Kế hoạch 4573/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 22-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
Số hiệu: | 4573/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Hữu Phước |
Ngày ban hành: | 09/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4573/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 09 tháng 10 năm 2017 |
Tổ chức, quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ và hiệu quả nội dung Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày 20/7/2017 của Tỉnh ủy Bến Tre thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và phối hợp của các Sở, Ban Ngành, đoàn thể tỉnh, cấp ủy, chính quyền địa phương, sự tham gia của các doanh nghiệp và cộng đồng dân cư nhằm góp phần phát triển du lịch của tỉnh trở thành một trong những ngành kinh tế quan quan trọng, đến năm 2030 đưa du lịch trở thành ngành mũi nhọn, có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao.
Khai thác và phát huy lợi thế về tài nguyên du lịch để phát triển các loại hình và sản phẩm du lịch đặc thù theo hướng bền vững, chuyên nghiệp, có thương hiệu, có trọng tâm, trọng điểm dựa vào tiềm năng về tự nhiên, văn hóa và con người. Tranh thủ vốn Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch của Trung ương, kết hợp với các nguồn vốn khác để đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển du lịch, thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch.
Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ phát triển du lịch gắn với xây dựng lộ trình cụ thể đảm bảo tính khả thi, phù hợp với yêu cầu thực tế và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016 |
Năm thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|||||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2025 |
2030 |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
A |
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ DU LỊCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 16/01/2017, Chương trình hành động số 22-CTr/TU của Tỉnh ủy Bến Tre, Kế hoạch của UBND tỉnh về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn |
Cuộc/ năm |
|
13 |
|
|
|
|
|
Sở VHTTDL, UBND huyện, TP. |
- Sở ban, ngành đoàn thể tỉnh. - UBND huyện, TP. |
2 |
Tiếp tục tuyên truyền phổ biến, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động du lịch đã ban hành và các văn bản mới ban hành |
Cuộc/ năm |
|
01 |
02 |
02 |
03 |
03 |
03 |
Sở VHTTDL |
- Sở ban, ngành đoàn thể tỉnh. - UBND huyện, TP. |
3 |
Xây dựng chuyên đề, chuyên trang, chuyên mục, tin bài... giới thiệu về hình ảnh, con người, di tích lịch sử văn hóa, các khu, điểm du lịch để đẩy mạnh hoạt động truyền thông, tạo đột phá trong việc nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch và hiệu quả hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch. |
Bài/ năm |
|
24 |
24 |
24 |
24 |
24 |
24 |
Sở TTTT |
Sở VHTTDL; Báo ĐK; Đài PTTH |
4 |
Tổ chức lớp chuyên đề nâng cao nhận thức về du lịch cho lãnh đạo sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Huyện ủy, UBND huyện, TP |
Lớp/ năm |
|
|
01 |
|
|
01 |
01 |
Sở VHTTDL |
Sở Nội Vụ, đơn vị liên quan |
5 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn để giúp nông dân nâng cao ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường, bảo tồn các giá trị văn hóa bản địa; kiến thức, kỹ năng về kinh doanh du lịch |
Lớp/ năm |
|
|
01 |
02 |
04 |
04 |
04 |
Sở VHTTDL |
Sở Nội vụ, Hội Nông dân, UBND huyện, TP, đơn vị liên quan |
6 |
Tổ chức tọa đàm cấp tỉnh “về thực trạng và những giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch tỉnh Bến Tre” và các buổi tọa đàm với các chủ đề liên quan đến du lịch |
Cuộc/ năm |
|
|
|
01 |
|
01 |
01 |
Sở VHTTDL |
Đơn vị kinh doanh du lịch, đơn vị liên quan |
7 |
Phát động phong trào “mỗi người dân là một hướng dẫn viên du lịch” gắn với ngày Du lịch Việt Nam 09/7 hằng năm (01 chủ đề/ năm, riêng 2018 thực hiện với chủ đề “Mỗi người dân là một hướng dẫn viên du lịch thân thiện và trách nhiệm” |
Cuộc/ năm |
|
|
01 |
04 |
06 |
08 |
09 |
Sở VHTTDL |
Tỉnh Đoàn, Hội Nông Dân, Hội LHPN, UBND các huyện, TP, đơn vị liên quan |
B |
XÂY DỰNG SẢN PHẨM DU LỊCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sản phẩm du lịch sinh thái sông nước miệt vườn. |
Điểm/ năm |
|
|
01 |
01 |
02 |
02 |
02 |
Huyện, thành phố |
Sở VHTTDL, đơn vị liên quan |
2 |
Sản phẩm du lịch cộng đồng mô hình khách ở trong nhà dân (homestay) gắn với du lịch tham quan làng nghề trước mắt triển khai tại xã Mỹ Thạnh An, Nhơn Thạnh, Phú Nhuận (Tp Bến Tre) và cồn Hưng Phong (Giồng Trôm) |
Mô hình/ năm |
|
|
01 |
01 |
02 |
02 |
02 |
Huyện Giồng Trôm, Chợ Lách và Tp. Bến Tre |
Sở VHTTDL, đơn vị liên quan |
3 |
Sản phẩm du lịch tham quan di tích văn hóa - lịch sử: Khu lưu niệm Nguyễn Thị Định, Khu di tích lịch sử văn hóa Nguyễn Đình Chiểu, Khu di tích Đồng Khởi, Đường Hồ Chí Minh trên biển tại Bến Tre và các di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh. |
Điểm/ năm |
|
|
01 |
01 |
02 |
02 |
02 |
Huyện Giồng Trôm, Ba Tri, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú và các huyện, TP |
Sở VHTTDL, đơn vị liên quan |
4 |
Sản phẩm du lịch tâm linh: đưa vào khai thác, kết nối tua tuyến, điểm tham quan tại Tòa thánh Cao đài Ban chỉnh (Phường 6, TP. Bến Tre) và tòa thánh Cao đài Tiên Thiên Châu Minh (Tiên Thủy, Châu Thành) sau đó mở rộng tại một số cơ sở tôn giáo khác. |
Điểm/ năm |
|
|
|
01 (Tòa thánh Cao đài Tiên Thiên Châu Minh) |
01 (Tòa thánh Cao đài Ban chỉnh) |
01 |
01 |
Huyện Châu Thành, Tp. Bến Tre và các huyện, TP |
Sở VHTTDL, Ban Tôn Giáo (Sở Nội vụ), đơn vị liên quan |
5 |
Du lịch tham quan làng nghề. Trước mắt tập trung xây dựng và phát triển làng nghề chế biến dừa trên dòng sông Thơm (Chợ nổi), làng nghề hoa kiểng, cây giống, cây ăn trái; tổ chức các trò chơi dân gian truyền thống ở Chợ Lách để khai thác phục vụ du khách. |
Sản phẩm/ điểm |
|
|
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
Huyện Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Chợ Lách |
Sở VHTTDL, Sở NN PTNT, đơn vị liên quan |
6 |
Khai thác dịch vụ trên sông Bến Tre |
Năm khai thác |
|
|
x |
|
|
|
|
UBND TP Bến Tre |
Sở VHTTDL, Sở GTVT, đơn vị liên quan |
7 |
Khai thác dịch vụ Chợ Đêm Bến Tre |
Năm khai thác |
|
|
x |
|
|
|
|
UBND TP Bến Tre |
Sở VHTTDL, Sở Công thương, đơn vị liên quan |
8 |
Du lịch tham quan năng lượng xanh (năng lượng gió, năng lượng mặt trời) |
Năm khai thác |
|
|
|
|
|
X |
X |
UBND huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại |
Sở VHTTDL, Sở KHĐT, đơn vị liên quan |
9 |
Du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện (MICE) |
Cuộc/ năm |
|
|
02 |
02 |
04 |
04 |
06 |
UBND các huyện, thành phố |
Sở VHTTDL, đơn vị liên quan |
C |
MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng lượt khách: |
Lượt |
1.153.000 |
1.291.000 |
1.472.000 |
1.707.000 |
1.981.000 |
4.019.000 |
8.154.000 |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch. |
|
Tốc độ tăng trưởng |
%/ năm |
12 |
12 |
14 |
16 |
16 |
16 |
16 |
||
|
+ Khách quốc tế |
" |
503.000 |
550.000 |
643.000 |
760.000 |
891.000 |
1.889.000 |
4.077.000 |
||
|
+ Khách nội địa |
" |
650.000 |
741.000 |
829.000 |
947.000 |
1.090.000 |
2.130.000 |
4.077.000 |
||
2 |
Tổng thu từ hoạt động du lịch |
Tỷ |
860 |
1.057 |
1.311 |
1.632 |
2.040 |
6.275 |
19.304 |
||
|
Tốc độ tăng trưởng |
%/ Năm |
22 |
23 |
24 |
24,5 |
25 |
26 |
26 |
||
D |
TẠO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bổ sung chỉ tiêu khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong lĩnh vực du lịch |
Năm thực hiện |
|
|
|
X |
|
|
|
Ban TĐKT (Sở Nội vụ) |
Sở VHTTDL, đơn vị liên quan |
2 |
Thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Bến Tre |
Năm thành lập |
|
|
|
|
|
X |
|
Hiệp hội DL Bến Tre; Sở VHTTDL |
Sở Tài chính Sở VHTTDL, Sở KHĐT, đơn vị liên quan |
3 |
Ban hành quy chế phối hợp quản lý khách du lịch quốc tế trong khu vực biên giới biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Năm ban hành |
|
|
|
X |
|
|
|
Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Công an tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan |
4 |
Ban hành quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Năm thực hiện |
|
|
|
X |
|
|
|
Sở VHTTDL |
Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
5 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định quản lý đối với các loại hình phục vụ khách du lịch (Nhà bè, Nhà nghỉ phục vụ lưu trú cho khách du lịch trên sông; hoạt động vui chơi giải trí trên bãi sông, trên sông, trên bãi biển; Bến nổi trung chuyển; Hoạt động xuồng chèo, ghe máy; Bến tàu thuyền bằng phao nổi đơn sơ; Vận chuyển khách bằng xe lam, xe ngựa, xe lôi kéo, xe hoa lâm,... |
|
|
|
X |
|
|
|
|
Sở GTVT |
Sở VHTTDL, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, các đơn vị có liên quan |
6 |
Tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, định kỳ hằng năm rà soát, kiến nghị, đơn giản hóa thủ tục hành chính trên lĩnh vực du lịch |
Năm thực hiện |
|
|
X |
X |
X |
X |
X |
Sở VHTTDL |
VP UBND tỉnh, đơn vị có liên quan |
E |
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG, CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT NGÀNH DU LỊCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư nâng cấp các công trình hạ tầng giao thông theo kế hoạch đã được phê duyệt. Duy tu, sửa chữa các công trình giao thông phục vụ an toàn giao thông và du lịch |
Năm thực hiện |
|
|
X |
X |
X |
X |
X |
Sở GTVT |
Sở, ban, ngành có liên quan |
2 |
Đường từ ngã Ba Bần Mít đến Cồn Bửng |
|
Khởi công |
|
|
|
Hoàn thành |
|
|
UBND huyện Thạnh Phú, |
đơn vị liên quan |
3 |
Đường từ QL. 57 đến ngã Ba Bần Mít |
|
Khởi công |
|
|
|
Hoàn thành |
|
|
UBND huyện Thạnh Phú, |
đơn vị liên quan |
b |
Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng đề án phát triển du lịch Cồn Bửng |
Năm thực hiện |
|
x |
x |
|
|
|
|
Cty CP Đầu tư khai thác khoáng sản ATM, |
UBND huyện Thạnh Phú, Sở KHĐT, đơn vị liên quan |
2 |
Khu MeKong resort (Phường 8, TP Bến Tre) |
|
|
khởi công |
Hoàn thành |
|
|
|
|
Cty Cổ phần Du lịch Bến Tre |
UBND TP. Bến Tre, Sở KHĐT, đơn vị liên quan |
3 |
Kêu gọi đầu tư xây dựng khách sạn cổ điển tiêu chuẩn 3 sao (trụ sở cũ nhà cổ Hội LHPN tỉnh) |
|
|
Kêu gọi đầu tư’ |
Kêu gọi đầu tư |
khởi công |
Hoàn thành |
|
|
Sở KHĐT |
UBND TP. Bến Tre, đơn vị liên quan |
4 |
Cao ốc Liên hợp Hoàn Cầu Bến Tre (Phường 3, Tp Bến Tre) |
|
Khởi công |
|
Hoàn thành đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
Cty TNHH Hoàn Cầu |
UBND TP. Bến Tre, Sở KHĐT, đơn vị liên quan |
5 |
Nhà hàng Hương Biển (xã Thạnh Hải, Thạnh Phú) |
|
|
Khởi công |
|
Hoàn thành |
|
|
|
Cty TNHH Thương mại dịch vụ du lịch Bình Long, |
UBND huyện Thạnh Phú, Sở KHĐT, đơn vị liên quan |
6 |
Kêu gọi đầu tư xây dựng 05 khách sạn tiêu chuẩn 2 sao tại các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách |
|
|
Kêu gọi đầu tư |
Khởi công |
Hoàn thành |
|
|
|
UBND các huyện |
Sở KHĐT, đơn vị liên quan |
7 |
Bến tàu du lịch trên sông Bến Tre |
|
|
Kêu gọi đầu tư, khởi công |
Hoàn thành |
|
|
|
|
UBND Tp. Bến Tre |
Sở VHTTDL, Sở GTVT, Sở XD, Sở TNMT, Cty CP công trình Đô thị, đơn vị liên quan |
8 |
Không gian văn hóa dừa (Mỹ Thạnh An, Tp. Bến Tre) |
|
|
|
Kêu gọi đầu tư |
Khởi công |
|
Hoàn thành đưa vào khai thác |
|
UBND TP Bến Tre |
Sở KHĐT, Sở VHTTDL, đơn vị liên quan |
9 |
Xây dựng điểm dừng chân tại huyện Mỏ Cày Nam, Châu Thành và các huyện trên địa bàn tỉnh |
Điểm/ năm |
|
|
01 (Mỏ Cày Nam) |
01 (Châu Thành) |
|
02 |
02 |
UBND huyện Mỏ Cày Nam, huyện Châu Thành và UBND các huyện. |
Sở KHĐT, đơn vị liên quan |
10 |
Tiếp tục theo dõi tiến độ các dự án đã và đang thi công và kêu gọi đầu tư các dự án phục vụ du lịch vào địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020 (theo QĐ số 1062/QĐ-UBND tỉnh ngày 12/5/2017) |
Năm thực hiện |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Sở KHĐT |
Sở VHTTDL, UBND các huyện, TP, đơn vị liên quan |
F |
XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ DU LỊCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức cuộc thi sáng tác biểu tượng (logo) và khẩu hiệu (slogan) du lịch Bến Tre nhằm xây dựng và hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu du lịch Bến Tre |
Cuộc/ năm |
|
|
01 |
|
|
|
01 |
Sở VHTTDL |
Hội Văn học Nghệ thuật NĐC |
2 |
Tổ chức cuộc thi ảnh đẹp du lịch Bến Tre |
Cuộc/ năm |
|
|
|
01 |
01 |
01 |
01 |
Sở VHTTDL |
Hội Văn học Nghệ thuật NĐC |
3 |
Tổ chức cuộc thi mẫu quà tặng lưu niệm (nguyên liệu từ dừa) |
Cuộc/ năm |
|
|
01 |
|
01 |
01 |
01 |
Sở VHTTDL |
Sở Công thương, Hội VHNT NĐC |
4 |
Thành lập trang thông tin điện tử quảng bá du lịch Bến Tre |
Năm thành lập |
|
|
x |
|
|
|
|
Sở VHTTDL |
Sở TTTT; TNMT; Sở NN PTNT; Sở GTVT UBND huyện, TP |
5 |
Đầu tư nâng cấp, mở rộng Trạm thông tin, hướng dẫn du lịch |
Năm |
|
|
x |
|
|
|
|
Sở VHTTDL |
UBND huyện, TP, đơn vị có liên quan |
6 |
Xây dựng video clip, tập phim giới thiệu du lịch Bến Tre |
Tập |
|
10 |
|
|
10 |
|
10 |
Sở VHTTDL |
Sở Tài chính |
7 |
Phối hợp với các Cty du lịch trực tuyến & dịch vụ liên quan giới thiệu, hướng dẫn cho các khách sạn, cơ sở lưu trú du lịch tham gia vào hệ thống đăng ký đặt phòng khách sạn trực tuyến |
Cuộc/ năm |
|
|
|
01 |
01 |
01 |
01 |
Sở VHTTDL |
Đơn vị kinh doanh du lịch |
8 |
Tổ chức đoàn Famtrip cho doanh nghiệp du lịch, đoàn báo chí, đoàn làm phim để quảng bá sản phẩm du lịch, giới thiệu điểm đến tại Bến Tre |
Đoàn/ năm |
|
|
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
Sở VHTTDL |
Đơn vị liên quan |
9 |
Xây dựng bản đồ du lịch điện tử tỉnh Bến Tre |
Năm thực hiện |
|
|
|
x |
|
|
|
Sở VHTTDL |
Sở TNMT, Sở GTVT, Sở NNPTNT, đơn vị liên quan |
10 |
Liên kết phát triển du lịch các tỉnh trong khu vực ĐBSCL, Tp Cần Thơ, Tp, HCM, Hà Nội |
|
|
X |
X |
X |
X |
X |
X. |
Sở VHTTDL |
Sở, ngành, đơn vị liên quan |
11 |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo xúc tiến, hợp tác đầu tư, kêu gọi đầu tư phát triển du lịch |
Cuộc/ năm |
|
|
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
Sở KHĐT |
Sở VHTTDL, UBND huyện, TP, đơn vị liên quan |
G |
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức, phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, quản lý nhà nước, quản trị doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, lao động nghề du lịch đặc biệt là đội ngũ thuyết minh viên, hướng dẫn viên du lịch |
Cuộc/ năm |
|
01 |
02 |
02 |
04 |
06 |
07 |
Sở VHTTDL |
Sở Nội Vụ, đơn vị có liên quan |
Người |
|
80 |
200 |
200 |
600 |
900 |
1000 |
||||
2 |
Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về du lịch từ tỉnh đến cơ sở, bố trí, sắp xếp biên chế phụ trách lĩnh vực du lịch phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch. |
Năm thực hiện |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Sở Nội vụ |
Sở VHTTDL, đơn vị liên quan |
3 |
Mở lớp đào tạo dài hạn bậc đại học, sau đại học về du lịch |
Lớp |
|
|
|
01 |
|
02 |
02 |
Phân hiệu ĐH Quốc Gia TP. HCM tại Bến Tre |
Sở VHTTDL, Sở Nội Vụ, các tổ chức, cá nhân có liên quan |
H |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng kết Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bến Tre đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 |
Năm thực hiện |
|
|
X |
|
|
|
|
Sở VHTTDL |
Các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố |
2 |
Lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bến Tre đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 |
Năm Thực hiện |
|
|
|
|
x |
|
|
Sở VHTTDL |
Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, UBND các huyện, TP |
3 |
Rà soát, điều chỉnh bổ sung Đề án Phát triển du lịch xã Thạnh Phong, Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú đến năm 2030. |
Năm thực hiện |
|
|
X |
|
|
|
|
Sở VHTTDL |
UBND huyện Thạnh Phú, Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan |
4 |
Phối hợp triển khai lập quy hoạch khu du lịch quốc gia Long, Lân, Quy, Phụng thuộc 02 tỉnh Bến Tre và Tiền Giang (khi có văn bản đồng ý của Bộ VHTTDL ủy quyền cho Bến Tre và Tiền Giang phối hợp với Viện NC phát triển DL) |
Năm |
|
|
Năm thực hiện |
|
Năm hoàn thành |
|
|
Sở VHTTDL |
Sở VHTTDL Tiền Giang, Viện NC phát triển DL, đơn vị liên quan |
5 |
Kiện toàn Ban chỉ đạo về phát triển du lịch tỉnh, huyện, thành phố |
Năm thực hiện |
|
|
x |
|
|
|
|
Sở VHTTDL |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, TP |
6 |
Thành lập Hiệp hội Du lịch tỉnh Bến Tre và các chi hội, câu lạc bộ trực thuộc chuyên ngành du lịch |
Năm thực hiện |
|
X |
|
|
|
|
|
Sở VHTTDL |
Sở Nội vụ, đơn vị liên quan |
7 |
Thành lập đoàn công tác liên ngành và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các doanh nghiệp du lịch theo hướng lồng ghép và phối hợp giữa các cơ quan với nhau (01/lần/năm/doanh nghiệp) |
Lượt/ năm |
|
|
04 |
04 |
04 |
04 |
04 |
Sở VHTTDL |
Sở GTVT, Công an tỉnh, Sở Công thương, UBND huyện, TP, đơn vị liên quan |
8 |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, chấn chỉnh nâng cao chất lượng vận tải hành khách (đường bộ và đường thủy) |
Năm thực hiện |
|
|
X |
X |
X |
X |
X |
Sở GTVT |
đơn vị có liên quan |
9 |
Xây dựng kế hoạch phối hợp đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch tại các địa bàn, tuyến, điểm du lịch. |
|
|
|
X |
|
|
|
|
Công an tỉnh |
Sở VHTTDL, các đơn vị có liên quan |
10 |
Xây dựng kế hoạch liên tịch bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch |
|
|
|
X |
|
|
|
|
Sở TNMT |
Sở VHTTDL, các đơn vị có liên quan |
11 |
Xây dựng và triển khai thực hiện mô hình du lịch cộng đồng với loại hình “ Du lịch Homestay kiểu mới tại Bến Tre” |
Năm thực hiện |
|
|
|
X |
|
|
|
Sở VHTTDL |
Sở KHCN, UBND huyện TP, đơn vị kinh doanh du lịch |
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
-Chủ trì, phối hợp sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan, UBND các huyện, thành phố căn cứ nội dung kế hoạch này xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện (đối với những đầu công việc do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì).
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch; tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo định kỳ 6 tháng, 01 năm.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh tổ chức sơ, tổng kết đánh giá tình hình và kết quả triển khai thực hiện kế hoạch này.
2. Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố:
Căn cứ nội dung kế hoạch này xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện (đối với các nội dung được phân công chủ trì), đồng thời cụ thể hóa thành nhiệm vụ, công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị (đối với các nội dung phối hợp) đảm bảo hiệu quả. Định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo kết quả thực hiện thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Kế hoạch Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính bố trí kế hoạch vốn hằng năm để thực hiện các dự án, đề án, chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện.
3. Đề nghị Ban Tuyên Giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức hội, đoàn thể tỉnh:
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Nghị quyết 08 của Bộ Chính trị, Chương trình hành động số 22 của Tỉnh ủy Bến Tre và kế hoạch này đến các tầng lớp nhân dân, đồng thời căn cứ nội dung kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa thành nhiệm vụ, công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương chủ động triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Báo chí được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2017 Quy định khen thưởng Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Sóc trăng, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch phát triển cây Mắc ca trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020, định hướng 2030 Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Báo Đáp đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập và phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2013 về Quy hoạch phát triển sự nghiệp Thể dục thể thao tỉnh Lai Châu đến 2020, định hướng đến 2030 Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 13/05/2016
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011–2015 Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 05/05/2007