Kế hoạch 67/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo
Số hiệu: | 67/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Nhữ Văn Tâm |
Ngày ban hành: | 30/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/KH-UBND |
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2018 |
Thực hiện Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo; Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hành động năm 2017; xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1116/SKHĐT-DN.KTTT&TN ngày 28/5/2018, UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Quán triệt các nội dung triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo, trong đó xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và tiến độ thực hiện đối với từng nhiệm vụ được giao.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, đơn giản hóa, công khai thủ tục hành chính theo hướng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, thời gian thực hiện thủ tục hành chính; đảm bảo công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước ở tất cả các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, cung ứng dịch vụ công trực tuyến và chính quyền điện tử; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương và nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ.
- Đơn giản hóa, công khai, minh bạch các thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông từ cấp tỉnh đến địa phương; tăng cường sự phối hợp liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính nhằm giảm tối đa về thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, người dân.
- Nâng cao tỷ lệ giải quyết hồ sơ điện tử đối với các lĩnh vực thuế, hải quan, thành lập doanh nghiệp; tăng cường thực hiện liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư, tài nguyên môi trường, cấp phép xây dựng, phòng cháy chữa cháy...
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng thương hiệu, lưu thông hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm; tạo môi trường thuận lợi, bình đẳng, công khai, minh bạch trong tiếp cận thông tin về tín dụng, đất đai, quy hoạch... giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Thực hiện nghiêm các quy định, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đơn giản hóa hồ sơ, quy trình và thực hiện giao dịch điện tử trong kê khai, thu, chi và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Phấn đấu rút ngắn 30% thời gian thực hiện các thủ tục: Nộp thuế và bảo hiểm xã hội; Cấp phép xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật, cấp phép xây dựng; thủ tục kết nối cấp, thoát nước; thủ tục đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công; tiếp cận điện năng; thông quan hàng hóa qua biên giới; giải quyết tranh chấp hợp đồng; thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp.
- Tạo lập hệ thống hỗ trợ khởi sự kinh doanh, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, ổn định, tự do sáng tạo cho doanh nghiệp khởi nghiệp.
- Đảm bảo việc triển khai Kế hoạch kịp thời, thực hiện đồng bộ các giải pháp tại tất cả các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại đơn vị. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến Kế hoạch đến từng cán bộ, công chức, viên chức trong mỗi cơ quan, đơn vị.
- Nâng cao vai trò của các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc phối hợp, trao đổi thông tin, phản ánh những khó khăn của doanh nghiệp đến các ngành, các cấp để tập trung tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
- Tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính theo hướng:
+ Điều chỉnh, sửa đổi và cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết để giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, cơ chế chính sách, điều kiện đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp không còn phù hợp. Rút ngắn quy trình xử lý, thời gian thực hiện; đảm bảo công khai, minh bạch thủ tục hành chính ở tất cả các ngành, các cấp trên toàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân và doanh nghiệp dễ tiếp cận, dễ thực hiện.
+ Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ở tất cả các cấp, các ngành trên toàn tỉnh, đáp ứng tối đa yêu cầu của người dân và doanh nghiệp.
- Tập trung thực hiện cải cách mạnh mẽ các thủ tục về thuế, hải quan; thủ tục về tiếp cận đất đai, cấp phép xây dựng, tiếp cận điện năng, phòng cháy chữa cháy nhằm tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Áp dụng đồng bộ Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 tại các Sở, ngành, UBND các cấp (từ cấp xã, phường đến cấp tỉnh) nhằm nâng cao tính khoa học và hiệu quả trong thực thi công vụ. Thực hiện đầy đủ đánh giá định kỳ nhằm bổ sung và hoàn thiện các quy trình theo tiêu chuẩn Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 ; từng bước áp dụng hệ thống quản lý ISO điện tử.
- Xây dựng mới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã; đầu tư, nâng cấp trang thiết bị tại các bộ phận một cửa, một cửa liên thông đặc biệt là các xã miền núi, vùng cao, vùng khó khăn.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, tinh thần, thái độ phục vụ cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị, đặc biệt là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra trong thực hiện thủ tục hành chính; phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức có hành vi gây khó khăn, nhũng nhiễu, thiếu tinh thần trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ, đột xuất chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông của từng đơn vị để có những điều chỉnh kịp thời, nhằm nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phát triển thương mại điện tử; Xúc tiến thương mại quốc gia... Xây dựng đề án nâng cấp sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Duy trì hiệu quả hoạt động trang website của các ngành, các cấp trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin, quy trình, hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính; thông tin quy hoạch; lĩnh vực kêu gọi đầu tư... cập nhật hoạt động thường xuyên của đơn vị; tạo kênh kết nối giữa chính quyền và doanh nghiệp.
- Tăng cường ứng dụng phần mềm quản lý điều hành tại các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã nhằm bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả quản lý, giám sát tiến độ thực hiện công việc.
- Thực hiện tốt hệ thống tiếp nhận thông tin, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin Điện tử tỉnh, đường dây nóng...
- Xây dựng kế hoạch và triển khai nhân rộng hệ thống đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa cơ quan nhà nước qua mạng Internet.
- Đẩy nhanh tiến độ ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Đến hết năm 2018, phấn đấu hầu hết các dịch vụ công phổ biến, liên quan đến người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 3 và 4.
3. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng thực thi công vụ cho đội ngũ cán bộ tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính tại các đơn vị; chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước, đảm bảo đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp tục thu hút đầu tư, xã hội hóa công tác đào tạo nghề; hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trường cao đẳng, trường trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp), khuyến khích thành lập mới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Xây dựng cơ chế hỗ trợ liên kết đào tạo giữa doanh nghiệp với các cơ sở đào tạo nghề, tập trung đào tạo nghề theo địa chỉ, để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu thực tiễn tại doanh nghiệp, cung ứng lực lượng lao động có tay nghề đáp ứng yêu cầu của đơn vị sử dụng lao động, đồng thời hỗ trợ cho các đối tượng chính sách, người nông dân chuyển đổi nghề nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Sàn giao dịch việc làm, Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Thái Nguyên, bảo đảm tính thống nhất và linh hoạt của thị trường lao động. Tạo thuận lợi cho việc tuyển dụng và sử dụng lao động.
4. Tăng cường tuyên truyền quảng bá, xúc tiến đầu tư
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía Bắc, bám sát chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 có liên quan đến tỉnh Thái Nguyên để xây dựng và ban hành kịp thời kế hoạch tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư trong nước và quốc tế của tỉnh.
- Tập trung thu hút các dự án đầu tư theo danh mục các dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020, để từ đó tập trung nguồn lực, nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế cho từng vùng, từng địa phương và từng lĩnh vực.
- Tăng cường các hoạt động quảng bá qua các phương tiện báo chí, truyền hình, tạp chí, website... đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quảng bá và giới thiệu đầu tư vào tỉnh. Phát hành các ấn phẩm sách, đĩa DVD giới thiệu, quảng bá tiềm năng, cơ hội đầu tư đến các tổ chức, cá nhân, bạn bè trong và ngoài nước.
5. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại và hỗ trợ doanh nghiệp
- Triển khai thực hiện tốt các nội dung cam kết giữa UBND tỉnh Thái Nguyên và VCCI về tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp.
- Tập trung triển khai Chương trình phát triển thương mại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020; nghiên cứu thị trường, ưu tiên thu hút đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghệ thông tin và điện tử.
- Triển khai thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phát triển thương mại điện tử; Xúc tiến thương mại quốc gia... Xây dựng đề án nâng cấp sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Xây dựng website miễn phí cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để ứng dụng công nghệ thông tin góp phần quảng bá hình ảnh, thương hiệu, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Tổ chức và giới thiệu doanh nghiệp tham gia chương trình xúc tiến thương mại, bán hàng tại các địa phương trong cả nước. Tổ chức các hội chợ; phiên chợ hàng Việt; đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh, nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất và tiêu thụ hàng Việt; đẩy mạnh các kênh lưu thông hàng hóa; hỗ trợ doanh nghiệp tìm đầu ra cho sản phẩm, sớm ổn định sản xuất kinh doanh và tạo chỗ đứng trên thị trường.
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp có điều kiện tiếp cận tốt nhất về vốn, cơ chế ưu đãi đầu tư kinh doanh của tỉnh như: Đào tạo lao động, thuế, đất đai...
- Xây dựng và triển khai có hiệu quả các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp, phát huy các ý tưởng sáng tạo trong kinh doanh.
6. Tăng cường giải phóng mặt bằng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, hỗ trợ người dân trong bồi thường giải phóng mặt bằng, thực hiện chi trả bồi thường kịp thời, thỏa đáng; tạo điều kiện cho các hộ dân trong khu vực dự án, thuộc diện phải di dời sớm ổn định đời sống, đảm bảo trật tự và an sinh xã hội.
- Đẩy nhanh việc thực hiện giải phóng mặt bằng các khu, cụm công nghiệp, tạo các quỹ đất sạch để thu hút và lựa chọn các dự án đầu tư ưu tiên, có hiệu quả cao, phù hợp với chiến lược phát triển công nghiệp theo từng lĩnh vực, từng vùng khác nhau.
- Tập trung hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, nước nhằm thu hút đầu tư, giúp các doanh nghiệp rút ngắn thời gian khởi sự, sớm ổn định hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn.
7. Tiếp cận các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của tỉnh và năng lực cạnh tranh quốc gia
- Căn cứ vào điểm số của 10 Chỉ số PCI thành phần, tập trung rà soát, nghiên cứu đề ra giải pháp để cải thiện các Chỉ số thành phần thấp điểm; đồng thời phải tiếp tục duy trì và cải thiện các Chỉ số thành phần có điểm cao. Cần vận dụng linh hoạt, sáng tạo, bám sát, đánh giá cụ thể tình hình thực tế triển khai các nhiệm vụ trong việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp tại địa phương.
- Tập trung rà soát, giảm tối đa các chi phí không chính thức cho các doanh nghiệp khi gia nhập thị trường cũng như thời gian và chi phí cho thực hiện các thủ tục hành chính.
- Tăng cường cải cách các thiết chế pháp lý, cập nhật, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kịp thời các quy định mới ban hành; phát huy tính năng động, sáng tạo của từng đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
- Triển khai các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khi gia nhập thị trường cũng như các điều kiện thuận lợi trong tiếp cận thủ tục như: Điện năng, phòng cháy chữa cháy, cấp phép xây dựng...
- Giữ vững và phát huy các Chỉ số PCI thành phần có điểm số cao như: Gia nhập thị trường, Tiếp cận đất đai, Tính minh bạch, Chi phí thời gian, Đào tạo lao động.
- Xây dựng và thực hiện đánh giá hàng năm về thực hiện chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, địa phương (DDCI).
1. UBND tỉnh phân công trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã.
(Có phụ lục chi tiết đính kèm).
2. Căn cứ nhiệm vụ trong Kế hoạch hành động, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị có liên quan tổ chức quán triệt, nâng cao tinh thần trách nhiệm của từng cán bộ, công chức đơn vị trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
3. Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm xác định rõ mục tiêu, đề ra giải pháp cụ thể, khẩn trương tổ chức thực hiện nhiệm vụ và thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các đơn vị trực thuộc, đảm bảo thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động này.
4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện nghiêm chế độ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch của ngành, đơn vị mình gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 05 của tháng cuối quý, để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các Hội doanh nghiệp và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tích cực, chủ động phối hợp với các Sở, ngành chức năng của tỉnh, tham gia đóng góp ý kiến vào các chủ trương, chính sách liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do nhà nước ban hành.
6. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này của các đơn vị; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện của các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã trước ngày 10 của tháng cuối quý, để báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; kịp thời báo cáo UBND tỉnh những vấn đề khó khăn, vướng mắc để xem xét, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH NĂM 2018 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 30/5/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Lĩnh vực |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Cải cách hành chính |
|||
1 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện cải cách hành chính năm 2018 và những năm tiếp theo của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
Quý II/2018 |
2 |
Trình Đề án hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các xã, thị trấn miền núi, vùng cao. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
Quý III/2018 |
3 |
Khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
Thường xuyên hàng năm |
4 |
Triển khai đầu tư xây dựng mô hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp xã. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện |
2018-2019 |
5 |
Mở rộng phạm vi áp dụng cơ chế một cửa liên thông trong một số lĩnh vực theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
2018-2019 |
6 |
Thực hiện triển khai hệ thống một cửa liên thông điện tử từ tỉnh đến xã; một cửa liên thông với sở, ngành tại một cửa liên thông cấp tỉnh tích hợp trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý III/2018 |
7 |
Tiếp tục tăng số lượng TTHC cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 3, 4 theo danh mục đã được Chính phủ ban hành. Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 |
Các Sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
II |
Lĩnh vực Khoa học, công nghệ |
|
|
|
1 |
Rà soát và tiến hành nâng cấp TTHC từ cấp độ 2 lên cấp độ 3 thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Thông tin và Truyền thông, |
2018 |
2 |
Rà soát, chỉnh sửa bổ sung lại hồ sơ, thủ tục giải quyết của 41 TTHC thuộc Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư pháp |
2018 |
3 |
Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 gắn với bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã, trình UBND tỉnh phê duyệt. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội Vụ |
2018 |
4 |
Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO điện tử tại các Sở, ngành. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở thuộc tỉnh |
2018 |
III |
Lĩnh vực Giao thông vận tải |
|
|
2018 |
1 |
Thực hiện Dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 đổi Giấy phép lái xe theo chương trình của Tổng Cục đường bộ Việt Nam. |
Sở Giao thông vận tải |
Tổng Cục đường bộ VN. |
2018 |
2 |
Rà soát, đề xuất giải pháp giảm chi phí logistics trong vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy trên địa bàn tỉnh. |
Sở Giao thông vận tải |
Sở KH&ĐT, Tài chính, UBND cấp huyện |
2018 |
IV |
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
1 |
Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện dịch vụ đăng ký doanh nghiệp đạt mức độ 3 vào năm 2018, cấp độ 4 vào năm 2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2018 |
2 |
Rà soát, điều chỉnh bổ sung hoàn thiện cơ chế một cửa liên thông về chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp chứng nhận đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện |
2018 |
3 |
Xây dựng quy chế hậu kiểm doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2018 |
4 |
Đề xuất kế hoạch xây dựng bộ Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành, địa phương trong tỉnh (DDCI). |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Quý III/2018 |
5 |
Hướng dẫn quy trình thực hiện đấu thầu qua mạng, phấn đấu đến hết năm 2019 có 50% gói thầu sử dụng vốn ngân sách thực hiện đấu thầu qua mạng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Quý III/2018 |
IV |
Lĩnh vực Tài nguyên, môi trường |
|||
1 |
Công khai quy trình, thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu tài sản sau đầu tư của doanh nghiệp. |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
Quý III/2018 |
2 |
Thực hiện liên thông trong các thủ tục hành chính về đất đai với các thủ tục xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
2018 |
3 |
Chuẩn hóa các thủ tục hành chính về môi trường ở 3 cấp: tỉnh, huyện, xã theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; nâng cao chất lượng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và kiểm tra sau thẩm định; |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
Quý III/2018 |
VI |
Lĩnh vực Xây dựng |
|||
1 |
Rà soát, công khai thủ tục rút ngắn 30% thời gian theo quy định về cấp phép xây dựng và các thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật, cấp phép xây dựng, thủ tục đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công. |
Sở Xây dựng |
Các đơn vị liên quan |
Quý III/2018 |
2 |
Tham mưu ban hành Quy định về quản lý đầu tư phát triển đô thị (Thay thế Quy chế quản lý khu dân cư, khu đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh. |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Quý IV/2018 |
VII |
Thuế |
|||
1 |
Thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính về thuế, tiền thu từ phí, lệ phí, giảm 30% thời gian nộp thuế theo quy định của Tổng cục thuế. |
Cục Thuế tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
2018 |
2 |
Rút ngắn thời gian kiểm tra thực hiện nghiệp vụ về thuế tại doanh nghiệp |
Cục Thuế tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; các doanh nghiệp |
2018 |
VIII |
Hành pháp, Tư pháp |
|||
1 |
Thực hiện cải cách thủ tục hành chính tư pháp theo đúng tinh thần của Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, Luật Phá sản 2014; rút ngắn thời gian, nâng cao hiệu quả công tác thi hành án theo yêu cầu của Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP; |
Sở Tư pháp |
Tòa án tỉnh, Hội Luật sư tỉnh |
2018 |
2 |
Đề xuất giải pháp giảm 30% thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng tại tòa án. |
Sở Tư pháp |
Tòa án tỉnh, Hội Luật sư tỉnh |
2018 |
3 |
Rà soát, cắt giảm thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản không quá 20 ngày; |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2018 |
4 |
Rà soát, đơn giản hóa bộ thủ tục hành chính; công bố công khai, kịp thời các thủ tục hành chính mới được ban hành |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên |
5 |
Rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL do địa phương ban hành, nhằm kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành các văn bản đã hết hiệu lực, còn mâu thuẫn, chồng chéo, chưa phù hợp với văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên |
6 |
Xây dựng, biên soạn các tài liệu hướng dẫn cần thiết cho doanh nghiệp trong thủ tục pháp luật và giải quyết tranh chấp, đồng thời xây dựng kế hoạch tập huấn, phổ biến và cập nhật kiến thức pháp luật cho cán bộ và doanh nghiệp |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên |
IX |
Công nghệ thông tin, điện tử |
|||
1 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái Nguyên năm 2018 trong việc áp dụng công nghệ 4.0 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Quý IV/2018 |
2 |
Tổ chức thực hiện tốt Đề án phát triển Chính phủ điện tử tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; Đề án phát triển Công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đến năm 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2018 |
3 |
Xây dựng Quy hoạch ứng dụng phát triển công nghệ thông tin và điện tử tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Quý IV/2018 |
X |
Công nghiệp, thương mại |
|||
1 |
Rà soát, bổ sung quy trình, thủ tục và thời gian thỏa thuận tiếp cận điện năng, phấn đấu giảm 30% thời gian hoàn thành thủ tục cấp điện cho các hộ dân, doanh nghiệp. |
Sở Công Thương |
Điện lực Thái Nguyên |
Quý III/2018 |
2 |
Công khai thủ tục hành chính liên quan đến việc chấp thuận địa điểm, trình thành lập cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2018 |
XI |
Tài chính |
|||
1 |
Triển khai hiệu quả Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2018 |
2 |
Theo dõi, chỉ đạo triển khai các giải pháp tiền tệ, tín dụng nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ thị trường, bảo đảm huy động vốn đáp ứng các dịch vụ tín dụng |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam-Chi nhánh Thái Nguyên |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên |
3 |
Tổ chức triển khai thực hiện Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Sở Tài chính |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên |
Quý IV/2018 |
XII |
Lĩnh vực bảo hiểm, y tế |
|||
1 |
Thực hiện giao dịch điện tử trong kê khai, thu, chi và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; giảm 30% thời gian nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
Quý III/2018 |
XIII |
Lĩnh vực truyền thông, quảng bá, xúc tiến đầu tư |
|||
1 |
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2018 và các năm tiếp theo |
Đài PTTH tỉnh; Báo Thái Nguyên |
Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan |
Quý III/2018 |
2 |
Xây dựng tài liệu xúc tiến đầu tư, quảng bá thu hút đầu tư trong các lĩnh vực: Phát triển hạ tầng thông tin; công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử, công nghệ cao. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Quý III/2018 |
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá thuê môi trường rừng Vườn Quốc gia Cát Bà, thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tiền nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý, đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 20/11/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định mức trích, tỷ lệ kinh phí dự phòng; nội dung và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/11/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 3 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và quyết toán công trình sửa chữa, cải tạo, bảo trì, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất có giá trị dưới 500 triệu đồng áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng theo Quyết định 38/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi và bảo vệ tài nguyên cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng phòng chuyên môn cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND ban hành quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Phụ lục 13 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Doanh nghiệp tư nhân Cấp thoát nước Thanh Minh, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ người tố cáo hành vi tham nhũng và xử lý cán bộ, công chức, viên chức có hành vi tham nhũng bị tố cáo Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dâu tây Đà Lạt” Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 19/2015/CT-UBND về tăng cường công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017