Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Đề cương rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 1306/QĐ-UBND
Số hiệu: | 2602/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 21/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2602/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 21 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG MẪU ĐỀ CƯƠNG RÀ SOÁT QUY HOẠCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ GẮN VỚI XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1306/QĐ-UBND NGÀY 21/4/2017 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội miền núi gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 21/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành mẫu đề cương rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 244/TTr-SNN&PTNT ngày 10/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của mẫu Đề cương rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 21/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam.
(Kèm theo nội dung sửa đổi, bổ sung mẫu Đề cương)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân các huyện miền núi chỉ đạo các phòng chức năng, UBND cấp xã căn cứ, áp dụng để thực hiện rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng xã nông thôn mới tại địa phương theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam.
2. Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư,Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương thực hiện rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện: Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MẪU ĐỀ CƯƠNG RÀ SOÁT QUY HOẠCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2602/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
- Bổ sung Mục II, Phần I về Cơ sở pháp lý rà soát quy hoạch: Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025; Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025.
- Bổ sung Khoản 1, Mục I, Phần III về Phạm vi áp dụng: Khu vực bảo vệ của rừng phòng hộ.
- Bổ sung Khoản 2, Mục I, Phần III về Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình nghèo ở xã khu vực III vùng đặc biệt khó khăn; Hộ gia đình sống trong khu vực bảo vệ của rừng phòng hộ.
- Sửa đổi, bổ sung Mục II, Phần III về Nguyên tắc bố trí ổn định dân cư:
“4. Phương án, dự án bố trí ổn định dân cư phải được xếp theo thứ tự ưu tiên thực hiện như sau:
- Phương án, dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai (để bố trí cho các hộ ở vùng thiên tai như: Mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất do sạt lở đất, lũ ống, lũ quét; có nguy cơ mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất do sạt lở đất, lũ ống, lũ quét); hộ sống phân tán gặp khó khăn về sản xuất và đời sống;
- Phương án, dự án bố trí ổn định dân cư vùng biên giới (để bố trí cho các hộ: Khu vực biên giới đất liền);
- Phương án, dự án bố trí ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn (để bố trí cho các hộ: Hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo ở xã khu vực III, vùng đặc biệt khó khăn);
- Phương án, dự án bố trí ổn định dân di cư tự do, khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ (để bố trí cho các hộ: di cư tự do, hộ sống trong rừng đặc dụng và khu vực bảo vệ của rừng phòng hộ).”
- Bổ sung Khoản 1, Mục V, Phần III Về chính sách: Thực hiện theo Nghị Quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025.
- Bổ sung Khoản 2, Mục V, Phần III về Các giải pháp khác:
+ Giải pháp về vốn: Ngân sách tỉnh đảm bảo nguồn vốn để hỗ trợ trực tiếp cho các hộ gia đình được sắp xếp, bố trí ổn định dân cư (Vốn sự nghiệp), trừ vốn hỗ trợ cho hộ gia đình ổn định tại chỗ (10 triệu đồng/hộ, từ nguồn của Trung ương hỗ trợ theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ). UBND huyện sử dụng ngân sách tỉnh giao hằng năm và lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án trên địa bàn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (Vốn đầu tư phát triển), hỗ trợ cho hộ gia đình ổn định tại chỗ.
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Mục VI, Phần III về Khái toán vốn đầu tư:
“1. Khái toán vốn đầu tư:
1.1. Vốn đầu tư cho quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư bao gồm:
a) Vốn hỗ trợ phát triển (Vốn sự nghiệp): Vốn hỗ trợ trực tiếp đến hộ:
- Hỗ trợ di chuyển nhà: (Hộ di dời xen ghép, tập trung): 20 triệu đồng / hộ; hỗ trợ ổn định tại chỗ: 10 triệu đồng/hộ (vẫn giữ như mức hỗ trợ đã quy định theo Mẫu đề cương đã được phê duyệt tại Quyết định 1306/QĐ-UBND). Bỏ nội dung hỗ trợ cho cộng đồng bố trí di dân xen ghép: 50 triệu đồng/hộ (theo điểm d, Khoản 2, Điều 3, Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ). Bổ sung các nội dung hỗ trợ (theo Điều 2, Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh), như sau:
- Hỗ trợ san lấp nền nhà: 30 triệu đồng/hộ;
- Hỗ trợ nước sinh hoạt: Không quá 1,5 triệu đồng/hộ;
- Hỗ trợ dây điện đấu nối đến hộ (sau công tơ): Tối đa 100 m/hộ, không quá 3,5 triệu đồng/hộ;
- Hỗ trợ làm đường dân sinh (theo thiết kế mẫu): Tối đa 100 m/hộ, không quá 10 triệu đồng/hộ;
- Hỗ trợ đất sản xuất: Đối với địa phương không bố trí đủ đất sản xuất cho những hộ có nhu cầu thì được hỗ trợ kinh phí với mức tối đa 15 triệu đồng/hộ để tạo quỹ đất sản xuất giao cho hộ;
- Bố trí đất ở tối thiểu 200 m2/hộ.
b) Vốn đầu tư phát triển: Để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các khu tái định cư tập trung và nâng cấp, xây mới một số công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu cho cộng đồng xen ghép.
1.2. Tổng vốn đầu tư: ... triệu đồng; trong đó:
+ Vốn hỗ trợ phát triển:... triệu đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: ... triệu đồng.”
- Sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu:
+ Biểu số 1: Bổ sung đối tượng hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình nghèo ở xã khu vực III vùng đặc biệt khó khăn vào cột số 5 (vùng đặc biệt khó khăn); hộ gia đình sống trong khu vực bảo vệ của rừng phòng hộ vào cột số 8 và sửa đổi thành: Ra khỏi khu rừng đặc dụng, phòng hộ;
+ Biểu số 4: Bổ sung các nội dung hỗ trợ cho hộ gia đình theo quy định tại Khoản 3, Điều 2, Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam (trừ nội dung hỗ trợ di chuyển nhà) vào Khoản 1 và Khoản 2, Mục I. Bỏ nội dung hỗ trợ cộng đồng xen ghép 50 triệu đồng/hộ tại Khoản 1, Mục I.
* Các nội dung khác của mẫu Đề cương ban hành kèm theo Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 21/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam không sửa đổi, bổ sung vẫn còn giá trị thực hiện./.
Biểu số: 01-QH
NHU CẦU SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ
XÃ: ….., HUYỆN …..
Số TT |
Địa chỉ / Họ và tên chủ hộ |
Số người trong hộ |
Nguyên nhân di dời |
|||||
Thiên tai |
Đặc biệt khó khăn |
Biên giới đất liền |
Di cư tự do |
Ra khỏi rừng đặc dụng, phòng hộ |
Sống phân tán có ĐK khó khăn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Toàn xã |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thôn …………….. |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
VD: Nguyễn A |
5 |
|
x |
|
|
|
|
2 |
Lê Văn X |
6 |
x |
|
|
|
|
|
3 |
…………………… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thôn ……………. |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Xác định hộ di dời do nguyên nhân gì rồi đánh dấu X vào cột ghi nguyên nhân đó.
- Vùng đặc biệt khó khăn (Cột 5): Bổ sung thêm Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình nghèo ở xã khu vực III vùng đặc biệt khó khăn.
Biểu số: 04-QH
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
XÃ: ….., HUYỆN …..
Số TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Mức hỗ trợ, đầu tư |
Vốn hỗ trợ, đầu tư (triệu đồng) |
Giai đoạn 2017 - 2020 (triệu đồng) |
Giai đoạn 2021-2025 (triệu đồng) |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 4x5 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Toàn xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn hỗ trợ phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Di dân xen ghép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ cho hộ |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Hỗ trợ di chuyển nhà |
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Hỗ trợ san lấp nền nhà |
|
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Hỗ trợ đường dây điện đến |
|
|
3,5 |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Hỗ trợ đường dân sinh |
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Hỗ trợ đất sản xuất |
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Di dân tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ cho hộ |
hộ |
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Hỗ trợ di chuyển nhà |
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Hỗ trợ san lấp nền nhà |
|
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Hỗ trợ đường dây điện đến |
|
|
3,5 |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Hỗ trợ đường dân sinh |
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Hỗ trợ đất sản xuất |
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ổn định tại chỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ ổn định cho hộ |
hộ |
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.II |
Xây dựng CSHT thiết yếu điểm TĐC tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đường giao thông nội vùng |
km |
|
3.750 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Cầu nhỏ |
CT |
|
850 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp điện sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trạm biến áp |
|
|
810 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đường dây trung thế |
km |
|
510 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đường dây hạ thế |
km |
|
620 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công trình cấp nước sinh |
Hộ |
|
25 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thủy lợi nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Công trình đầu mối |
CT |
|
950 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Kênh mương |
km |
|
1.300 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trường học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Mẫu giáo |
HS |
|
50 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tiểu học |
HS |
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Trạm y tế |
|
|
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Nhà VH, sinh hoạt cộng |
m2 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Đền bù, GPMB |
ha |
|
180 |
|
|
|
|
|
|
|
2.II |
Nâng cấp một số công trình CSHT thiết yếu cho cộng đồng xen ghép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đường dân sinh |
km |
|
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình cấp nước sinh |
Hộ |
|
25 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thủy lợi nội đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Kênh mương |
km |
|
1.300 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trường học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Mẫu giáo |
HS |
|
50 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tiểu học |
HS |
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đền bù, GPMB |
ha |
|
180 |
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý Ban hành: 17/09/2020 | Cập nhật: 19/09/2020
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo hiểm xã hội được thực hiện theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang phiên bản 2.0 Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực: Quản lý chất lượng công trình xây dựng, Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi trách nhiệm thực hiện của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt trong thời gian diễn ra dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án “Quản lý và xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định mức trợ cấp đặc thù cho đối tượng là công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia một số khoản thu giữa các cấp ngân sách thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 16/07/2020
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện; Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và quy định các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ mua bảo hiểm cho tàu cá ven bờ có công suất máy từ 20CV đến dưới 90CV Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí, mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng cho đối tượng không thuộc phạm vi chi trả của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về phê chuẩn đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở y tế công lập Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/10/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về tiếp tục nâng cao hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Phụ lục VII kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về bảng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết liên quan đến phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2017 về mẫu đề cương rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của các huyện, thành phố tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cụm, Khối thi đua Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá đất tái định cư tại các khu dân cư Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế về phối hợp giải quyết việc nuôi con nuôi trong nước, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 2265/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng giáo viên năm 2014 Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Nhân rộng mô hình khuyến nông có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức giai đoạn từ nay đến năm 2015 của tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thông tin tuyên truyền về Kết luận 51-KL/TW và Nghị quyết về phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bổ sung, điều chỉnh danh mục lập dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 05/05/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Nguyễn Linh Ngọc giữ chức Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trong nhóm khoáng chất công nghiệp bao gồm: Caolanh, Sét gốm, Barit, Photphorit, Dolomit, Quazit và Pyrit trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011