Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 09/2019/QĐ-UBND
Số hiệu: | 17/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 06/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2019/QĐ-UBND NGÀY 18/02/2019 CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 17/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT- BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản của Bộ Công thương;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 66/TTr-SYT ngày 13/3/2020 và Báo cáo Kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 301/BC-STP ngày 13/12/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 09/2019/QĐ- UBND ngày 18/02/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1. Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo phân cấp của UBND tỉnh và Bộ Y tế; quản lý an toàn thực phẩm:
a) Các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm, thực phẩm chức năng, các vi chất bổ sung vào thực phẩm, phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các vi chất bổ sung vào thực phẩm.
b) Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên có sản phẩm thuộc ngành Y tế quản lý có sản lượng lớn nhất và cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên tự chọn Sở Y tế quản lý.
c) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên (bao gồm cả các cơ sở trong chợ, trung tâm thương mại và các cơ sở độc lập trong siêu thị không thuộc quản lý của siêu thị); bếp ăn tập thể, căng tin phục vụ ăn uống trong: các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất (không giới hạn quy mô) và các doanh nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất có quy mô từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên; các cơ quan, đơn vị sự nghiệp; bệnh viện tuyến tỉnh, bệnh viện hạng 1 trở lên và cơ sở dịch vụ ăn uống trong khách sạn ba sao trở lên.
đ) Sở Y tế giao Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) thực hiện:
- Tổ chức cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế.
- Tổ chức tiếp nhận, quản lý hồ sơ bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế theo Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ; phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Y tế quản lý theo phân cấp.
- Tổ chức tiếp nhận, quản lý hồ sơ, cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ đến 36 tháng tuổi theo Điều 6, Điều 7, Điều 8 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ;
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo cho các tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng cáo đã được Chi cục ATVSTP cấp giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm theo Điều 27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP”.
2. Điều 4. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1. Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo phân cấp của UBND tỉnh và Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Dự thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
3. Quản lý an toàn thực phẩm:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý có đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp.
b) Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý từ hai Sở trở lên, trong đó sản lượng sản phẩm lớn nhất thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Chợ đầu mối, đấu giá nông sản trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức quản lý cơ sở, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Giao Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tổ chức tiếp nhận hồ sơ tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý .
6. Thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quy định tại khoản 3 Điều này.
7. Tổ chức thực hiện công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
8. Tổ chức thực hiện chương trình giám sát an toàn thực phẩm, khắc phục sự cố an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phân công quản lý tại các cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT quy định tại Khoản 3 Điều này.
9. Xây dựng trình UBND tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với một số sản phẩm đặc thù của tỉnh thuộc lĩnh vực ngành Nông nghiệp quản lý chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
10. Quy định phân công các cơ quan quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Định kỳ, đột xuất báo cáo Thường trực Ban chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh (qua Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để tổng hợp, báo cáo theo qui định.”
3. Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“1. Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo phân cấp của UBND tỉnh và Bộ Công thương tại Thông tư số 43/2018/TT- BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản của Bộ Công thương; quản lý an toàn thực phẩm:
- Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên có sản phẩm thuộc ngành Công thương quản lý có sản lượng lớn nhất, cơ sở không thực hiện công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh hỗn hợp nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên, cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên tự chọn ngành Công thương quản lý.
- Các cơ sở trong trung tâm thương mại, siêu thị (trừ các cơ sở do ngành Y tế quản lý), cửa hàng tiện ích, các cơ sở thuộc hệ thống dự trữ, phân phối thực phẩm theo phân cấp của Bộ Công thương.
2. Tổ chức quản lý cơ sở, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Công thương và tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công thương.”
4. Khoản 4 Điều 6 được sửa đổi như sau:
Quản lý an toàn thực phẩm đối với: cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận kinh tế trang trại do UBND cấp huyện cấp (bao gồm cả các cơ sở trong chợ gồm cả chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản, trung tâm thương mại và các cơ sở độc lập trong siêu thị không thuộc quản lý của siêu thị, trừ hợp tác xã sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Công thương do Sở Công thương quản lý); Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục vụ; bếp ăn tập thể, căng tin phục vụ ăn uống trong các doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất có quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục vụ; bếp ăn tập thể, căng tin phục vụ ăn uống trong các cơ sở giáo dục công lập, tư thục, các tổ chức khác, bệnh viện hạng hai trở xuống và cơ sở dịch vụ ăn uống trong khách sạn hai sao trở xuống trên địa bàn.
5. Khoản 5 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Tổ chức tiếp nhận, quản lý hồ sơ, cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm, tổ chức ký cam kết về an toàn thực phẩm:
a) Cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo phân cấp quản lý tại Khoản 4 Điều này đối với những cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của Chính phủ và các Bộ quản lý chuyên ngành.
b) Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cấp huyện cấp có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/một lần phục vụ (bao gồm cả các cơ sở trong chợ gồm cả chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản, trung tâm thương mại và các cơ sở độc lập trong siêu thị không thuộc quản lý của siêu thị).
c) Tổ chức xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức, cá nhân được UBND tỉnh phân cấp quản lý trên địa bàn theo quy định của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.
đ) Tổ chức ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc diện không phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo phân cấp của Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.”
6. Khoản 4 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“4. Quản lý an toàn thực phẩm đối với: cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; cơ sở sơ chế nhỏ lẻ; kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và bếp ăn tập thể không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trừ bếp ăn tập thể, căng tin phục vụ ăn uống), thức ăn đường phố, chợ dân sinh và tụ điểm kinh doanh trên địa bàn.
7. Khoản 6 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“6. Tổ chức ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp của Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn .”
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 12, Điều 6 như sau:
Định ký, đột xuất báo cáo Thường trực Ban chỉ đạo liên ngành tỉnh (qua Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để tổng hợp báo cáo, đồng thời gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương để phối hợp quản lý theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở ngành thành viên khác của Ban chỉ đạo liên ngành tỉnh, các hội, đoàn thể và các cơ quan, đơn vị liên quan
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các sở ngành thành viên khác của Ban chỉ đạo liên ngành tỉnh về an toàn thực phẩm, các hội, đoàn thể và các cơ quan, đơn vị căn cứ Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 15/02/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh trong tình hình mới để tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quy định về thực hiện thủ tục hành chính
1. Sở Y tế giao Chi cục ATVSTP thực hiện giải quyết 04 thủ tục hành chính về an toàn thực phẩm:
- Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
- Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
- Xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
- Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
2. UBND cấp huyện chỉ định cơ quan, đơn vị thực hiện giải quyết 01 thủ tục hành chính “Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện”.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương chỉ định các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức giải quyết các thủ tục hành chính về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương và UBND tỉnh.
Điều 4. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong quyết định này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó. Những vấn đề khác không được quy định tại Quyết định này thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 4 năm 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về cơ chế đặc thù hỗ trợ khẩn cấp thiên tai vùng lún, sụt đất xã Ninh Dân, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước Nghĩa Lộ Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 11 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, nước sạch, vệ sinh môi trường và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 337/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2015/QĐ-UBND cho phép áp dụng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Nghị định 56/2011/NĐ-CP đối với đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội có chức năng, nhiệm vụ chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút, thù lao đối với thông tin đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị do Công ty Cổ phần cấp nước Thái Hòa, Công ty Cổ phần cấp nước Diễn Châu, Công ty Cổ phần cấp nước Quỳnh Lưu, Ban quản lý nhà máy nước thị trấn Yên Thành sản xuất, cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung tại Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và trình tự, thủ tục xét, công nhận danh hiệu kiểu mẫu Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cao Bằng kèm Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết là tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục Đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của tòa án, thi hành án và định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình 02 năm (2019-2020) Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bổ sung khoản 1 Điều 4 của quy định về phân cấp, phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2006/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, cấp phát, chi trả kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 11/02/2019
Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018