những thông tin khác có liên quan mà đơn vị, địa phương đã giải quyết.
b) Trường hợp phát hiện công trình, nhà ở riêng lẻ đã khởi công xây dựng mà chủ đầu tư chưa thông báo thời điểm khởi công xây dựng theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 106 của Luật Xây dựng năm 2014 (đối với công trình thuộc đối tượng cấp phép xây dựng), theo quy định tại điểm l, khoản 2, Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 (đối với công trình được miễn cấp phép xây dựng); không treo biển báo công trình theo quy định tại Điều 109 của Luật Xây dựng năm 2014 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải kịp thời tổ chức kiểm tra, xử lý đồng thời với các vi phạm trật tự xây dựng khác (nếu có) trước khi thông báo thông tin về công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều này.
c) Trường hợp công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công thuộc trách nhiệm quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo phân công tại khoản 1, Điều 7 của Quy chế này thì phải tổ chức theo dõi, có kế hoạch kiểm tra trong quá trình xây dựng. Nếu phát hiện công trình, nhà ở riêng lẻ có dấu hiệu vi phạm trật tự xây dựng thì phải tổ chức kiểm tra, xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi, tổng hợp thông tin về công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công trên địa bàn quản lý. Sau khi tiếp nhận thông tin về công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức rà soát, thu thập thêm thông tin và thông báo ngay cho Giám đốc Sở Xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng nằm trong địa bàn của một huyện, thị xã, thành phố) để kịp thời tổ chức quản lý.
Nội dung thông báo thông tin về công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công gồm: Tên dự án, công trình (trừ nhà ở riêng lẻ), tên và thông tin liên lạc về chủ đầu tư; địa điểm xây dựng; khái quát về nội dung công việc đang xây dựng tại thời điểm phát hiện; thông tin về đất đai, xây dựng, kết quả đã kiểm tra xử lý (nếu có) hoặc những thông tin khác có liên quan mà đơn vị, địa phương đã giải quyết.
b) Trường hợp phát hiện Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không thực hiện nghiêm túc quy định tại khoản 1, Điều này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện. Nếu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không thực hiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tổ chức kiểm tra, xử lý theo quy định trước khi thông báo thông tin về công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều này; đồng thời xem xét trách nhiệm buông lỏng quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Trường hợp công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công thuộc trách nhiệm quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công tại khoản 2, Điều 7 của Quy chế này thì phải tổ chức theo dõi, có kế hoạch tổ chức kiểm tra trong quá trình xây dựng. Nếu phát hiện công trình, nhà ở riêng lẻ có dấu hiệu vi phạm trật tự xây dựng thì phải tổ chức kiểm tra, xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.
3. Giám đốc Sở Xây dựng
a) Chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi, tổng hợp thông tin về công trình, nhà ở riêng lẻ (nằm trên địa bàn từ hai huyện, thị xã, thành phố trở lên) khởi công trên địa bàn tỉnh. Sau khi tiếp nhận thông tin về công trình, nhà ở riêng lẻ khởi công từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều này thì Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức theo dõi, có kế hoạch kiểm tra trong quá trình xây dựng đối với công trình thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng theo phân công tại khoản 3, Điều 7 của Quy chế này và tổ chức theo dõi, giám sát việc quản lý trật tự xây dựng đối với công trình thuộc trách nhiệm quản lý của chính quyền địa phương; nếu phát hiện công trình có dấu hiệu vi phạm trật tự xây dựng thì phải tổ chức quản lý kịp thời theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
b) Trường hợp phát hiện Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không thực hiện nghiêm túc quy định tại khoản 2, Điều này thì Giám đốc Sở Xây dựng phải có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện. Nếu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không thực hiện thì Giám đốc Sở Xây dựng phải tổ chức kiểm tra, xử lý theo quy định; đồng thời báo cáo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trách nhiệm buông lỏng quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Phú Yên; Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên có trách nhiệm tổ chức theo dõi tình hình khởi công xây dựng các công trình (trừ nhà ở riêng lẻ) trong khu vực mình quản lý, xử lý theo thẩm quyền đối với các công trình xây dựng vi phạm, trường hợp vượt quá thẩm quyền phải thông báo cho các cơ quan được phân công nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng theo Điều 7 của Quy chế này để phối hợp xử lý.
5. Thủ trưởng cơ quan quản lý công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và cơ quan quản lý khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật có trách nhiệm tổ chức theo dõi, quản lý hành lang bảo vệ công trình, khu vực do mình quản lý; xử lý theo thẩm quyền khi phát hiện công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng vi phạm, trường hợp vượt quá thẩm quyền phải thông báo cho các cơ quan được phân công nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng theo Điều 7 của Quy chế này để phối hợp xử lý.
6. Thủ trưởng cơ quan quản lý về đất đai có trách nhiệm tổ chức quản lý việc sử dụng đất trên địa bàn đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai; trường hợp phát hiện việc sử dụng đất vi phạm pháp luật về xây dựng thì phải thông báo cho các cơ quan được phân công nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng theo Điều 7 của Quy chế này để phối hợp xử lý.”
5. Sửa đổi tiêu đề, khoản 1 và bổ sung khoản 3a, 3b vào Điều 10 như sau:
“Điều 10. Phối hợp lập biên bản, ban hành và tổ chức thực hiện các quyết định xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng
1. Trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính
a) Người có thẩm quyền lập Biên bản vi phạm hành chính theo Điều 69 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính khi phát hiện các công trình, nhà ở riêng lẻ vi phạm trật tự xây dựng, chuyển đến người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
b) Trường hợp có sự tham gia phối hợp của nhiều cơ quan, đơn vị và địa phương, thì Người có thẩm quyền lập Biên bản vi phạm hành chính của cơ quan, đơn vị và địa phương được phân công quản lý trật tự xây dựng theo Điều 7 của Quy chế này có trách nhiệm chủ trì lập biên bản vi phạm hành chính đối với công trình vi phạm do cơ quan, đơn vị và địa phương mình quản lý.
c) Trường hợp cán bộ, công chức quản lý xây dựng cấp xã buông lỏng quản lý, không lập biên bản vi phạm hành chính theo thẩm quyền và nhiệm vụ được phân công thì cán bộ, công chức quản lý xây dựng cấp huyện lập biên bản vi phạm hành chính, chuyển đến người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời tham mưu cho thủ trưởng đơn vị đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét trách nhiệm buông lỏng quản lý của cán bộ, công chức cấp xã.
d) Trường hợp cán bộ, công chức quản lý xây dựng cấp huyện buông lỏng quản lý, không lập biên bản vi phạm hành chính theo thẩm quyền và nhiệm vụ được phân công thì cán bộ, công chức cấp xã phải tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã báo cáo lên Chánh Thanh tra Sở Xây dựng để tham mưu Giám đốc Sở Xây dựng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo xử lý vi phạm trật tự xây dựng và xem xét trách nhiệm buông lỏng quản lý của cán bộ, công chức cấp huyện.
e) Trường hợp công chức Thanh tra Sở Xây dựng buông lỏng quản lý, không lập biên bản vi phạm hành chính theo thẩm quyền và nhiệm vụ được phân công thì công chức quản lý xây dựng cấp huyện phải tham mưu cho thủ trưởng đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện đề nghị Giám đốc Sở Xây dựng chỉ đạo xử lý vi phạm trật tự xây dựng và xem xét trách nhiệm buông lỏng quản lý của công chức Thanh tra Sở.
3a. Ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với quyết định xử phạt do mình ban hành.
b) Chánh Thanh tra Sở Xây dựng ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với quyết định xử phạt do mình ban hành.
3b. Phối hợp tổ chức thi hành các quyết định xử lý vi phạm hành chính
a) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì cơ quan theo dõi, đôn đốc, tổ chức thực hiện quyết định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
b) Chánh Thanh tra Sở Xây dựng theo dõi, đôn đốc, tổ chức thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Chánh Thanh tra Sở Xây dựng ban hành; đôn đốc việc thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, đôn đốc và tổ chức thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành; đồng thời, tổ chức thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, phân công thực hiện.
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi, đôn đốc và tổ chức thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành và đôn đốc, tổ chức thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành, phân công thực hiện.”
6. Sửa đổi khoản 5, Điều 11 như sau: “5. Thủ trưởng cơ quan Công an:
Thủ trưởng cơ quan Công an các cấp có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức lực lượng Cảnh sát nhân dân trong ngành ngăn chặn các hành vi gây rối, chống người thi hành công vụ; bảo đảm an ninh trật tự và an toàn cho cán bộ, công chức, viên chức, người đang thi hành công vụ quản lý trật tự xây dựng trong quá trình kiểm tra, xử lý công trình vi phạm trật tự xây dựng và trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc quyết định cưỡng chế của các cơ quan nhà nước khác khi được yêu cầu.”
7. Sửa đổi Phụ lục I, II ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ- UBND ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2, 4 và 5 Điều 10 của Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ- UBND ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chánh Thanh tra Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 8 năm 2019.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 25/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số…………. |
……., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kết quả công tác cấp phép, quản lý trật tự xây dựng tháng ……… năm 20……
Thực hiện Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 và Quyết định số ………/2019/QĐ-UBND ngày ……/……/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ- UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh”, Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …… báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn trong tháng …… như sau:
1. Tình hình quyết định đầu tư: Số dự án được quyết định đầu tư: ……
2. Kết quả tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng:
a) Kết quả tổ chức kiểm tra:
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||
Nhà ở riêng lẻ |
Công trình có nguồn vốn NSNN1 |
Công trình có nguồn vốn khác2 |
Công trình tôn giáo |
Biển hiệu, bảng quảng cáo |
Công trình BTS3 |
|||
1 |
Số công trình đã triển khai xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số công trình đã tổ chức kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số công trình vi phạm trật tự xây dựng được phát hiện; trong đó, phân theo loại vi phạm4: |
|
|
|
|
|
|
|
- |
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
b) Kết quả xử lý vi phạm5:
TT |
Tên và địa chỉ công trình vi phạm |
Loại công trình |
Loại vi phạm |
Hình thức đã xử lý |
Kết quả xử lý6 |
Tồn đọng7 |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
Kết quả xử lý các trường hợp sai phạm còn tồn đọng từ kỳ trước chuyển sang (nếu có): |
|||||
1 |
…………. |
|
|
|
|
|
II |
Kết quả xử lý các trường hợp sai phạm được phát hiện trong kỳ báo cáo: |
|||||
1 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
3. Công tác phối hợp quản lý trật tự xây dựng:
- Việc cung cấp thông tin phục vụ quản lý trật tự xây dựng8:
- Việc phối hợp tổ chức quản lý trật tự xây dựng9:
- Việc phối hợp lập biên bản, ban hành và tổ chức thực hiện các quyết định xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng10:
- Việc phối hợp xử lý vi phạm trật tự xây dựng11:
4. Việc thực hiện các giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý trật tự xây dựng:
- Công tác lập quy hoạch xây dựng; xây dựng quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc:
- Công tác xây dựng, hướng dẫn và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự xây dựng:
- Công tác kiểm tra trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự xây dựng12:
- Công tác giao ban đình kỳ13:
5. Kết luận - kiến nghị:
Đánh giá kết quả công tác phối hợp quản lý trật tự xây dựng của đơn vị theo quy định của quy chế. Nêu cụ thể những nội dung làm được và chưa làm được, nguyên nhân; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và kiến nghị, đề xuất nếu có.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
1 Công trình thuộc dự án có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
2 Công trình thuộc dự án có nguồn vốn ngoài ngân sách (vốn tư nhân).
3 Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
4 Gồm các hành vi theo Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ.
5 Nội dung báo cáo phải thể hiện được: Tên tổ chức, cá nhân vi phạm; nội dung vi phạm; hình thức xử lý; kết quả thực hiện các hình thức đã xử lý; hướng xử lý (đối với các trường hợp chưa thực hiện các hình thức đã xử lý); số vụ còn tồn đọng.
6 Kết quả chấp hành các quyết định xử lý hành chính của người có thẩm quyền. Trường hợp phạt tiền phải ghi rõ số tiền đã nộp phạt; trường hợp cưỡng chế phá dỡ phải nêu rõ đã thực hiện xong hay đang thực hiện.
7 Các trường hợp chưa khắc phục hậu quả (tháo dỡ công trình xây dựng vi phạm).
8 Theo Điều 8 của Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
9 Theo Điều 9 của Quyết định số ……/2019/QĐ-UBND ngày ……/……/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
10 Theo Điều 10 của Quyết định số ……/2019/QĐ-UBND ngày ……/……/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
11 Theo Điều 11 của Quyết định số ……/2019/QĐ-UBND ngày ……/……/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
12 Theo Điều 12 của Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
13 Theo Điều 13 của Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày25/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Kết quả công tác cấp phép, quản lý trật tự xây dựng
Thực hiện Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 và Quyết định số ……/2019/QĐ-UBND ngày ……/……/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh”, (tên cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo) báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn trong quý …… (6 tháng, năm) như sau:
1. Tình hình cấp phép, quyết định đầu tư:
a) Tổng số dự án, công trình đã cấp phép: …… cái; tổng diện tích sàn ……… m2; trong đó, phân theo loại:
- Cấp cho công trình |
: …… cái, diện tích sàn: ………m2. |
- Cấp cho nhà ở riêng lẻ |
: …… cái, diện tích sàn: ………m2. |
- Giấy phép xây dựng tạm |
: …… cái, diện tích sàn: ………m2. |
b) Số dự án được quyết định đầu tư |
: …… dự án. |
c) Cấp giấy phép quy hoạch |
: Đã cấp …… giấy. |
d) Cấp chứng chỉ quy hoạch |
: Đã cấp …… chứng chỉ. |
2. Kết quả tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng:
a) Kết quả tổ chức kiểm tra:
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Nhà ở riêng lẻ |
Công trình có nguồn vốn NSNN14 |
Công trình có nguồn vốn khác15 |
Công trình tôn giáo |
Biển hiệu, bảng quảng cáo |
Công trình BTS16 |
|||
1 |
Số công trình đã triển khai xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số công trình đã tổ chức kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số công trình vi phạm trật tự xây dựng được phát hiện. Trong đó, phân theo loại vi phạm17: |
|
|
|
|
|
|
|
- |
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
b) Kết quả xử lý vi phạm18:
TT |
Tên và địa chỉ công trình vi phạm |
Loại công trình |
Loại vi phạm |
Hình thức đã xử lý |
Kết quả xử lý19 |
20 Tồn đọng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
Kết quả xử lý các trường hợp sai phạm còn tồn đọng từ kỳ trước chuyển sang (nếu có): |
|||||
1 |
…………. |
|
|
|
|
|
II |
Kết quả xử lý các trường hợp sai phạm được phát hiện trong kỳ báo cáo: |
|||||
1 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
3. Công tác phối hợp quản lý trật tự xây dựng:
- Việc cung cấp thông tin phục vụ quản lý trật tự xây dựng21:
- Việc phối hợp tổ chức quản lý trật tự xây dựng22:
- Việc phối hợp lập biên bản, ban hành và tổ chức thực hiện các quyết định xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng23:
Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Việc phối hợp xử lý vi phạm trật tự xây dựng24:
4. Việc thực hiện các giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý trật tự xây dựng:
- Công tác lập quy hoạch xây dựng; xây dựng quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc:
- Công tác xây dựng, hướng dẫn và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự xây dựng:
- Công tác kiểm tra trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự xây dựng25:
- Công tác giao ban đình kỳ26:
5. Kết luận - kiến nghị:
Đánh giá kết quả công tác phối hợp quản lý trật tự xây dựng của đơn vị theo quy định của quy chế. Nêu cụ thể những nội dung làm được và chưa làm được, nguyên nhân; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và kiến nghị, đề xuất nếu có.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú: Ban quản lý Khu kinh tế Phú Yên; Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên báo cáo các nội dung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị theo quy định của pháp luật và quy định tại Quy chế này.
14 Công trình thuộc dự án có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
15 Công trình thuộc dự án có nguồn vốn ngoài ngân sách (vốn tư nhân).
16 Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
17 Gồm các hành vi theo Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ.
18 Nội dung báo cáo phải thể hiện được: Tên tổ chức, cá nhân vi phạm; nội dung vi phạm; hình thức xử lý; kết quả thực hiện các hình thức đã xử lý; hướng xử lý (đối với các trường hợp chưa thực hiện các hình thức đã xử lý); số vụ còn tồn đọng.
19 Kết quả chấp hành các quyết định xử lý hành chính của người có thẩm quyền. Trường hợp phạt tiền phải ghi rõ số tiền đã nộp phạt; trường hợp cưỡng chế phá dỡ phải nêu rõ đã thực hiện xong hay đang thực hiện.
20 Các trường hợp chưa khắc phục hậu quả (tháo dỡ công trình xây dựng vi phạm).
21 Theo Điều 8 của Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
22 Theo Điều 9 của Quyết định số ……/2019/QĐ-UBND ngày ……/……/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
23 Theo Điều 10 của Quyết định số ……/2019/QĐ-UBND ngày ……/……/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo
24 Theo Điều 11 của Quyết định số ……/2019/QĐ-UBND ngày…….của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
25 Theo Điều 12 của Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
26 Theo Điều 13 của Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
Thông tư 03/2018/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, mức thu tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy định nội dung xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/11/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021 kèm theo Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự thực hiện thủ tục thẩm định quyết định chủ trương đầu tư kết hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định thời gian xử lý sạt lở, trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư công trình khắc phục thiên tai, sạt lở bờ sông, rạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế sử dụng và quyết toán nguồn vốn huy động khác thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định quy phạm pháp luật và quyết định có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định phân cấp thực hiện công tác thẩm định dự án, thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chi nhánh Trung tâm Phát triển quỹ đất với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế công tác Văn thư, Lưu trữ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 130/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và dịch vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách đối với già làng tiêu biểu, xuất sắc trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí, thang điểm và quy trình phân loại Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố, tổ nhân dân, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2013/QĐ-UBND, 69/2015/QĐ-UBND, 24/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị định 166/2013/NĐ-CP quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị định 26/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Xây dựng Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013