Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 05/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Huỳnh Thanh Tạo |
Ngày ban hành: | 11/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2019/NQ-HĐND |
Hậu Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;
Xét Tờ trình số 1421/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang đề nghị thông qua Nghị quyết quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ; Sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động sáng kiến theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến.
b) Chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
c) Sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật
Các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và nghệ thuật.
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động sáng kiến, thực hiện chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến
a) Chủ tịch Hội đồng: 300.000 đồng/buổi họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia hoặc những người có chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 150.000 đồng/người/buổi họp.
c) Thư ký Hội đồng: 100.000 đồng/buổi họp.
d) Các thành phần khác tham gia Hội đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 70.000 đồng/người/buổi họp.
đ) Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ họp Hội đồng: Thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Đối với các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến và các văn bản hiện hành của tỉnh.
2. Chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước
a) Chế độ chi đối với tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hậu Giang: Thực hiện theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước và các văn bản hiện hành của tỉnh.
b) Chế độ chi tiếp khách trong nước
- Mức chi tiếp khách:
+ Chi giải khát: Đối với khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mức chi: 20.000 đồng/buổi/người.
+ Chi mời cơm: Trường hợp cần thiết, cơ quan, đơn vị tổ chức mời cơm, mức chi tối đa: 300.000 đồng/suất (đã bao gồm đồ uống).
- Đối với các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hiện hành của tỉnh.
Sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật quy định tại Phụ lục chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. (Đính kèm Phụ lục).
4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến:
Nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán chi hoạt động hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách, trong đó:
- Ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí đối với hoạt động sáng kiến tại các cơ quan quản lý nhà nước (nguồn ngân sách chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước) và các đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (nguồn ngân sách chi hoạt động sự nghiệp của đơn vị).
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên được hỗ trợ một phần từ nguồn ngân sách nhà nước trong dự toán chi ngân sách hàng năm của đơn vị trên cơ sở khả năng thu của đơn vị và được sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị để thực hiện hoạt động sáng kiến.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị để thực hiện hoạt động sáng kiến.
b) Chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hậu Giang và chế độ tiếp khách trong nước: Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.
- Chi từ nguồn dự toán hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo phân cấp ngân sách.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được quyết định mức chi tiếp khách trong nước cao hơn hoặc thấp hơn quy định nêu trên.
c) Sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật:
Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ này được cân đối trong dự toán kinh phí sự nghiệp Văn hóa, Thông tin - Thể dục, Thể thao được giao hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo phân cấp ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nghị quyết này bãi bỏ Mục I, Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ CHI NHUẬN BÚT, BỒI DƯỠNG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THÔNG TIN VÀ NGHỆ THUẬT TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
A. Chế độ nhuận bút, bồi dưỡng cho hoạt động văn hóa - thông tin và nghệ thuật (cấp tỉnh)
STT |
Loại hình |
Đơn vị |
Định mức |
Ghi chú |
|
|
|||||
1 |
Kịch bản lễ hội cấp khu vực, cấp tỉnh |
Chương trình |
7.500 - 19.000 |
Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình, lực lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. |
|
2 |
Kịch bản thông tin lưu động |
Vở |
- CBNV: 2.000 - 2.500; - CTV: 2.700 - 3.000 |
Từ 30 đến 45 phút |
|
3 |
Tiểu phẩm sân khấu |
Vở |
590 - 900 |
Từ 7 đến 15 phút |
|
4 |
Cải lương, kịch ngắn |
Vở |
2.100-2.800 |
Từ 20 đến 45 phút |
|
5 |
Ca khúc |
Bài |
260 - 600 |
|
|
6 |
Bài ca cổ, bản vắn |
Bài |
200-450 |
|
|
7 |
Sáng tác nhạc trong kịch |
Bài |
600- 950 |
Các vở tuyên truyền cổ động và kịch ngắn trong đó có 01 ca khúc chủ đề |
|
8 |
Kịch bản chương trình ca nhạc bình thường |
Chương trình |
400 - 650 |
Từ 80 đến 90 phút |
|
9 |
Kịch bản chương trình ca múa nhạc dự thi |
Chương trình |
1.300 - 2.600 |
Khu vực, toàn quốc |
|
10 |
Biên tập nhạc trong kịch (kịch ngắn tuyên truyền lưu động, chập cải lương) |
Bài |
250 - 400 |
Chọn nhạc từ nguồn có sẵn trong băng đĩa |
|
11 |
Múa đơn, đôi, ba - có tình tiết (Solo, Duo, Trio) |
Tiết mục |
600 - 1.000 |
Từ 5 đến 10 phút |
|
12 |
Múa tập thể có tình tiết |
Tiết mục |
450 - 1.000 |
Từ 5 đến 10 phút |
|
13 |
Múa tập thể: Sinh hoạt, minh họa |
Tiết mục |
550 - 1.000 |
Từ 5 đến 10 phút |
|
14 |
Múa - sáng tác nhạc cho tiết mục múa |
Tiết mục |
450 - 750 |
Ca hòa âm phối khí thành phẩm |
|
15 |
Thiết kế, biên tập chương trình ca múa nhạc kịch (tạp kỹ) |
Chương trình |
780 - 1.400 |
Từ 60 đến 90 phút |
|
16 |
Hòa âm, phối khí ca khúc |
Bài |
400 - 650 |
SEQ; tổng phổ (4 nhạc cụ trở lên) |
|
17 |
Phác thảo tranh cổ động, pano |
Bức |
300 - 600 |
Tùy theo khổ đứng 2x3 hoặc khổ nằm 4x12 mà chi trả theo khung giá |
|
18 |
Sáng tác Market sân khấu, lễ hội |
Cuộc |
250 - 500 |
|
|
19 |
Đề cương triển lãm ảnh |
Cuộc |
200 - 400 |
|
|
20 |
Đề cương tờ gấp, bưu ảnh |
Tờ |
200 - 250 |
|
|
21 |
Market tờ gấp, bưu ảnh |
Tờ |
250 - 300 |
|
|
II. Đạo diễn, dàn dựng, chỉ đạo nghệ thuật
STT |
Loại hình |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
|
|
|||||
1 |
Tổng đạo diễn kịch bản lễ hội |
Cuộc |
6.500 - 13.000 |
Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình, lực lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. Đối với các tác giả ngoài địa phương sẽ trả thù lao theo nguyên tắc thỏa thuận |
|
2 |
Phó Tổng đạo diễn chương trình lễ hội |
Cuộc |
Từ 40-50% của tổng đạo diễn |
|
|
3 |
Đạo diễn, dàn dựng tiểu phẩm |
Vở |
300 - 400 |
|
|
4 |
Đạo diễn, dàn dựng kịch bản tuyên truyền cổ động, chập cải lương, kịch ngắn |
Vở |
1.500 - 2.100 |
Từ 30 đến 45 phút |
|
5 |
Đạo diễn chương trình ca múa nhạc |
Chương trình |
1.300 - 2.000 |
Chương trình dự thi và lễ hội |
|
6 |
Dàn dựng tiết mục ca (đơn, song, tốp) |
Tiết mục |
120 - 170 |
Chương trình dự thi và lễ hội |
|
7 |
Duyệt phác thảo maket, bài ca cổ động, chương trình nghệ thuật |
Người |
65 - 130 |
Số lượng người duyệt tùy theo qui mô |
|
8 |
Đạo diễn, dàn dựng hoạt cảnh |
Tiết mục |
600 - 950 |
|
|
9 |
Chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy chương trình, tổ chức biễu diễn |
Tiết mục |
500 - 800 |
Từ 5 đến 10 phút Chương trình lễ hội hưởng 15% đến 20% tổng đạo diễn |
|
III. Bồi dưỡng biểu diễn và báo cáo chương trình
STT |
Loại hình |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
|
|
|||||
1 |
Tuyên truyền viên (hoạt động Đội tuyên truyền lưu động) |
Buổi |
CBNV: 80-120 |
|
|
2 |
Diễn viên (ca, múa, kịch) |
Buổi |
CBNV: 80-120 |
Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá |
|
3 |
Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng, hậu đài |
Buổi |
CBNV: 80-120 |
Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá |
|
4 |
Phục vụ, hậu đài, bảo vệ, vệ sinh |
Buổi |
60-80 |
|
|
5 |
Dẫn chương trình và giới thiệu thuê ngoài (Kể cả biên tập dời dẫn) |
Cuộc |
200-300 |
Áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên |
|
6 |
Tổng đài |
Chương trình |
250-350 |
|
|
- Chương trình bình thường và dự thi cấp tỉnh, cấp huyện từ 10 - 20 ngày.
- Chương trình lễ hội và dự thi cấp trung ương, khu vực không quá 25 ngày.
STT |
Loại hình |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
|
|
|||||
1 |
Tuyên truyền viên (hoạt động Đội tuyên truyền lưu động) |
Buổi/người |
50 |
|
|
2 |
Diễn viên, cộng tác viên (ca, múa, kịch....) |
Buổi/người |
50 |
|
|
3 |
Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng |
Buổi/người |
50 |
|
|
4 |
Phục vụ, hậu đài, bảo vệ, vệ sinh |
Buổi/người |
35 |
|
|
* Trường hợp người tham gia biểu diễn thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm thì chỉ hưởng mức bồi dưỡng tập luyện, bồi dưỡng biểu diễn cao nhất.
V. Ban Tổ chức, Ban Giám khảo liên hoan, hội thi, hội diễn
STT |
Loại hình |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
|
|
|||||
1 |
Ban Tổ chức |
Ngày/người |
65 - 80 |
Các BTC mời Trung ương, Khu vực theo giá thỏa thuận |
|
2 |
Ban Giám khảo |
Buổi/người |
200 - 250 |
Các BTC mời Trung ương, Khu vực theo giá thỏa thuận |
|
3 |
Thư ký |
Buổi/người |
80 -105 |
|
|
STT |
Loại hình |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
|
|
|||||
1 |
Biên tập ảnh |
Tập |
130 - 170 |
|
|
2 |
Biên tập tập san, tài liệu, kỷ yếu |
Tập |
400 - 850 |
|
|
3 |
Chịu trách nhiệm xuất bản |
Tập |
350 - 780 |
|
|
4 |
Họa sĩ, đồ họa, Market tập san |
Tập |
400 - 500 |
|
|
5 |
Morate (Dò sửa tin ảnh) |
Tờ |
80 |
|
|
6 |
Morate (Dò sửa tập san, tài liệu, kỷ yếu) |
Tập |
250 |
|
|
7 |
Bài viết cổ động |
Bài |
130 - 200 |
|
|
8 |
Bài viết từ 500 - 800 chữ |
Bài |
130 - 200 |
|
|
9 |
Bài viết từ 800 chữ trở lên |
Bài |
200 - 250 |
|
|
10 |
Tin vắn |
Bài |
65 - 100 |
|
|
11 |
Thơ |
Bài |
60 - 100 |
|
|
12 |
Tranh biếm họa, câu đối |
Tranh, câu |
60 - 100 |
|
|
13 |
Ảnh bìa |
Ảnh |
170 |
|
|
14 |
Ảnh thời sự + chú thích |
Ảnh |
40 - 65 |
|
|
15 |
Ảnh nghệ thuật |
Ảnh |
100 |
|
|
16 |
Market tin ảnh |
Tờ |
130 |
|
|
17 |
Trình bày trang bìa tập san |
Tập |
350 |
|
|
18 |
Đề cương tin ảnh |
Tờ |
100 - 130 |
|
|
19 |
Đề cương tập san dưới 50 trang |
Tập |
130 - 170 |
|
|
20 |
Đề cương tập san trên 50 trang |
Tập |
160 - 200 |
|
|
21 |
Biên tập ảnh triển lãm: 30 ảnh trở lên |
Cuộc |
130 - 170 |
|
|
- Mức chi bằng 70% mức chi của tỉnh đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của tỉnh.
- Khi tham dự liên quan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh trở lên được chi theo mức chi cấp tỉnh.
- Mức chi bằng 50% mức chi của tỉnh đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của tỉnh.
- Khi tham dự liên quan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh trở lên được chi theo mức chi cấp tỉnh.
D. Hoạt động văn hóa nghệ thuật chuyên nghiệp
- Thực hiện theo quy định hiện hành và đối với những trường hợp phải thuê mướn các tác giả chuyên nghiệp dàn dựng theo yêu cầu, thực hiện theo hợp đồng thỏa thuận theo từng vở diễn, chương trình cụ thể.
Thông tư 03/2019/TT-BTC quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi cụ thể cho hoạt động hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp huyện, xã và hoạt động Câu lạc bộ B93 của thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND bổ sung điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức chi trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND thông qua bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2015-2016 đến năm 2020-2021 Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về Quy định hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học và mức thưởng khuyến khích ưu đãi tài năng Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác năm 2015 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định quản lý quy hoạch, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách bê tông hoá đường giao thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển năm 2011; kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm 2011 - 2015 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND phê duyệt phương án giá đất của tỉnh Quảng Ninh năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND và sửa đổi Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 11/03/2011
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013