Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2017
Số hiệu: | 14/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Danh |
Ngày ban hành: | 06/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2019/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2016/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 37/2016/TT-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 374/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 94/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2017
1. Sửa đổi, bổ sung tiết c, tiết d điểm 2.1 khoản 2 Điều 4 như sau:
“c) Giáo dục nghề nghiệp:
Đối với các Trường Cao đẳng, Trung cấp: định mức chi theo cơ cấu chi con người là 82% (bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo số lượng người làm việc được cấp thẩm quyền giao); chi công việc là 18%.
Ngân sách nhà nước sẽ cấp phần chênh lệch giữa định mức chi nêu trên so với khoản thu học phí được để lại theo quy định sau khi trừ nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định;
d) Đối với Trường Chính trị: định mức chi theo cơ cấu chi con người là 82% (bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo số lượng người làm việc trong tổng số người làm việc được cấp thẩm quyền giao); chi công việc là 18%.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Định mức chi sự nghiệp y tế
1. Chi hệ trị bệnh:
a) Định mức chi là 70 triệu đồng/giường bệnh/năm cho các bệnh viện hạng 1;
b) Định mức chi là 68 triệu đồng/giường bệnh/năm cho các bệnh viện hạng 2;
c) Định mức chi là 67 triệu đồng/giường bệnh/năm cho các bệnh viện hạng 3;
d) Định mức chi là 66 triệu đồng/giường bệnh/năm cho các bệnh viện hạng 4;
đ) Định mức chi là 65 triệu đồng/giường bệnh/năm cho các phòng khám;
e) Ngoài định mức chi giường bệnh nêu trên, các đơn vị, địa phương còn được bố trí thêm như sau:
- Bệnh viện Tâm thần tăng thêm 20%, Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tăng thêm 40%; Bệnh viện Y học cổ truyền tăng thêm 20%.
- Đối với bệnh viện tuyến huyện: huyện Cái Bè và huyện Cai Lậy, mỗi huyện tăng thêm 10%; huyện Tân Phước và huyện Gò Công Tây, mỗi huyện tăng thêm 20%; huyện Tân Phú Đông tăng thêm 30%; thành phố Mỹ Tho tăng thêm 40%.
- Đối với phòng khám tuyến huyện: huyện Châu Thành và huyện Gò Công Đông, mỗi huyện tăng thêm 10%; huyện Cai Lậy và huyện Gò Công Tây, mỗi huyện tăng thêm 20%; huyện Chợ Gạo và thị xã Gò Công, mỗi huyện và thị xã tăng thêm 30%; thị xã Cai Lậy tăng thêm 80%.
- Tùy theo khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí thêm kinh phí mua sắm trang thiết bị y tế cho các đơn vị.
2. Chi hệ phòng bệnh:
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự nghiệp y tế:
- Tiền lương cho biên chế, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo lương tính đủ theo số lượng người làm việc thực tế (trong tổng số người làm việc được cấp thẩm quyền giao);
- Chi công việc tính đủ theo biên chế kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền giao với mức là 22 triệu đồng/biên chế/năm;
b) Đối với hệ phòng bệnh tại Trung tâm Y tế các huyện, thành, thị:
Định mức chi hàng năm được tính là 14.700 đồng/người/năm (tính theo dân số của từng đơn vị cấp huyện). Ngoài định mức chi này, huyện Cái Bè, thành phố Mỹ Tho, mỗi huyện và thành phố tăng thêm 20%; huyện Gò Công Đông và huyện Gò Công Tây, mỗi huyện tăng thêm 110%; huyện Châu Thành tăng thêm 30%, huyện Cai Lậy tăng thêm 40%, huyện Chợ Gạo tăng thêm 70%, thị xã Cai Lậy tăng thêm 100%, thị xã Gò Công tăng thêm 150%; huyện Tân Phước tăng thêm 300%; huyện Tân Phú Đông tăng thêm 350%.
Ngoài định mức nêu trên, hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương sẽ bố trí một khoản kinh phí sự nghiệp y tế để chi phòng chống dịch bệnh và các khoản chi hoạt động chuyên môn khác của ngành y tế.
3. Chi cho Trạm Y tế cấp xã:
a) Tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo lương tính đủ theo biên chế thực tế;
b) Chi hoạt động (bao gồm cả hoạt động của bộ phận dân số cấp xã) như sau:
- Xã (phường, thị trấn) loại 1: 82 triệu đồng/năm;
- Xã (phường, thị trấn) loại 2: 80 triệu đồng/năm;
- Xã (phường, thị trấn) loại 3: 78 triệu đồng/năm.
c) Bác sĩ về công tác ở cấp xã: được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định hiện hành;
d) Cán bộ y tế ấp, khu phố: được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định hiện hành.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 13 như sau:
“a) Định mức chi hàng năm được tính là 5% trên tổng chi thường xuyên có định mức đầu thời kỳ ổn định ngân sách. Hàng năm, tùy theo khả năng cân đối ngân sách, sẽ bố trí thêm cho ngân sách cấp huyện. Ngoài định mức chi tính theo tỷ lệ này, mỗi huyện, thành phố, thị xã được phân bổ thêm dự toán như sau:
- Đô thị loại I: 76.500 triệu đồng;
- Đô thị loại II: 46.500 triệu đồng;
- Đô thị loại III: 12.750 triệu đồng;
- Đô thị loại IV: 8.500 triệu đồng;
- Đô thị loại V: 5.000 triệu đồng.
- Huyện Tân Phước và huyện Tân Phú Đông: 2.500 triệu đồng/huyện.”
4. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 13 như sau:
“b) Đối với các xã lớn mang tính chất thị tứ, định mức chi là 240 triệu đồng/năm, bao gồm:
- Xã An Hữu (huyện Cái Bè);
- Xã Mỹ Phước Tây (thị xã Cai Lậy);
- Xã Mỹ Thành Nam (huyện Cai Lậy);
- Xã Vĩnh Kim (huyện Châu Thành);
- Xã Phú Mỹ (huyện Tân Phước);
- Xã Lương Hòa Lạc (huyện Chợ Gạo);
- Xã Long Bình (huyện Gò Công Tây);
- Xã Tân Tây (huyện Gò Công Đông);
- Xã Phú Thạnh (huyện Tân Phú Đông).”
5. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 17 như sau:
“b) Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP chưa tuyển dụng của các cơ quan hành chính tính theo hệ số 1,50 (chỉ tính tiền công và các khoản đóng góp).”
Điều 2. Bãi bỏ các nội dung chi có liên quan đến hợp đồng công việc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp được quy định tại: tiết b điểm 1.1 khoản 1 Điều 4; điểm a khoản 1 Điều 6; điểm a khoản 1 Điều 7; điểm a khoản 1 Điều 9; điểm a khoản 1 Điều 13; điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND .
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016–2017 và mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2016-2017 đến hết năm học 2020-2021 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 13/04/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 25/07/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về phê duyệt Đề án Tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và đảm bảo chế độ, chính sách lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Thông tư 37/2016/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và quyết định tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về phát triển thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường đợt V và đặt tên cầu vượt trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí năm học 2016-2017 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 13/04/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức, hợp đồng làm việc ở các Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND sửa đổi loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND Quy định định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009