Nghị quyết 504/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 đến hết năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: 504/2020/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Mai Văn Huỳnh
Ngày ban hành: 08/12/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 504/2020/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2017-2020 ĐẾN HẾT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV;

Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 - 2023;

Xét Tờ trình số 230/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang dự thảo Nghị quyết kéo dài thời gian thực hiện thời kỳ n định ngân sách Nhà nước giai đoạn 2017-2020 đến hết năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kéo dài thời gian thực hiện thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2017-2020 đến hết năm 2021 đối với các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành, cụ thể như sau:

1. Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 ban hành quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017-2020.

3. Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

4. Nghị quyết số 186/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 bổ sung nội dung của phần Ghi chú tại Bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020, ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tđại biu và Đại biu Hội đng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Hai mươi bốn thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
-
UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (để đăng Công báo tỉnh);
- Lãnh đạo VP, các phòng, CVNC;
- Lưu: VT, Inchau.

CHỦ TỊCH




Mai Văn Huỳnh