Kế hoạch 6676/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững
Số hiệu: | 6676/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 31/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6676/KH-UBND |
Khánh Hòa, ngày 31 tháng 07 năm 2017 |
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
UBND tỉnh Khánh Hòa xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích
Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các sở, ban ,ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong việc chỉ đạo, điều hành thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra tại Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội thực hiện quán triệt đầy đủ các nội dung của Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung thực hiện ngay các nhiệm vụ, giải pháp theo chức năng thẩm quyền, phù hợp với điều kiện thực tế của từng ngành, lĩnh vực và địa phương.
II. CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu tổng quát
Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng mọi thành quả của phát triển; xây dựng xã hội hòa bình, thịnh vượng, bao trùm, dân chủ, công bằng, văn minh và bền vững.
2. Các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030
- Mục tiêu 1. Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi.
- Mục tiêu 2. Xóa đói, đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững.
- Mục tiêu 3. Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
- Mục tiêu 4. Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 5. Đạt được bình đẳng giới; tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái.
- Mục tiêu 6. Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 7. Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 8. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 9. Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới.
- Mục tiêu 10. Giảm bất bình đẳng trong xã hội.
- Mục tiêu 11. Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng.
- Mục tiêu 12. Đảm bảo sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Mục tiêu 13. Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai.
- Mục tiêu 14. Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững.
- Mục tiêu 15. Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất.
- Mục tiêu 16. Thúc đẩy xã hội hòa bình, dân chủ, công bằng, bình đẳng, văn minh vì sự phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp.
- Mục tiêu 17. Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững.
II. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Theo Phụ lục đính kèm.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội căn cứ phân công nhiệm vụ tại Kế hoạch này và theo chức năng, nhiệm vụ, tình hình địa phương, đơn vị xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh định kỳ báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ đúng thời hạn quy định./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6676/KH-UBND ngày 31/07/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Số TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
I |
Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi |
||
1 |
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020 xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia |
||
- |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số 3646/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh; chú trọng giảm nghèo bền vững đối với đối tượng nghèo thuộc nhóm dễ bị tổn thương, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, phụ nữ, trẻ em |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Ban dân tộc; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tiếp tục rà soát, kiến nghị bổ sung, hoàn thiện các chính sách giảm nghèo, nhất là chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số; chuyển dần sang hỗ trợ có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng nhằm khuyến khích sự tích cực, chủ động tham gia của người nghèo. |
||
- |
Cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống người nghèo, đảm bảo thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo cuối năm 2020 tăng lên 1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng hộ nghèo các huyện nghèo, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc thiểu số tăng gấp 2 lần). |
||
- |
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo |
||
- |
Đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu như giao thông, trường học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt. |
||
- |
Lồng ghép yếu tố giới và trẻ em trong chính sách giảm nghèo |
||
- |
Cập nhật thông tin đầy đủ, kịp thời vào hệ thống dữ liệu theo dõi giảm nghèo đa chiều |
||
- |
Tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo với sự tham gia của người dân |
||
- |
Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ chương trình giảm nghèo |
||
2 |
Mục tiêu 1.2: Triển khai trên toàn tỉnh hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính sách an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương |
||
- |
Nghiên cứu, kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành về an sinh xã hội để tăng cường khả năng tiếp cận của người nghèo, người dễ bị tổn thương tới hệ thống dịch vụ an sinh xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng và tổ chức thực hiện: Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020; Đề án đổi mới và phát triển trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
||
- |
Triển khai tốt các chính sách hỗ trợ người nghèo, cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, các đối tượng chính sách xã hội và các đối tượng dễ bị tổn thương khác tiếp cận các dịch vụ cơ bản |
||
3 |
Mục tiêu 1.3: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt là những người nghèo và người dễ bị tổn thương, có quyền bình đẳng đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác, công nghệ mới phù hợp và các dịch vụ tài chính, bao gồm tài chính vi mô |
||
- |
Rà soát, hệ thống hóa văn bản của HĐND và UBND tỉnh ban hành về quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng nữ, người nghèo, người dễ bị tổn thương đối với các các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác ngay khi có căn cứ rà soát; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát |
Sở Tư pháp |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Ban dân tộc; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Đôn đốc, hướng dẫn thủ trưởng các cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của HĐND và UBND tỉnh thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản và tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản về quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng nữ, người nghèo, người dễ bị tổn thương đối với các các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác |
||
- |
Chủ động hoặc kiến nghị kịp thời xử lý kết quả rà soát nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành để đảm bảo quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng nữ, người nghèo, người dễ bị tổn thương đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác |
||
- |
Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đồng thời huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, cơ quan truyền thông để tuyên truyền về quyền bình đẳng của mọi người dân đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tình |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Ban dân tộc; Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường sự giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng về thực thi pháp luật và xử lý vi phạm có liên quan |
||
4 |
Mục tiêu 1.4: Đến năm 2030, tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo và những người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, đồng thời giảm rủi ro và tổn thương của họ do các hiện tượng thời tiết và khí hậu cực đoan, các cú sốc về thảm họa môi trường, kinh tế, xã hội |
||
- |
Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách hiện hành nhằm tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo và người dễ bị tổn thương trước các hiện tượng thời tiết cực đoan, thiên tai |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Y tế; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
II |
Mục tiêu 2: Xóa đói, đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững |
||
1 |
Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt là người nghèo và người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, dinh dưỡng, đầy đủ quanh năm |
||
- |
Triển khai mạnh mẽ và đồng bộ các hoạt động thông tin, giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi về an toàn thực phẩm, xây dựng và phát triển các kỹ năng truyền thông, nâng cao số lượng, chất lượng các tài liệu và thông điệp truyền thông về an toàn thực phẩm |
Sở Y tế |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường năng lực của hệ thống quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm. |
||
- |
Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm. Xây dựng các mô hình quản lý an toàn thực phẩm tiên tiến. |
||
- |
Nâng cao năng lực phòng chống ngộ độc an toàn thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm. Xây dựng hệ thống cảnh báo và phân tích nguy cơ an toàn thực phẩm làm cơ sở cho công tác quản lý an toàn thực phẩm dựa vào bằng chứng |
||
- |
Tăng cường đầu tư kinh phí cho công tác đảm bảo an toàn thực phẩm. Xã hội hóa, đa dạng các nguồn lực tài chính và từng bước tăng mức đầu tư cho công tác đảm bảo an toàn thực phẩm |
||
- |
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững, trong đó quan tâm thực hiện giải pháp đảm bảo an ninh lương thực, phát triển hệ sinh thái vườn - ao - chuồng, phát triển cây thực phẩm, cây ăn quả thích hợp ở vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số...nhằm góp phần tạo điều kiện cải thiện dinh dưỡng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Y tế, Công Thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2 |
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi |
||
- |
Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục về dinh dưỡng đối với bà mẹ, trẻ em thông qua hệ thống giáo dục phổ thông, y tế, thông tin truyền thông |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Ban dân tộc; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Triển khai các giải pháp can thiệp đặc hiệu để cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các nhóm đối tượng có nguy cơ khác |
||
3 |
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp |
||
- |
Tiếp tục thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững. Ban hành chính sách hỗ trợ và tạo động lực cho sản xuất nông nghiệp, theo khả năng và phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ; Ban dân tộc; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Qua từng giai đoạn rà soát quy hoạch phát triển nông nghiệp trên cơ sở phát huy lợi thế của từng vùng; chú trọng quy hoạch vùng sản xuất lương thực ở mức cần thiết và thực hiện chuyển đổi cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản, trong đó lưu ý mục tiêu về an ninh lương thực cho vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số |
||
- |
Triển khai có hiệu quả dịch vụ khuyến nông nhằm chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật theo hướng sử dụng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng cao, đặc biệt là các giống cây trồng cạn thích nghi với biến đổi khí hậu |
||
- |
Xây dựng các vùng sản xuất an toàn dịch bệnh, các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, các vùng sản xuất tập trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP), phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại |
||
4 |
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, đảm bảo sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải thiện chất lượng đất đai |
||
- |
Triển khai các giải pháp chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; trong đó lưu ý đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt, xâm nhập mặn do nước biển dâng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường khả năng ứng dụng khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sạch, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng khả năng chống chịu |
||
- |
Tăng cường nâng cao nhận thức cho người dân, nhất là các chủ thể sản xuất kinh doanh nông nghiệp về sản xuất nông nghiệp bền vững |
||
5 |
Mục tiêu 2.5: Đến năm 2020 duy trì đa dạng di truyền của các giống cây trồng, vật nuôi, thúc đẩy tiếp cận và chia sẻ công bằng, hợp lý những lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tri thức bản địa liên quan, theo cam kết quốc tế |
||
- |
Triển khai các chương trình, đề án của Bộ Nông nghiệp và PTNT có liên quan đến quá trình thực hiện mục tiêu |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
III |
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi |
||
1 |
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm số tử vong mẹ xuống dưới 45/10 vạn trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca/1000 trẻ đẻ sống và giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống dưới 15 ca/1000 trẻ đẻ sống |
||
- |
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông - giáo dục sức khỏe, chú trọng truyền thông trực tiếp tại hộ gia đình thông qua mạng lưới nhân viên y tế thôn, bản nhằm nâng cao nhận thức thay đổi hành vi của người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số về lợi ích của việc khám thai định kỳ và sinh đẻ tại cơ sở y tế |
Sở y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Ban dân tộc; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế tuyến xã và nhân viên y tế thôn bản về dự phòng, phát hiện, xử trí tai biến sản khoa và một số bệnh thường gặp ở trẻ em như viêm phổi, tiêu chảy, phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em. Đào tạo cô đỡ thôn bản cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn nhằm hạn chế thấp nhất tỷ lệ phụ nữ đẻ không được nhân viên y tế qua đào tạo đỡ |
||
- |
Nhân rộng các mô hình can thiệp đã được đánh giá có hiệu quả trong việc giảm tử vong mẹ, tử vong trẻ em. Tiếp tục tăng cường công tác tiêm chủng mở rộng, tăng cường năng lực cho cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng |
||
- |
Tăng cường mạng lưới dịch vụ kế hoạch hóa gia đình để hạn chế tình trạng có thai ngoài ý muốn, nạo phá thai không an toàn, bất hợp pháp; triển khai công tác khám sàng lọc trước sinh nhằm hạ thấp tỷ lệ sơ sinh dị tật; đẩy mạnh công tác giám định tử vong mẹ, từng bước triển khai giám định tử vong sơ sinh |
||
- |
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, bổ sung nhân lực và đào tạo nâng cao mình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ y tế chuyên ngành sản, nhi cho các bệnh viện tuyến huyện thuộc vùng khó khăn, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
||
2 |
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác |
||
- |
Tổ chức thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác tới mọi đối tượng |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Công an tỉnh; Ban dân tộc; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Huy động mọi nguồn lực, sự tham gia của cộng đồng, người dân, các tổ chức xã hội trong quá trình tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức phòng chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác |
||
- |
Tổ chức triển khai các biện pháp chuyên môn kỹ thuật y tế nhằm hạn chế đến mức tối đa nhiễm HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác |
||
3 |
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20-25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất |
||
- |
Triển khai chương trình phòng chống các bệnh không lây nhiễm nhằm thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về phòng, chống bệnh không lây nhiễm. Nâng cao nhận thức của người dân về lối sống an toàn khỏe mạnh để nâng cao sức khỏe, giảm thiểu các bệnh không lây nhiễm |
||
- |
Tăng cường phát hiện sớm, chẩn đoán, điều trị, quản lý các bệnh không lây nhiễm từ tuyến tỉnh đến tuyến xã, bảo đảm cung cấp dịch vụ quản lý, theo dõi và chăm sóc liên tục cho người bệnh. Tăng cường hiệu quả hoạt động lĩnh vực y tế dự phòng trong kiểm soát yếu tố nguy cơ và các tình trạng tiền bệnh để dự phòng các bệnh không lây nhiễm |
||
- |
Củng cố hệ thống cơ sở khám chữa bệnh để cung cấp các dịch vụ chuyên sâu, toàn diện và kỹ thuật cao cho chẩn đoán, điều trị bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm, đồng thời hỗ trợ chuyên môn cho tuyến dưới, bảo đảm việc phát hiện bệnh sớm, điều trị hiệu quả và quản lý bệnh nhân liên tục, lâu dài |
||
- |
Chủ động huy động các nguồn lực xã hội và sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế trong công tác phòng chống bệnh không lây nhiễm |
||
- |
Tăng cường hoạt động thể dục thể thao thường xuyên của người dân để phòng chống các bệnh không lây nhiễm. Phấn đấu đến năm 2030 có trên 50% dân số hoạt động thể dục thể thao thường xuyên |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại |
||
- |
Triển khai Chương trình/Chiến lược phòng chống và điều trị việc lạm dụng các chất gây nghiện (kể cả ma túy) và sử dụng đồ uống có cồn gây hại giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương; Công an tỉnh; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về công tác phòng chống việc lạm dụng các chất gây nghiện và sử dụng các đồ uống có cồn gây hại |
||
5 |
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí về số vụ, số người chết, số người bị thương |
||
- |
Phối hợp với các ngành, các cấp, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội nêu cao ý thức trách nhiệm trong việc tuyên truyền, vận động bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong các tầng lớp nhân dân |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Đẩy mạnh công tác phối hợp với chính quyền địa phương các cấp và các tổ chức xã hội vận động nhân dân tích cực tham gia đảm bảo trật tự an toàn giao thông; tập trung xây dựng các mô hình “nhân dân tự quản” về bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại các khu dân cư, thôn, xóm, tổ dân phố, nhà ga, bến xe, bến tàu... |
||
6 |
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan |
||
- |
Kiện toàn mạng lưới cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục; tăng cường hỗ trợ cho tuyến xã bằng nhiều hình thức, đặc biệt ở những vùng khó khăn; nâng cao trình độ cán bộ y tế xã; thực hiện các chính sách ưu đãi, biệt phái bác sĩ giỏi về vùng sâu, xa; nâng cao chất lượng mô hình tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của giới trẻ, tiến tới giảm tỷ lệ có thai ngoài ý muốn ở độ tuổi vị thành niên. Kết hợp tốt truyền thông đại chúng với truyền thông trực tiếp thông qua mạng lưới cộng tác viên dân số; tăng cường sử dụng các phương tiện truyền thông hiện đại trong tuyên truyền |
||
- |
Tư vấn và có chính sách giảm mạnh tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên; nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe trước sinh để đạt được tỷ lệ phụ nữ được ít nhất 4 lần chăm sóc sức khỏe trước sinh |
||
- |
Nâng cao vai trò của cộng đồng trong giám sát thực hiện chính sách, pháp luật, giáo dục tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình |
||
7 |
Mục tiêu 3.7: Đảm bảo bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
||
- |
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; BHXH tỉnh; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về lợi ích của bảo hiểm y tế và huy động sự tham gia của người dân trong việc mua bảo hiểm y tế |
||
- |
Quản lý chặt chẽ quy chế kê đơn, bán thuốc tại các quầy thuốc, nhất là các quầy thuốc tư nhân, bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý |
||
8 |
Mục tiêu 3.8: Đến năm 2030, giảm đáng kể số ca mắc bệnh tử vong do các hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất |
||
- |
Thực hiện các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại nguồn, kiểm soát việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và quy định của pháp luật về kiểm soát xả thải các hóa chất độc hại gây ô nhiễm không khí, đất và nước. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm về xả thải gây ô nhiễm không khí, đất và nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, cộng đồng trong thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 |
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế thế giới về kiểm soát thuốc lá |
||
- |
Tiếp tục thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2020. Tăng cường thực hiện các biện pháp về thông tin, tuyên truyền, giáo dục phòng chống tác hại của thuốc lá |
Sở Y tế |
Các Sở, ban, ngành; Đài PTTH tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
IV |
Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người |
||
- |
Thực hiện sau khi có hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với định hướng chung của ngành |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
V |
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ |
||
1 |
Mục tiêu 5.1: Giảm thiểu, tiến tới chấm dứt các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi |
||
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Đề án phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới (Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020) |
||
2 |
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác |
||
- |
Củng cố hoạt động bảo vệ trẻ em dựa vào cộng đồng. Xây dựng, củng cố các loại hình cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ trẻ em |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tổ chức tiếp nhận và quản lý trường hợp đối với trẻ em cần sự can thiệp trợ giúp và kết nối dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em, đảm bảo sự an toàn cho trẻ em, tư vấn, tham vấn, trị liệu phục hồi tâm lý, thể chất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ bị xâm hại, bị bạo lực, trẻ có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt được tiếp cận với các dịch vụ giáo dục, y tế, các phúc lợi xã hội khác khi có nhu cầu |
||
- |
Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu để giám sát việc thực hiện pháp luật đối với vấn đề bạo lực phụ nữ và trẻ em gái, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức bóc lột khác |
||
- |
Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức về pháp luật nhằm ngăn chặn và hạn chế bạo lực xảy ra đối với phụ nữ và trẻ em. Vận động xã hội thực hiện phong trào “phòng, chống xâm hại tình dục phụ nữ và trẻ em gái” |
||
- |
Xây dựng chiến lược, kế hoạch phòng, chống mua bán người tại cộng đồng đến năm 2030 |
||
3 |
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các hủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc |
||
- |
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn, hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Ban dân tộc; Tỉnh đoàn; Hội LHPN tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng và vận hành mô hình “người mẹ mẫu mực” dành cho trẻ em gái để xóa bỏ tảo hôn, kết hôn sớm khi chưa đủ khả năng làm mẹ an toàn và bảo đảm tương lai cho con; mô hình “gia đình tôi yêu” dành cho nam, nữ đã thành niên để xóa bỏ hôn nhân ép buộc có nhiều nguy cơ bạo lực |
||
4 |
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em |
||
- |
Giáo dục, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò và tầm quan trọng của công việc chăm sóc không được trả phí và công việc nhà; nâng cao nhận thức về bình đẳng chia sẻ trách nhiệm trong từng gia đình. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Văn hóa và Thể thao; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng và nhân rộng mô hình cụ thể hóa nguyên tắc “các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình” theo quy định của Luật Bình đẳng giới. Tăng cường sự tham gia của nam giới trong chia sẻ việc nhà |
||
5 |
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả, và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế, xã hội |
||
- |
Hoàn thiện cơ chế hiện hành trong tuyển chọn, đề bạt cán bộ lãnh đạo các cấp theo hướng bình đẳng giới |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Đưa tiêu chí về công tác cán bộ nữ trong đánh giá, kiểm điểm hàng năm của cơ quan |
||
6 |
Mục tiêu 5.6: Bảo đảm tiếp cận phổ cập đối với sức khỏe sinh sản và tình dục, quyền sinh sản |
||
- |
Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về tình dục, kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức cho phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ độ tuổi 15-49 tuổi về việc tự quyết định trong quan hệ tình dục, sử dụng các biện pháp tránh thai và chăm sóc sức khỏe sinh sản |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành; Hội LHPN tỉnh; Tỉnh đoàn; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Mở rộng và nâng cao chất lượng chương trình giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và kế hoạch hóa gia đình; tư vấn, giáo dục giới tính trong và ngoài nhà trường cho nam/nữ vị thành niên và thành niên |
||
- |
Nâng cao chất lượng các dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản |
||
8 |
Mục tiêu 5.7: Đảm bảo tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số có quyền bình đẳng với các nguồn lực kinh tế, được tiếp cận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các tài sản khác, dịch vụ tài chính, quyền thừa kế và tài nguyên thiên nhiên, phù hợp với pháp luật quốc gia |
||
- |
Đảm bảo tham mưu UBND tỉnh tiến hành thường xuyên việc thực hiện rà soát, kiến nghị điều chỉnh các văn bản pháp luật, chính sách hiện hành theo hướng đảm bảo bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế. Đảm bảo tất cả các văn bản quy phạm có liên quan về giới phải được đánh giá tác động về kinh tế, về giới trong quá trình xây dựng văn bản |
Sở Tư pháp |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và PTNT; MTTQ Việt Nam tỉnh; Ban dân tộc; Hội LHPN tỉnh; VCCI; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường đôn đốc việc thực thi chính sách, theo dõi thực hiện chính sách trên thực tế theo chức năng. Đảm bảo sự tham gia góp ý của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
||
- |
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật nhằm thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái |
||
- |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ban hành chính sách tạo điều kiện cho phụ nữ tiếp cận thông tin, vốn vay để phát triển kinh tế. Xây dựng chính sách hỗ trợ phụ nữ làm doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ, các loại hình tập thể |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành; Hội LHPN tỉnh; Ngân hàng Nhà nước tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 |
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông |
||
- |
Xây dựng và đưa vào hoạt động Trang thông tin điện tử Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Khánh Hòa nhằm tạo kênh cung cấp và trao đổi thông tin về tình hình hoạt động Hội, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh, tình hình sản xuất kinh doanh trong tất cả các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; đặc biệt chú trọng đến nội dung phổ biến các chính sách, pháp luật liên quan đến phụ nữ và các kỹ năng cần thiết dành cho phụ nữ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
VI |
Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người |
||
1 |
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
||
- |
Hoàn thiện cơ chế chính sách về cấp nước nông thôn, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và nước sinh hoạt. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở; Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ xử lý nước sạch, nước mặn cho người nghèo, người dân tại các vùng đặc biệt khó khăn, vùng ven biển, hải đảo |
||
- |
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch vụ nước sạch nông thôn |
||
- |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách về giá đối với nước sạch và chính sách thuế phù hợp đối với tài nguyên nước, đảm bảo khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
Sở Tài chính |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Mục tiêu 6.2: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng các công trình và điều kiện vệ sinh phù hợp cho tất cả mọi người, đặc biệt chú ý đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em gái, người khuyết tật và đối tượng dễ bị tổn thương; chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời; 100% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh |
||
- |
Thực hiện xã hội hóa, có chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư vào vệ sinh công cộng. |
Sở Xây dựng |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Y tế; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Hỗ trợ và tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng địa phương nhằm cải thiện quản lý vệ sinh. Thúc đẩy cải thiện các điều kiện vệ sinh công cộng phục vụ phụ nữ, trẻ em gái và người khuyết tật |
||
3 |
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt sử dụng các hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý, tăng cường tái sử dụng nước an toàn |
||
- |
Lập quy hoạch, từng bước xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên. Đưa chỉ tiêu diện tích đất xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, quy hoạch chỉnh trang, phát triển các đô thị, khu dân cư tập trung, khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất |
Sở Xây dựng |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Bổ sung quy hoạch chuyên ngành thoát nước, các nội dung quy hoạch thoát nước trong quy hoạch phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu. |
||
- |
Tích cực kiểm tra, giám sát, ngăn chặn các nguồn gây ô nhiễm môi trường, các chế tài mạnh mẽ nhằm xử lý vi phạm |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Áp dụng chế độ quan trắc tự động, liên tục và giám sát chặt chẽ nước thải từ các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, bệnh viện |
||
- |
Xã hội hóa đầu tư thực hiện các chương trình, dự án cải tạo, phục hồi các ao, hồ, kênh mương, đoạn sông trong đô thị, khu dân cư |
||
- |
Tham mưu sửa đổi, nâng mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp lũy tiến theo mức độ gây ô nhiễm môi trường để từng bước bù đắp chi phí xử lý nước thải sinh hoạt và thúc đẩy xã hội hóa đầu tư xử lý nước thải |
Sở Tài chính |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác, không vượt trữ lượng có thể khai thác |
||
- |
Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác nước mặt, khoan thăm dò nước dưới đất, và các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước. Tăng cường bảo vệ nguồn nước dự trữ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Truyền thông nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ nguồn nước |
||
5 |
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên giới thông qua hợp tác quốc tế |
||
- |
Xây dựng hoàn thành Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Khánh Hòa |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường kiểm soát ô nhiễm nguồn nước, chú trọng kiểm soát ô nhiễm lưu vực sông |
||
- |
Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện, hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đối với môi trường và sinh kế của người dân xung quanh |
||
6 |
Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước |
||
- |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng, chống ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái thủy sinh, các vùng đất ngập nước, vùng cửa sông, ven biển |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường vai trò của cộng đồng trong việc phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái |
||
VII |
Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
||
1 |
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại |
||
- |
Tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2035. Triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Đối với các khu vực có suất đầu tư cấp điện một hộ dân từ điện lưới quốc gia quá cao thì nghiên cứu cấp điện bằng các nguồn điện ngoài lưới quốc gia. Kêu gọi đầu tư điện mặt trời cho các thôn, đảo chưa có điện trên địa bàn tỉnh. |
||
2 |
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia |
||
- |
Tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Ưu tiên đầu tư và sử dụng năng lượng tái tạo. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Huy động nguồn lực trong và ngoài nước cho phát triển nguồn năng lượng tái tạo; xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích, tạo điều kiện cho mọi tổ chức, cá nhân đầu tư cho năng lượng tái tạo |
||
- |
Tăng cường hợp tác quốc tế để tạo điều kiện tiếp cận với nghiên cứu và công nghệ năng lượng sạch, bao gồm cả năng lượng tái tạo |
||
3 |
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở |
||
- |
Thực hiện kiểm toán năng lượng đối với mọi đối tượng sử dụng năng lượng. Tăng cường việc giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng và thực thi chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiếp cận nguồn lực đầu tư dự án sử dụng hiệu quả năng lượng và thực hiện các dự án sản xuất sạch hơn |
||
- |
Xây dựng hệ thống thông tin cập nhật tình hình sử dụng năng lượng của các ngành/doanh nghiệp thông qua lồng ghép một số chỉ tiêu về sử dụng năng lượng trong báo cáo doanh nghiệp hàng năm |
||
- |
Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học trong sử dụng điện, giảm thiểu tối đa điện năng tiêu thụ, phấn đấu năng lượng điện tiêu thụ qua các năm |
||
- |
Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt |
||
4 |
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, vùng núi và hải đảo |
||
- |
Tiếp tục triển khai hiệu quả Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới và tái tạo để cấp cho các khu vực vùng sâu, xa, hải đảo. Xây dựng cơ chế quản lý để duy trì và phát triển các nguồn điện ở những khu vực này. Triển khai sáng kiến làng 100% năng lượng tái tạo để thúc đẩy nghiên cứu, đầu tư và ứng dụng năng lượng tái tạo. |
||
- |
Huy động các nguồn lực đầu tư cho các dự án năng lượng nông thôn, miền núi, hải đảo để góp phần phát triển kinh tế và xóa đói, giảm nghèo cho các khu vực này |
||
VIII |
Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người |
||
1 |
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GDP bình quân đầu người tăng 4-4,5%/năm; tăng trường GDP bình quân hàng năm 5-6% |
||
- |
Xây dựng và thực hiện hiệu quả Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị lần thứ 5 BCH TW khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020. Phấn đấu giai đoạn 2016-2020, tăng trưởng GRDP của tỉnh đạt bình quân 7-7,5%. GRDP đầu người đến năm 2020 đạt 3.200 USD |
||
2 |
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trường, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động |
||
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 31/3/2017 của Tỉnh ủy Khánh Hòa thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương lớn, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Mục tiêu 8.3: Tăng cường các chính sách hỗ trợ các hoạt động sản xuất có năng suất cao, tạo việc làm tốt và bền vững, hỗ trợ làm chủ doanh nghiệp, phát minh và sáng tạo; chính thức hóa và tăng trưởng các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, gồm cả thông qua việc tiếp cận các dịch vụ tài chính |
||
- |
Xây dựng và thực hiện hiệu quả Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị lần thứ 5 BCH TW khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
Mục tiêu 8.4: Đến năm 2030, tăng dần hiệu quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất và tiêu thụ, giảm tác động của tăng trưởng kinh tế lên môi trường |
||
- |
Thực hiện giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải. Cải tiến quy trình quản lý, ứng dụng và chuyển sang công nghệ sạch, tái sử dụng và tái chế chất thải, giảm thiểu phát sinh chất thải và ô nhiễm môi trường |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan; VCCI Khánh Hòa; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường sử dụng các nguyên vật liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện môi trường; duy trì tính bền vững của hệ sinh thái tại tất cả các khâu trong vòng đời sản phẩm |
||
- |
Tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững; thay đổi hành vi sản xuất và tiêu dùng; phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường; thực hiện lối sống xanh, lối sống bền vững theo hướng giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải |
||
5 |
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như nhau |
||
- |
Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án phát triển thị trường lao động và Đề án hỗ trợ phát triển thông tin thị trường lao động và giải quyết việc làm tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh |
- |
Huy động các nguồn lực để tăng vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm, thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm |
||
6 |
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm |
||
- |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 307-KH/TĐTN-ĐKTHTN ngày 22/11/2016 của Tỉnh đoàn Khánh Hòa |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tỉnh đoàn Khánh Hòa |
7 |
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người, ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật, văn bản quy phạm pháp luật về lao động, việc làm, trẻ em nhằm ngăn chặn và xử lý hiệu quả các hành vi sử dụng lao động ép buộc, buôn người và lao động trẻ em dưới mọi hình thức |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật liên quan đến lao động trẻ em, nạn buôn người và lao động ép buộc |
||
8 |
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm việc trong khu vực phi chính thức |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật; tăng cường công tác kiểm tra tại các doanh nghiệp hàng năm để hướng dẫn và xử lý đối với các vi phạm, đảm bảo thực thi pháp luật về an toàn lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
- |
Tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho các đối tượng không theo hợp đồng lao động theo Quyết định số 2101/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh. Thực hiện hệ thống báo cáo thống kê các vụ việc và số người thương vong do tai nạn lao động |
||
- |
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục tại doanh nghiệp và nâng cao trách nhiệm của chủ doanh nghiệp, người sử dụng lao động về bảo đảm an toàn cho người lao động |
||
9 |
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước và thế giới; thúc đẩy quảng bá sản phẩm du lịch địa phương |
||
- |
Khai thác tối đa thế mạnh về du lịch của tỉnh, bao gồm du lịch biển, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch lịch sử, văn hóa, du lịch sông nước và các loại hình du lịch khác. Đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến du lịch trong và ngoài nước, xây dựng và phát triển các sản phẩm du lịch mới; tổ chức đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch; đảm bảo công tác bảo vệ môi trường du lịch. |
Sở Du lịch |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội du lịch tỉnh; các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn |
- |
Kêu gọi các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng du lịch đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch trong thời gian tới. Tập trung xây dựng và phát triển du lịch tại khu vực vịnh Vân Phong, Bắc bán đảo Cam Ranh và các dự án du lịch riêng lẻ khác |
||
10 |
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người |
||
- |
Thực hiện tốt vai trò đầu mối, nắm bắt, giải quyết, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn hỗ trợ hoạt động ngân hàng. Hướng dẫn tổ chức tín dụng thực hiện các giải pháp tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khánh Hòa |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh |
- |
Phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả, có khả năng cạnh tranh. Ưu tiên mở rộng mạng lưới chi nhánh, điểm giao dịch tại các khu vực nông thôn, vùng sâu, xa; phát triển các kênh phân phối điện tử để tăng khả năng tiếp cận dịch vụ của khách hàng |
||
- |
Nâng cao chất lượng hoạt động của các điểm giao dịch xã của Ngân hàng Chính sách xã hội, đặc biệt tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. Tiếp tục triển khai và nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ có hiệu quả hơn cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác |
||
IX |
Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới |
||
1 |
Mục tiêu 9.1: Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng |
||
- |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Phối hợp với các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên đề nghị Trung ương hỗ trợ đầu tư các dự án giao thông liên vùng theo biên bản thỏa thuận hợp tác phát triển kinh tế - xã hội đã ký kết |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Giao thông Vận tải các tỉnh trong vùng |
2 |
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm quốc nội ngành công nghiệp |
||
- |
Duy trì tăng trưởng công nghiệp bền vững, xây dựng nền “công nghiệp xanh”. Từng bước điều chỉnh mô hình tăng trưởng công nghiệp từ chủ yếu dựa trên số lượng sang dựa trên năng suất, chất lượng và hiệu quả; đẩy mạnh phát triển các ngành và sản phẩm có giá trị tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn; gắn kết sản xuất với phát triển dịch vụ công nghiệp |
Sở Công Thương |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Thực hiện tái cơ cấu công nghiệp theo hướng hiện đại, ưu tiên phát triển và chuyển giao công nghệ đối với các ngành, lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh và công nghệ hiện đại, tiên tiến. Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ sản xuất công nghiệp. |
||
- |
Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ sản xuất đối với những ngành công nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ trợ. |
||
3 |
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ tín dụng trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thị trường và chuỗi giá trị |
||
- |
Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ của các tổ chức tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Triển khai có hiệu quả chương trình kết nối doanh nghiệp - ngân hàng. Ưu tiên tập trung vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khánh Hòa |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh |
- |
Phát triển hoạt động cho vay theo chuỗi giá trị xuất khẩu từ khâu cung cấp tín dụng để thu mua, đến khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa chuỗi sản xuất cung ứng dịch vụ, hàng hóa của doanh nghiệp |
||
- |
Tăng cường khả năng cung ứng của ngân hàng và tiếp nhận của doanh nghiệp về các dịch vụ tín dụng xanh, ngân hàng xanh. Tập trung nguồn lực để cấp tín dụng cho các dự án, phương án sản xuất kinh doanh thân thiện với môi trường và xã hội, tăng dần tỷ trọng tín dụng xanh trong cơ cấu danh mục đầu tư tín dụng, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp, thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững |
||
- |
Hỗ trợ tiếp cận thị trường cho các doanh nghiệp trong chuỗi giá trị. Nâng cao khả năng hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng trong chuỗi giá trị |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa |
4 |
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai |
||
- |
Xây dựng và ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển và đổi mới công nghệ; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tiếp tục đẩy mạnh huy động các nguồn vốn đầu tư cho phát triển khoa học công nghệ của tỉnh, trong đó tập trung xây dựng hoàn thành Khu công nghệ cao tỉnh Khánh Hòa |
||
- |
Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ của tỉnh về số lượng và chất lượng. Có chính sách thu hút và trọng dụng cán bộ khoa học công nghệ. Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực khoa học công nghệ, đặc biệt là các tài năng trẻ từ các trường phổ thông, đại học, cao đẳng |
||
5 |
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông |
||
- |
Duy trì và khai thác sử dụng có hiệu quả các Điểm truy nhập internet công cộng ở tuyến cơ sở theo dự án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet công cộng tại Việt Nam” |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Thực hiện hoàn thành lộ trình nâng cấp hệ thống các đài truyền thanh cơ sở, đặc biệt là ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nhằm đảm bảo phương tiện cung cấp thông tin và phổ biến tuyên truyền chính sách pháp luật của nhà nước |
||
- |
Phát triển mở rộng mạng lưới viễn thông, đảm bảo phủ sóng di động và cung cấp dịch vụ gia tăng ở tất cả các vùng, miền trên địa bàn tỉnh |
||
X |
Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội |
||
1 |
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia |
||
- |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chính sách riêng dành cho nhóm 40% dân số nghèo nhất bao gồm tạo việc làm, đào tạo nghề, khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư, tiếp cận tín dụng ưu đãi, tăng cường chính sách an sinh xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Mục tiêu 10.2: Đến năm 2030, trao quyền và đẩy mạnh sự tham gia chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế và các điều kiện khác |
||
- |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nội vụ về chính sách khuyến khích sự tham gia của tất cả mọi người vào chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế và các điều kiện khác |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Mục tiêu 10.3: Đảm bảo cơ hội bình đẳng và giảm bất bình đẳng trong hưởng lợi cho tất cả mọi người |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật, chính sách có sự phân biệt đối xử như Luật Lao động, Luật Bình đẳng giới |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tham mưu ban hành các chính sách tạo cơ hội bình đẳng trong hưởng lợi ở các lĩnh vực như: việc làm, giáo dục, bảo hiểm, trẻ em, bảo trợ xã hội, giảm nghèo |
||
4 |
Mục tiêu 10.4: Xây dựng và thực thi chính sách tiền lương, bảo trợ xã hội ngày càng được bình đẳng và cao hơn |
||
- |
Tham gia góp ý hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách về tiền lương và an sinh xã hội theo hướng ngày càng bình đẳng hơn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tham gia góp ý hoàn thiện chính sách pháp luật hiện hành về tài khóa theo hướng bao trùm, đảm bảo mọi người được bình đẳng trong tiếp cận các chương trình hỗ trợ từ ngân sách |
Sở Tài chính |
|
5 |
Mục tiêu 10.6: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di cư và di chuyển của người dân một cách trật tự, an toàn, thường xuyên và trách nhiệm, bao gồm cả việc thực hiện các chính sách di cư có kế hoạch và được quản lý tốt |
||
- |
Tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ Công an |
Công an tỉnh |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng hoàn thành Đề án hệ thống thông tin chia sẻ dữ liệu giữa các tổ chức quản lý, kinh doanh lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
||
XI |
Mục tiêu 11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng |
||
1 |
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với tất cả những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không chất lượng |
||
- |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Xây dựng về chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở; chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách, khó khăn |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Mục tiêu 11.2: Đến năm 2030, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với hệ thống giao thông an toàn, trong khả năng chi trả, thuận tiện và bền vững; cải thiện an toàn giao thông, mở rộng giao thông công cộng với chú ý đặc biệt đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải phù hợp với định hướng phát triển chung của ngành và điều kiện thực tiễn của địa phương |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Mục tiêu 11.3: Đến năm 2030, tăng cường năng lực lập quy hoạch và phát triển đô thị bao trùm và bền vững, có sự tham gia của cộng đồng |
||
- |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý phát triển đô thị bền vững, phù hợp với định hướng phát triển chung của ngành và điều kiện thực tiễn của địa phương |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận |
||
- |
Tham gia góp ý chỉnh sửa Luật Di sản văn hóa khi có yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Huy động nguồn lực từ khu vực tư nhân trong công tác bảo tồn các di sản tự nhiên và di sản văn hóa thuộc tỉnh |
||
- |
Tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng trong công tác bảo tồn và bảo vệ an toàn di sản tự nhiên và di sản văn hóa thuộc tỉnh |
||
5 |
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương |
||
- |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp chủ động phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai. Thực hiện có hiệu quả công tác tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng vùng thường xuyên bị thiên tai; di dời dân sinh sống ở khu vực nguy hiểm đến nơi an toàn; hỗ trợ về đời sống và sản xuất đối với đối tượng bị thiệt hại do thiên tai. Làm tốt công tác xã hội hóa trong phòng chống thiên tai |
||
6 |
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường đến con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các loại chất thải khác |
||
- |
Xây dựng quy hoạch xử lý chất thải tại các đô thị. Vận hành tốt hệ thống thu gom, xử lý chất thải |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường, áp dụng chế độ kiểm tra, quan trắc nước thải sau xử lý theo quy định hiện hành |
||
7 |
Mục tiêu 11.7: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận phổ cập với không gian công cộng xanh, an toàn và thân thiện cho toàn dân, đặc biệt đối với phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Xây dựng về quy hoạch đô thị xanh, bộ chỉ tiêu về đô thị xanh để định hướng phát triển các đô thị trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 |
Mục tiêu 11.8: Hỗ trợ việc kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội, môi trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn thông qua việc tăng cường công tác quy hoạch phát triển quốc gia và vùng |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng quy hoạch quốc gia và vùng có tính kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội, môi trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 |
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Xây dựng về phát triển đô thị hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 |
Mục tiêu 11.10: Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát triển kinh tế; đô thị hóa; bao trùm; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ |
||
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020; tiếp tục nâng cao chất lượng các xã đã đạt nông thôn mới nhằm đảm bảo cải thiện đời sống vật chất tinh thần ở nông thôn theo hướng ngày càng đầy đủ tiện nghi và đời sống văn hóa, tinh thần ngày càng văn minh, tiến bộ; giảm dần khoảng cách giữa nông thôn và thành thị |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Hoàn thiện quản lý tốt các hệ thống công trình thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn phát huy hiệu quả tối đa; sử dụng có hiệu quả nguồn nước, đất đai; áp dụng những hệ thống sản xuất kết hợp nông - lâm, nông - lâm - ngư nghiệp phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng |
||
- |
Đẩy mạnh quá trình cơ cấu lại kinh tế, giống cây trồng vật nuôi và sử dụng nguồn lao động nông thôn. Đa dạng hóa cơ cấu sản xuất kinh doanh nhằm tạo thêm việc làm tại chỗ, nâng cao thu nhập, phân công lại lao động nông thôn |
||
- |
Thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới gắn với bảo vệ môi trường |
||
XII |
Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững |
||
1 |
Mục tiêu 12.1: Thực hiện Khung chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu dùng bền vững theo cam kết quốc tế |
||
- |
Tuyên truyền áp dụng phương thức tiếp cận vòng đời sản phẩm trong triển khai các hoạt động đổi mới sinh thái tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, phòng ngừa và giảm thiểu chất thải |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi hành vi tiêu dùng, thực hiện tiêu dùng bền vững, tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải, cacbon thấp. Phát triển và phổ biến các mô hình tiêu dùng bền vững, tiêu dùng có trách nhiệm |
||
2 |
Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản |
||
- |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với việc bảo vệ và khai thác các nguồn tài nguyên, khoáng sản |
||
- |
Thúc đẩy phát triển sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu mới thay thế các nguồn tài nguyên truyền thống |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Mục tiêu 12.3: Đến năm 2030, giảm một nửa chất thải lương thực tính theo đầu người và giảm tổn thất lương thực trong chuỗi sản xuất và cung ứng, bao gồm cả những tổn thất sau thu hoạch |
||
- |
Tăng cường áp dụng công nghệ sau thu hoạch; phát triển các dự án ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ và giảm tổn thất sau thu hoạch |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn; xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm nông sản |
||
4 |
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời các loại hóa chất và chất thải theo cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm làm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường |
||
- |
Thực hiện nghiêm chế độ đăng ký hoạt động hóa chất, đặc biệt đối với hóa chất độc hại. Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các yêu cầu về an toàn hóa chất, kết hợp kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm bảo đảm thực hiện đúng quy định pháp luật |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng năng lực phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh |
||
- |
Quản lý chặt chẽ hoạt động xả thải, đặc biệt là các chất thải độc hại ra môi trường. Tăng cường thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh. Kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm xả chất thải độc hại ra môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 |
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải |
||
- |
Tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động phát sinh chất thải; thanh tra, kiểm tra, giám sát thực thi pháp luật bảo vệ môi trường liên quan tới quản lý chất thải |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu phế liệu |
||
6 |
Mục tiêu 12.7: Đảm bảo các hoạt động mua sắm tài chính công bền vững |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài chính về hoạt động mua sắm công bền vững |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Mục tiêu 12.8: Đến năm 2030, đảm bảo người dân ở mọi nơi có thông tin và nhận thức phù hợp về phát triển bền vững và cách sống hài hòa với thiên nhiên |
||
- |
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững trên sóng truyền thanh, truyền hình, các ấn phẩm sách, báo, tạp chí và hệ thống truyền thanh cơ sở tại xã, phường...đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng và từng khu vực |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đài PTTH tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp |
- |
Nghiên cứu phát triển và đa dạng hóa các loại hình tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, đồng thời phát huy các phong tục, tập quán và truyền thống tốt đẹp của dân tộc |
||
- |
Đẩy mạnh triển khai áp dụng mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa |
||
8 |
Mục tiêu 12.9: Hoàn thiện các chính sách về thuế, giá đối với nhiên liệu hóa thạch đồng thời có chính sách phù hợp nhằm bảo vệ người nghèo, những đối tượng hoặc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương trước những tác động tiêu cực có thể xảy ra |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài chính về chính sách thuế, giá đối với nhiên liệu hóa thạch phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
XIII |
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai |
||
1 |
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác |
||
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Mục tiêu 13.2: Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chính sách, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển |
||
- |
Thực hiện việc lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh, huyện và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực chủ yếu của tỉnh (bao gồm cả quy hoạch đã có và quy hoạch đang hoặc sắp triển khai xây dựng) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai |
||
- |
Truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và các thành phần xã hội về các vấn đề biến đổi khí hậu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Hiện đại hóa hệ thống quan trắc và công nghệ dự báo khí tượng thủy văn bảo đảm cảnh báo, dự báo sớm các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan |
||
- |
Đưa kiến thức cơ bản về ứng phó biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào chương trình, bậc giáo dục, đào tạo các cấp trên địa bàn tỉnh. Thực hiện sáng kiến trường học an toàn, các hoạt động phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu lấy trẻ em làm trọng tâm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Triển khai có hiệu quả Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; theo đó lưu ý công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai; xây dựng năng lực ứng phó của cộng đồng về phòng, chống thiên tai |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
XIV |
Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi để phát triển bền vững |
||
1 |
Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, ngăn ngừa, giảm đáng kể và kiểm soát được các loại ô nhiễm biển, đặc biệt là từ các hoạt động trên đất liền, chú ý tới các chất thải rắn, nước thải và ô nhiễm chất hữu cơ |
||
- |
Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải gây ô nhiễm, suy thoái môi trường vùng ven bờ. Quan trắc thường xuyên mức độ tác động của các nguồn gây ô nhiễm biển từ đất liền, đặc biệt là từ các lưu vực sông, các vùng canh tác nông nghiệp ven biển sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật nguồn gốc hóa chất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Thực hiện nghiêm các quy định về đánh giá tác động môi trường, kiểm soát chặt chẽ các dự án quai đê, lấn biển, đổ đất, đá, cát, sỏi, vật liệu xây dựng xuống biển; kiểm soát, ngăn chặn hoàn toàn việc đổ chất thải nguy hại xuống biển dưới mọi hình thức |
||
- |
Xử lý nghiêm các cơ sở gây ô nhiễm vùng ven biển. Xây dựng năng lực ứng phó nhanh, hiệu quả với ô nhiễm dầu, sự cố môi trường trên biển, vùng cửa sông ven biển |
||
- |
Xây dựng cơ chế khuyến khích người dân và cộng đồng tham gia giám sát và quản lý ô nhiễm môi trường biển |
||
2 |
Mục tiêu 14.2: Đến năm 2030, tăng cường quản lý và bảo vệ các hệ sinh thái biển, ven biển và hải đảo để tránh các tác động tiêu cực, tăng cường sức khỏe và khả năng chống chịu cho đại dương |
||
- |
Đầu tư, phục hồi, bảo vệ rừng ngập mặn ven biển. Thực hiện các chương trình bảo tồn các loài được ưu tiên bảo vệ. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tiếp tục thực hiện các giải pháp cụ thể nhằm ngăn chặn đà suy thoái giảm nguồn lợi thủy sản và từng bước phục hồi và làm giàu nguồn lợi thủy sản vùng biển gần bờ |
||
- |
Tiếp tục xây dựng và mở rộng các mô hình đồng quản lý tài nguyên và hệ sinh thái biển, trên cơ sở kế thừa kết quả của dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững |
||
3 |
Mục tiêu 14.3: Giảm thiểu và xử lý tác động của axit hóa đại dương, ưu tiên việc tăng cường hợp tác khoa học ở tất cả các cấp trong bối cảnh biến đổi khí hậu |
||
- |
Xây dựng hệ thống quan trắc axit hóa biển và đại dương trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên tiến hành đo đạc mức độ axit hóa (pH) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Tăng cường nghiên cứu khoa học trong điều tra cơ bản về tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo, trong kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo |
||
4 |
Mục tiêu 14.4: Đến năm 2020, quản lý một cách hiệu quả hoạt động khai thác, chấm dứt việc khai thác hải sản quá mức, các hoạt động khai thác hải sản bất hợp pháp, không được báo cáo hoặc không theo quy định và các hoạt động khai thác hải sản mang tính hủy diệt; thực hiện các kế hoạch quản lý khoa học để phục hồi trữ lượng hải sản trong thời gian nhanh nhất có thể, tối thiểu là ở mức có thể đạt được sản lượng bền vững tối đa theo những đặc điểm sinh học của chúng |
||
- |
Tiếp tục triển khai các cơ chế, định hướng của Trung ương để từng bước hiện đại hóa công tác quản lý nghề cá trên biển; thực hiện định hướng khai thác, bảo tồn và phát huy nguồn lợi hải sản trên biển một cách bền vững |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Quan tâm chuyển giao khoa học kỹ thuật trong nghề khai thác hải sản, có đề án, kế hoạch để thực hiện việc thả các giống thủy sản đảm bảo chất lượng ra biển để góp phần tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản |
||
- |
Triển khai cơ chế chính sách quản lý khai thác gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ môi trường. Tăng cường thanh tra, kiểm tra chống đánh bắt bất hợp pháp, hủy diệt nguồn lợi |
||
5 |
Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030, diện tích các khu bảo tồn biển và ven biển đạt 3-5% diện tích tự nhiên, dựa trên cơ sở khoa học và phù hợp với luật pháp quốc gia và quốc tế |
||
- |
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và PTNT để tổ chức hình thành và quản lý tốt các khu dự trữ tự nhiên, khu bảo vệ loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan theo quy định |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Triển khai các cơ chế và chương trình hỗ trợ cho người dân có cuộc sống liên quan đến các khu bảo tồn biển |
||
- |
Làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân địa phương tại khu bảo tồn |
||
6 |
Mục tiêu 14.6: Đến năm 2030, nghiêm cấm các loại hình trợ cấp thủy sản dẫn đến việc đánh bắt quá mức hoặc đánh bắt phi pháp, không báo cáo, không theo quy định |
||
- |
Triển khai thực hiện các cơ chế chính sách, chương trình đề án của Trung ương để xóa bỏ các hoạt động đánh bắt thủy sản có tác động xấu môi trường; thúc đẩy hoạt động khai thác thủy sản bền vững; tạo khả năng tiếp cận các tài nguyên biển và thị trường cho các hộ ngư dân quy mô nhỏ, đặc biệt là hộ ngư dân nghèo... |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
XV |
Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất |
||
1 |
Mục tiêu 15.1: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng và đất khô hạn theo quy định của quốc tế |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Mục tiêu 15.2: Đến năm 2020 giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030 tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, đưa độ che phủ rừng lên khoảng 44-45% trên toàn quốc |
||
- |
Tăng cường thực hiện quản lý, bảo vệ phát triển bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, đưa độ che phủ rừng toàn tỉnh lên khoảng trên 55% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các chủ rừng |
- |
Thực hiện tốt chủ trương chấm dứt chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác. Triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp. Ưu tiên khoán rừng phòng hộ cho các cộng đồng, tổ chức kinh tế, hộ gia đình để quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt |
||
- |
Thực hiện phân cấp quản lý nhà nước về rừng cho chính quyền các cấp huyện và xã theo quy định. Tiếp tục tăng cường năng lực và củng cố lực lượng kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng của các chủ rừng để bảo đảm ngăn chặn những vụ việc vi phạm lâm luật, cháy rừng, sâu bệnh hại rừng |
||
|
Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, mỗi người dân về bảo vệ phát triển rừng. Huy động các nguồn lực xã hội phục vụ quản lý rừng bền vững |
||
3 |
Mục tiêu 15.3: Đến năm 2030, tăng cường phòng, chống sa mạc hóa, khôi phục đất thoái hóa, bao gồm đất bị ảnh hưởng bởi hiện tượng sa mạc hóa, hạn hán, lũ lụt và do các nguyên nhân khác |
||
- |
Xác định những vùng có khả năng sa mạc hóa và đề xuất giải pháp phòng, chống sa mạc hóa |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ kết hợp với kỹ thuật truyền thống trong sử dụng, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng, tài nguyên đất, nguồn nước phục vụ phòng, chống sa mạc hóa |
||
- |
Làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn nhân lực và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật thuộc trách nhiệm ngành quản lý góp phần chống sa mạc hóa |
||
4 |
Mục tiêu 15.4: Đến năm 2030, đảm bảo bảo tồn hệ sinh thái rừng có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế, bao gồm cả tính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái, phục vụ cho phát triển bền vững |
||
- |
Tiếp tục củng cố, hoàn thiện và có kế hoạch, lộ trình cụ thể để nâng cấp Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Triển khai các đề án, chương trình nhằm góp phần bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái rừng ngập mặn, rạn san hô và thảm cỏ biển |
||
- |
Thực hiện tốt chính sách xã hội hóa nhằm huy động tài chính từ tất cả các nguồn phục vụ cho bảo tồn, sử dụng đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái một cách bền vững |
||
5 |
Mục tiêu 15.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng các loài động, thực vật nguy cấp |
||
- |
Điều tra, đánh giá hiện trạng và thực hiện các chương trình bảo tồn các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ có trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 |
Mục tiêu 15.6: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về điều tra, lập danh mục, bảo vệ và phát triển nguồn gen |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và sản phẩm của chúng |
||
- |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi khai thác, buôn bán, tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động cộng đồng không tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã trên phạm vi tỉnh. Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng và các phương tiện thông tin đại chúng trong phát hiện, ngăn chặn các hành vi khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã |
||
8 |
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen |
||
- |
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án ngăn ngừa và kiểm soát loài ngoại lai xâm hại đến năm 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường hợp tác, trao đổi và học tập kinh nghiệm nâng cao năng lực kỹ thuật, chuyên môn của các cơ quan, đơn vị các cấp về quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen |
||
XVI |
Mục tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa bình, dân chủ, công bằng, bình đẳng, văn minh vì sự phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp |
||
1 |
Mục tiêu 16.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực và tỷ lệ tử vong liên quan đến bạo lực ở mọi nơi |
||
- |
Chủ động phòng ngừa, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống bạo lực |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức xã hội |
- |
Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương hình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 |
||
- |
Tăng cường sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong việc phòng chống bạo lực học đường; có hình thức xử phạt nghiêm minh, kịp thời, nhằm ngăn chặn, chấm dứt tình trạng bạo lực học đường |
||
- |
Tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội trong việc tuyên truyền, giáo dục để phòng ngừa các hình thức bạo lực |
||
2 |
Mục tiêu 16.2: Phòng ngừa và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột, mua bán và tất cả các hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành niên |
||
- |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả pháp luật, chính sách về trẻ em, đặc biệt là các chương trình chính sách về trẻ em |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về trẻ em ở các đơn vị, địa phương trong tỉnh |
||
- |
Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý nhà nước về trẻ em trên địa bàn tỉnh. Thành lập Ban điều hành và tổ công tác liên ngành thực hiện Chương trình Bảo vệ trẻ em |
||
- |
Tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em các cấp, các ngành |
||
- |
Tăng cường các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về kiến thức, kỹ năng chăm sóc và bảo vệ trẻ em nhằm nâng cao nhận thức của xã hội; tăng cường vai trò, trách nhiệm của gia đình, cộng đồng và xã hội trong công tác bảo vệ trẻ em |
||
- |
Góp ý xây dựng, đề xuất sửa đổi, hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến công tác phòng, chống mua bán người; tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật giúp người dân nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng phó khi gặp nguy cơ và tích cực tham gia đấu tranh chống tội phạm mua bán người |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xử lý nghiêm, đưa ra truy tố và xét xử công khai các hành vi xâm hại, mua bán trẻ em và các vụ mua bán người; hạn chế nguy cơ phát sinh tội phạm mua bán người; kịp thời xác minh, xác định, tiếp nhận và hỗ trợ, bảo vệ nạn nhân bị mua bán, tạo điều kiện để họ hòa nhập cộng đồng |
||
- |
Tăng cường hợp tác quốc tế về phòng, chống mua bán người nhằm bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp công dân thuộc tỉnh Khánh Hòa ở nước ngoài và người nước ngoài ở Khánh Hòa |
||
3 |
Mục tiêu 16.3: Thúc đẩy pháp quyền, đảm bảo tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả mọi người |
||
- |
Đẩy mạnh công tác kiểm tra, rà soát, xây dựng văn bản tại địa phương nhằm góp phần xây dựng đồng bộ, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật. Đảm bảo chấp hành đúng quy trình xây dựng pháp luật để nâng cao chất lượng hệ thống pháp luật |
Sở Tư pháp |
Công an tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện KSND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan để tuyên truyền pháp luật và thực hiện Luật Tiếp cận thông tin nhằm nâng cao nhận thức người dân về nhà nước pháp quyền và quyền tiếp cận công lý bình đẳng |
||
- |
Thực hiện nghiêm túc các chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên ngành, không phân biệt đối xử vì sự phát triển bền vững |
||
- |
Đảm bảo chấp hành mọi quy định của pháp luật nhằm phát huy tối đa vai trò giám sát của các cơ quan dân cử, của công luận và của nhân dân đối với hoạt động tư pháp |
||
4 |
Mục tiêu 16.4: Đến năm 2030 giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính trái phép; tăng cường phục hồi và hoàn trả tài sản bị đánh cắp, đấu tranh với tất cả các loại hình tội phạm có tổ chức |
||
- |
Góp ý xây dựng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống tội phạm; phòng, chống vi phạm pháp luật, các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia. Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp phòng, chống tội phạm ở các địa bàn giáp ranh, trên biển |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường hiện đại hóa, nâng cao năng lực cho các lực lượng điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án hình sự và lực lượng trinh sát |
||
- |
Phát động phong trào toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa giáo dục, cải tạo người phạm tội |
||
- |
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để xây dựng năng lực ở tất cả các cấp nhằm ngăn chặn bạo lực, chống khủng bố và tội phạm |
||
5 |
Mục tiêu 16.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ |
||
- |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và ban hành văn bản chỉ đạo toàn ngành thanh tra triển khai thực hiện các biện pháp, giải pháp cụ thể để phát hiện và xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản sau tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra và nâng cao chất lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra nhằm phát hiện kịp thời các hành vi tham nhũng, lãng phí và xử lý nghiêm minh các vi phạm đã được phát hiện |
||
- |
Kiện toàn lại tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh theo hướng tinh giản các phòng nghiệp vụ phù hợp chủ trương tinh giản biên chế bộ máy Thanh tra tỉnh đến năm 2020 |
||
- |
Mỗi năm ngành thanh tra sắp xếp, bố trí công chức, thanh tra viên ngành thanh tra tham dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và thi nâng ngạch thanh tra viên của Thanh tra Chính phủ tại cơ sở Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho khu vực miền Trung và Tây Nguyên |
||
- |
Nâng cao phẩm chất đạo đức của đội ngũ công chức; công khai minh bạch tài sản của cán bộ, công chức; sớm phòng ngừa, phát hiện và xử lý người có hành vi tham nhũng và quy rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể, nhân dân và các cơ quan thông tin đại chúng trong việc phát hiện, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp |
6 |
Mục tiêu 16.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp |
||
- |
Tuân thủ đúng quy trình xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận với chi phí tuân thủ thấp, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của hệ thống văn bản địa phương |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Thực hiện tổng hợp báo cáo các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn về lĩnh vực quản lý. Bên cạnh đó, thường xuyên thực hiện điều tra, khảo sát, lấy ý kiến thực tế của người dân |
||
- |
Phối hợp với Trung ương triển khai xây dựng và vận hành có hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính ở địa phương |
||
7 |
Mục tiêu 16.7: Đảm bảo quá trình ra quyết định mang tính phản hồi, bao trùm, có sự tham gia của người dân và mang tính đại diện ở tất cả các cấp |
||
- |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, phối hợp với cơ quan có liên quan để tuyên truyền rộng rãi về quyền của công dân trong việc tham gia quản lý nhà nước và xã hội |
||
- |
Đảm bảo tất cả dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh phải được đăng tải, niêm yết, thông tin để công dân được biết để tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước |
||
- |
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các cơ quan, tổ chức khác trong việc tham gia vào quá trình ra quyết định |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 |
Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh |
||
- |
Phối hợp với Công an tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt Luật Căn cước công dân và Luật Hộ tịch, đặc biệt đối với đồng bào dân tộc thiểu số, nhóm nhập cư. Định kỳ đánh giá, tổng kết việc thực hiện 2 Luật trên và đề xuất sửa đổi Luật cho phù hợp nếu cần thiết |
Sở Tư pháp |
Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tiếp tục triển khai xây dựng, áp dụng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử tại tất cả các cơ quan đăng ký hộ tịch |
||
9 |
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết |
||
- |
Phối hợp với các cơ quan truyền thông xây dựng và triển khai các văn bản hướng dẫn thực hiện có hiệu quả Luật Tiếp cận thông tin. Tham mưu UBND tỉnh đưa nội dung tuyên truyền trên vào kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm cho các cơ quan, tổ chức và địa phương trong tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền về Hiến pháp 2013, đặc biệt là các quy định về quyền con người, quyền công dân, các quy định về khiếu nại, tố cáo, quy chế dân chủ cơ sở.... |
||
- |
Tổ chức các hội nghị phổ biến pháp luật cho các cán bộ chủ chốt các cấp và các báo cáo viên pháp luật để nâng cao nhận thức cho cán bộ, từ đó triển khai tuyên truyền tới các tầng lớp nhân dân |
||
XVII |
Mục tiêu 17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững |
||
1 |
Mục tiêu 17.2: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 10%/năm |
||
- |
Tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến đối với các nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản, tận dụng các cơ hội thuận lợi về thị trường và giá cả để tăng giá trị xuất khẩu |
Sở Công Thương |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng; hướng mạnh vào chế biến sâu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến đối với nhóm hàng nông, lâm, thủy sản |
||
- |
Phát triển sản phẩm có hàm lượng công nghệ và chất xám cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ |
||
- |
Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, củng cố và mở rộng thị trường hàng hóa Việt Nam tại thị trường truyền thống; mở rộng các thị trường xuất khẩu mới có tiềm năng |
||
- |
Tận dụng tốt các cơ hội mở cửa thị trường nước ngoài và lộ trình cắt giảm thuế quan để đẩy mạnh xuất khẩu sang các thị trường đã ký Hiệp định thương mại tự do. Xây dựng cơ chế chính sách nhằm hạn chế rủi ro khi mới tham gia hội nhập thị trường |
||
2 |
Mục tiêu 17.3: Tăng cường sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững |
||
- |
Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tổ chức thực hiện việc giám sát, đánh giá sự gắn kết về chính sách phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh |
||
3 |
Mục tiêu 17.5: Khuyến khích và xúc tiến quan hệ đối tác công, công - tư hiệu quả, dựa trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của quan hệ đối tác |
||
- |
Tiếp tục kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh theo hình thức đối tác công tư (PPP) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề cương “Phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại của tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 201/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động ngành du lịch Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 3646/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/12/2019 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt 03 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 201/QĐ-UBND về Chương trình công tác Tư pháp năm 2019 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 201/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Bản mô tả và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 201/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh đã chuẩn hóa về nội dung do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Thông tư 53/2016/TT-BCA quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 3646/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1722/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường giao thông từ Trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 07/09/2016
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 6, 7 Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai thành phố Hà Nội theo Quyết định 1385/QĐ-UBND Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Danh sách mã định danh các đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 3646/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực đồi Vọng Cảnh và vùng phụ cận Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 3646/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trường Đại học Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 201/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch khuyến công và phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công năm 2014 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 2081/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2013 công nhận Trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2013 ban hành hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần và toàn bộ văn bản Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2009 sửa đổi Quyết định 579/QĐ-TTg năm 2009 về hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng chính sách xã hội Ban hành: 17/05/2009 | Cập nhật: 21/05/2009
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 30/05/2008
Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2010, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/10/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2001 phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án "hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng" Ban hành: 22/05/2001 | Cập nhật: 26/03/2009
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2000 phê duyệt đầu tư Dự án xây dựng đại lộ Đông – Tây thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/07/2000 | Cập nhật: 11/04/2007