Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 30/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế
Số hiệu: | 94/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 08/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Giáo dục, đào tạo, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/KH-UBND |
Sơn La, ngày 08 tháng 4 năm 2020 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 30/NQ-CP NGÀY 12/3/2020 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 39-NQ/TW NGÀY 15/01/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ PHÁT HUY CÁC NGUỒN LỰC CỦA NỀN KINH TẾ
Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 15/01/2019 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 12/3/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 15/01/2019 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế;
Theo đề nghị của sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 117/TTr-SKHĐT ngày 23/3/2020,
UBND tỉnh Sơn La ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 12/3/2020 của Chính phủ với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tổ chức nghiên cứu, quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 12/3/2020 của Chính phủ, tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của các cấp, các ngành; đặc biệt là nâng cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu trong việc quản lý, phân bổ và sử dụng các nguồn lực công khai, minh bạch, hiệu quả.
2. Bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp và phân công rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 12/3/2020 của Chính phủ nhằm góp phần bảo vệ, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hợp lý, phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế để phát triển bền vững.
3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế, các cấp, các ngành có trách nhiệm chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp ban hành tại Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh và các nhiệm vụ, giải pháp bổ sung tại Kế hoạch này một cách đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm với lộ trình phù hợp và quyết tâm cao, hành động quyết liệt, hiệu quả.
4. Phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể: Tiếp tục triển khai thực hiện các mục tiêu cụ thể theo Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 146-KH/TU ngày 23/5/2019 của Ban Thường vụ tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 15/01/2019 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Các nhiệm vụ đã giao tại Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 26/6/2019: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao tiếp tục thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã giao nhằm sử dụng hiệu quả và phát huy tối đa các nguồn lực.
2. Các nhiệm vụ bổ sung
2.1. Đối với nguồn nhân lực
2.1.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao làm việc trong các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển dịch cơ cấu lao động để giảm dần tỷ trọng lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
2.1.2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Đảm bảo cơ sở vật chất cho triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới (2018) theo Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Chính phủ phê duyệt Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025.
- Bố trí đủ đội ngũ viên chức (giáo viên, nhân viên) theo quy định để đảm bảo đủ nhân lực cho triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới (2018) đạt hiệu quả cao và nâng cao chất lượng giáo dục hiện nay một cách bền vững.
2.2. Đối với nguồn vật lực
2.2.1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Rà soát diện tích và tình hình đất đã giao cho các chủ sử dụng, nhất là doanh nghiệp nhà nước; xử lý triệt để bất cập trong quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp, nhất là tình trạng lấn chiếm, chuyển nhượng, chuyển mục đích, cho thuê, cho mượn, giao khoán trái pháp luật.
- Tiếp tục điều tra, đánh giá chất lượng đất, đánh giá ô nhiễm đất, tiềm năng và phân hạng đất nông nghiệp nhằm đánh giá đầy đủ, toàn diện, chính xác, khoa học về nguồn tài nguyên đất đai trên địa bàn tỉnh; xây dựng dữ liệu chất lượng, tiềm năng đất đai tỉnh Sơn La làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp bảo vệ, định hướng khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, khắc phục tình trạng lãng phí nguồn lực đất đai.
- Đẩy mạnh công tác điều tra, đánh giá và quy hoạch tài nguyên nước; xây dựng các trạm quan trắc tài nguyên nước; giám sát việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải; triển khai các giải pháp lưu giữ và sử dụng tiết kiệm các nguồn nước.
- Điều tra, kiểm kê đa dạng sinh học, xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học làm cơ sở cho công tác quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững.
- Hoàn thành việc xây dựng đồng bộ cơ sở dữ liệu ngành Tài nguyên môi trường, tạo lập hệ sinh thái điện tử nhằm cung cấp, chia sẻ, sử dụng, cập nhật thông tin dữ liệu, khai thác các giá trị của tài nguyên số về tài nguyên và môi trường làm hạ tầng cơ sở, nguồn lực cho phát triển nền kinh tế số, xã hội số của đất nước.
2.2.2. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng từ thủy điện và phát triển các nguồn vật lực khác như năng lượng gió, năng lượng mặt trời cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại (trung tâm thương mại, siêu thị, các cửa hàng tiện ích; hệ thống chợ, cửa hàng xăng dầu...) theo hướng hiện đại để góp phần tạo công ăn việc làm, phát triển kinh tế cho địa phương.
- Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại để tăng cường quảng bá, kết nối tiêu thụ sản phẩm, góp phần nâng cao giá trị các sản phẩm.
2.2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách tăng cường huy động nguồn lực đầu tư từ khu vực ngoài nhà nước tham gia đầu tư phát triển cơ sở vật chất và hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, bảo đảm sự hài hòa lợi ích giữa nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng kết cấu hạ tầng. Tiếp tục hoàn thiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025; tăng cường công tác thẩm định đầu tư, đặc biệt là các dự án đầu tư công, loại trừ ngay từ khâu thẩm định các dự án kém hiệu quả về kinh tế - xã hội.
- Rà soát tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, chấm dứt đầu tư các dự án kém hiệu quả; tập trung, ưu tiên đầu tư các công trình có tính cấp bách, quan trọng, các công trình kết cấu hạ tầng bảo đảm tính đồng bộ, tính kết nối nhằm phát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.
2.3. Đối với nguồn tài lực
2.3.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Đảm bảo bố trí không dưới 1% tổng chi ngân sách nhà nước cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường theo đúng Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ cấu lại các khoản nợ chính quyền địa phương ở mức hợp lý; kế hoạch vay và trả nợ đảm bảo phù hợp với dự báo tình hình kinh tế xã hội, khả năng cân đối các nguồn vốn nhà nước, danh mục chương trình dự án được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng trả nợ vay của địa phương.
- Hoàn thiện cơ chế hoạt động tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực gắn với thúc đẩy lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ.
- Chủ động rà soát toàn bộ tài sản công thuộc phạm vi quản lý; trên cơ sở đó thực hiện việc khai thác tài sản công hiệu quả, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, tránh thất thoát, lãng phí.
2.3.2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Thực hiện rà soát hồ sơ quản lý, sử dụng đất đai của các đối tượng sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ theo chức năng và các nhiệm vụ được giao:
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu trong việc quản lý, phân bổ và sử dụng các nguồn lực công khai, minh bạch, hiệu quả. Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh và Kế hoạch này.
- Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền với các hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức, phát huy tinh thần trách nhiệm, nỗ lực của các cấp, các ngành và nhân dân thực hiện thắng lợi các mục tiêu đã đề ra tại Kế hoạch số 146-KH/TU ngày 23/5/2019 của Ban Thường vụ tỉnh ủy.
- Trong quá trình thực hiện, chủ động đề xuất sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Chế độ báo cáo:
2.1. Về báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các nguồn lực:
Giao sở Lao động - Thương binh và xã hội chủ trì tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nguồn nhân lực; giao sở Tài nguyên chủ trì tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nguồn lực tài nguyên thiên nhiên; giao sở Tài chính chủ trì tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nguồn tài lực; giao sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nguồn lực cơ sở vật chất và hạ tầng kinh tế - xã hội.
Định kỳ ngày 20/12 hàng năm, các sở Lao động - Thương binh và xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các nguồn lực để báo cáo các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư. Chậm nhất ngày 10/3 của năm sau, các sở Lao động - Thương binh và xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính tổng hợp chung thành các nhóm nguồn lực, gửi sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2.2. Về báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của UBND tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đôn đốc, theo dõi, giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, kế hoạch của UBND tỉnh; định kỳ trước ngày 20/3 hàng năm (bắt đầu từ năm 2021) hoặc khi có yêu cầu đột xuất, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tình hình thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của UBND tỉnh; kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. UBND tỉnh đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh chỉ đạo tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế; đổi mới công tác quản lý và phương thức hoạt động của các đoàn thể, các tổ chức quần chúng, xã hội, nghề nghiệp... trong phát triển nguồn nhân lực; tích cực phối hợp, tạo sự đồng thuận cao, đồng thời tăng cường giám sát xã hội, bảo đảm vai trò giám sát của cộng đồng, phát huy vai trò của các đoàn thể tổ chức xã hội trong việc giám sát chất lượng đào tạo nhân lực.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỔ SUNG DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Nhiệm vụ, Đề án |
Sản phẩm chính |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian trình (Năm) |
1 |
Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Đề án trình Hội đồng nhân dân tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố |
2020-2021 |
2 |
Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 của tỉnh Sơn La |
Đề án |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố |
2020 |
BỔ SUNG DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ NGUỒN LỰC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Nhiệm vụ, Đề án, Dự án |
Sản phẩm chính |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian trình (Năm) |
1 |
Điều tra, đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai tỉnh Sơn La |
- Báo cáo đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai; - Bản đồ chất lượng, tiềm năng đất đai tỉnh Sơn La |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và UBND 12 huyện, thành phố |
2019 - 2020 |
2 |
Lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Sơn La |
Kế hoạch sử dụng đất 5 năm |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và UBND 12 huyện, thành phố |
2020 - 2022 |
3 |
Kiểm kê đất đai (5 năm/lần) |
- Bộ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai các cấp |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành, địa phương liên quan |
2020 |
4 |
Xây dựng hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các hồ chứa thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La. |
Hệ thống giám sát và cảnh báo về quản lý khai thác sử dụng tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các chủ quản lý sử dụng hồ chứa |
2020-2023 |
5 |
Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của các sông, suối chính và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh |
Báo cáo đánh giá và bản đồ phân vùng khả năng tiếp nhận nước thải của các sông suối chính trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2020 - 2022 |
6 |
Điều tra, đánh giá hiện trạng, đề xuất phương án thu gom, quản lý, xây dựng và triển khai mô hình thí điểm xử lý chất thải rắn nông thôn tỉnh Sơn La |
Báo cáo đánh giá hiện trạng và phương án xử lý, thu gom |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2020 - 2023 |
7 |
Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất |
Báo cáo đánh giá và bản đồ ô nhiễm đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và UBND 12 huyện, thành phố |
2021-2022 |
8 |
Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp tỉnh Sơn La. |
Báo cáo đánh giá và bản đồ phân hạng đất nông nghiệp |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn UBND 12 huyện, thành phố |
2022-2023 |
9 |
Điều tra, thống kê toàn bộ nguồn thải trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Báo cáo kết quả thống kê nguồn thải |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2020 |
10 |
Điều tra, đánh giá sinh vật ngoại lai xâm hại |
Báo cáo kết quả điều tra |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2020 |
11 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về môi trường và đa dạng sinh học |
Cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2020-2021 |
12 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải trên địa bàn tỉnh |
- Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin; - Cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường; - Cơ sở dữ liệu về nguồn thải. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương và chủ nguồn thải liên quan |
2020 - 2022 |
13 |
Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Sơn La |
- Tuyên truyền hướng dẫn phân loại rác thải; - Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý rác thải tại nguồn; - Các phương án, giải pháp xử lý sau phân loại rác thải |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2020 - 2025 |
14 |
Lập Báo cáo hiện trạng môi trường năm 5 (2016-2020) tỉnh Sơn La. |
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2020 |
15 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của 04 huyện (Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Bắc Yên và Sốp Cộp) |
- Dữ liệu không gian đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và UBND 12 huyện, thành phố |
2021-2025 |
BỔ SUNG DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ NGUỒN LỰC CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
I. NHIỆM VỤ HOÀN THIỆN QUY HOẠCH VÀ CÁC ĐỀ ÁN VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách |
|
|
|
- |
Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng NSNN |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Tư pháp và và các Sở, ngành có liên quan |
2020 |
- |
Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng NSNN |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Tư pháp và và các Sở, ngành có liên quan |
2020 |
- |
Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của quy trình quy định công nhận sáng kiến ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Tư pháp và và các Sở, ngành có liên quan |
2020 |
1 |
Các đề án nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách |
|
|
|
1.1 |
Đề án thu hút nguồn lực xã hội đầu tư cho khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo, nhất là từ doanh nghiệp |
|
|
|
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển thị trường KH&CN giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước, Sở Tư pháp, Sở Công thương và các Sở, ngành có liên quan |
2021-2025 |
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước, Sở Tư pháp, Sở Công thương và các Sở, ngành có liên quan |
2021-2025 |
1.2 |
Phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
|
|
|
|
Đẩy mạnh hoạt động thông tin khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
2 |
Các chương trình, nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
Xây dựng, triển khai các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 2021 - 2025 phục vụ sử dụng hợp lý, tiết kiệm, nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; tăng cường năng lực dự báo thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
II. MỘT SỐ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
TT |
Dự án |
Thời gian thực hiện |
1 |
Hoàn thành lập, phê duyệt và triển khai dự án lập Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; trong đó có quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng |
2019-2021 |
2 |
Dự án cải tạo nâng cấp sân bay Nà Sản |
2020-2025 |
3 |
Dự án đường cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu |
2019-2024 |
4 |
Dự án tuyến tránh quốc lộ 6 đoạn qua thành phố Sơn La |
2020-2022 |
5 |
Dự án đường giao thông từ Quốc lộ 37 (Bắc Yên) - Quốc lộ 279D huyện Mường La |
2021-2025 |
6 |
Các dự án tuyến đường vành đai biên giới |
2020-2025 |
7 |
Dự án đầu tư các bến tàu thủy chở khách và công trình phụ trợ trên tuyến hồ Sông Đà từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến Pá Vinh |
2020-2025 |
8 |
Dự án đầu tư xây dựng phát triển Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu |
2020-2025 |
9 |
Các dự án sắp xếp dân cư, phòng tránh thiên tai |
2021-2025 |
10 |
Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La, tỉnh Sơn La |
2018-2020, 2021-2025 |
11 |
Xây dựng khu du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La thành khu du lịch quốc gia |
2021-2025 |
12 |
Dự án đầu tư Khu công nghiệp Mai Sơn giai đoạn II |
2021-2025 |
Kế hoạch 154/KH-UBND về cải thiện chỉ số PCI tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2020 về hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi tỉnh An Giang, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về nhiệm vụ giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Kế hoạch 154/KH-UBND về phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Lai Châu năm 2020 Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Nghị quyết 30/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy nguồn lực của nền kinh tế Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra, giám sát công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2020 Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2025” Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Nghị quyết 30/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2019 Ban hành: 11/05/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chỉ thị 14/CT-TTg và đảm bảo an toàn thông tin mạng giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 28/03/2019
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2018 về triển khai biện pháp phòng, chống và khống chế bệnh Dại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019 Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 08/04/2019
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2018 về chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 773/QĐ-TTg về Kế hoạch tổ chức thực hiện Chỉ thị 14-CT/TW về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 30/NQ-CP năm 2018 về ký Hiệp định Đầu tư ASEAN-Hồng Kông, Trung Quốc Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 02/05/2018
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình 24-CTr/TU về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2017 về bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên năm 2018 Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 02/12/2017
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2017 về Chương trình quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Kế hoạch 154/KH-UBND thực hiện Tháng hành động vì người cao tuổi Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017 Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 30/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2017 Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2016 ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Kế hoạch 154/KH-UBND về tổ chức hoạt động “Tết Trung thu” trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2016 về ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 21/12/2016
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 2365/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 và ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho từng cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức đất cơ sở tôn giáo khi Nhà nước giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được tách thửa và việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Nam Định Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Nghêu và Sò huyết giống tự nhiên Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế nhiệm vụ và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 35-CT/TW về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý và xử lý vấn đề phát sinh khi vận hành trạm bơm cống Kem Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND bổ sung mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về lập dự toán kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi, mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020 kèm theo Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ban hành Định mức dự toán xây tường bằng gạch không nung (xi măng cốt liệu 04 lỗ, 80x80x180mm) trong xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản từ năm 2012 đến năm 2013 để trả nợ vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư và quy định về lựa chọn nhà thầu dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 72/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về điều chỉnh giá dịch vụ y tế đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật, và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý giết mổ, kinh doanh, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về đánh giá và công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án “Tuyên truyền phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn từ năm 2013 đến năm 2016” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị quyết 30/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị 18-CT/TW về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 30/NQ-CP năm 2012 về ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Xéc-bi-a Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2010 hỗ trợ gạo cứu đói cho các địa phương khắc phục hậu quả hạn hán Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Nghị quyết 30/NQ-CP năm 2010 về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 7 Ban hành: 08/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 16/09/2009
Nghị quyết số 30/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2009 Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2009
Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ban Chỉ đạo nhà nước về Quy hoạch điện VI Ban hành: 24/10/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Cảnh sát nhân dân Phạm Xuân Quắc, Cục trưởng Cục Điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an nghỉ hưu Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 25/11/2006
Quyết định 34/2005/QĐ-TTg ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 22/02/2005 | Cập nhật: 28/12/2009