Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện Nghị quyết 237/2019/NQ-HĐND
Số hiệu: | 22/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 26/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 26 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 237/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 126/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 và sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 59/TTr-SNN&PTNT ngày 29/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các biện pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 237/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2020 và thay thế Quyết định số 2716/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020; bãi bỏ Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 3301/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh về việc ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 237/2019/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày /5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Nghị quyết số 237/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
1. Các đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 237/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Trước ngày 30/6 trước năm kế hoạch, căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới (NTM); xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; thôn (bản) miền núi đạt chuẩn NTM, thôn (bản) đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho các đối tượng, gửi về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh để tổng hợp.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ của UBND huyện, thị xã, thành phố (bản chính).
- Danh sách huyện, xã, thôn (bản) đề nghị hỗ trợ.
- Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận huyện đạt chuẩn NTM; xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; thôn (bản) miền núi đạt chuẩn NTM, thôn (bản) đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (bản phô tô).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2. Trước ngày 31/10 trước năm kế hoạch, căn cứ văn bản đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố và các hồ sơ liên quan, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm rà soát, tổng hợp, lập hồ sơ hỗ trợ cho các đối tượng, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổ chức thẩm định.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh (bản chính).
- Danh sách các huyện, xã, thôn (bản) đề nghị được hỗ trợ.
- Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận huyện đạt chuẩn NTM; xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; thôn (bản) miền núi đạt chuẩn NTM, thôn (bản) đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (bản phô tô).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 4. Thẩm định và trình quyết định hỗ trợ
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ, nguồn kinh phí hỗ trợ làm cơ sở tổng hợp vào kế hoạch đầu tư phát triển và dự toán ngân sách năm kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh quyết định.
2. Căn cứ kế hoạch đầu tư phát triển và dự toán ngân sách năm kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ kế hoạch vốn để triển khai thực hiện, đảm bảo theo quy định.
Điều 5. Cấp kinh phí và sử dụng kinh phí được hỗ trợ
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán ngân sách và quyết định phân bổ vốn của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.
2. Căn cứ nguồn kinh phí được Sở Tài chính thông báo, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận và giải ngân nguồn kinh phí theo quy định, tránh để thất thoát nguồn kinh phí của Nhà nước.
3. Căn cứ nguồn kinh phí được hỗ trợ, các đối tượng thụ hưởng chính sách có trách nhiệm kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác (nếu có) để thực hiện việc duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn, đảm bảo phát huy hiệu quả nguồn vốn của Nhà nước.
Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, đề xuất lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quy định này; tham mưu, cân đối nguồn kinh phí thực hiện chính sách và hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thanh quyết toán theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp quyết toán chính sách hàng năm trên địa bàn tỉnh; tham mưu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
3. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 237/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nội dung của Quy định này.
c) Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chính sách định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
d) Phối hợp với Sở Tài chính quyết toán kinh phí thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh.
4. Các sở, ngành liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 237/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quy định này.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quy định này đảm bảo thời gian quy định; huy động các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn để lồng ghép thực hiện chính sách; quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí được hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
b) Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo quyết toán kinh phí, gửi về Sở Tài chính và Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, hồ sơ quyết toán theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
c) Có trách nhiệm phối hợp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để các ngành có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách trên địa bàn.
6. UBND các xã: Huy động các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn để lồng ghép thực hiện chính sách; quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí được hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
7. Ban Phát triển thôn, bản: Huy động các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn để lồng ghép thực hiện chính sách; quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đảm bảo công khai, dân chủ, đúng mục đích, hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 7. Giải quyết các vấn đề phát sinh
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh hoặc có những vấn đề chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị kịp thời gửi ý kiến bằng văn bản về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2016 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô Hà Nội Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND đổi tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 1) Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C và ủy quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách thành phố cho ngân sách các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về quy định mức học phí trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng nghề công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn, giai đoạn 2013-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 2716/2016/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trong điểm nhóm C sử dụng các nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 21/01/2016
Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND quy định mức học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh Sơn La từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 3301/2015/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND quy định phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015