Kế hoạch 45/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 45/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 10/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 3 năm 2017 |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 06 THÁNG 02 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Mục tiêu tổng quát
- Quán triệt tới các cấp, các ngành, các địa phương, các đơn vị trong toàn tỉnh về nội dung Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thân thiện, an toàn và minh bạch hơn; chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao hiệu quả quản lý điều hành, đưa tỉnh Thừa Thiên Huế trở lại nhóm các tỉnh có chỉ số PCI tốt nhất.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm góp phần cải cách thủ tục hành chính; đẩy mạnh việc sử dụng thẻ điện tử thông tin doanh nghiệp nhằm cắt giảm thủ tục giấy tờ trùng lắp; tích hợp một số phần mềm với GISHUE nhằm công khai, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan chức năng giảm thiểu hồ sơ doanh nghiệp phải nộp.
- Phát triển doanh nghiệp và các thành phần kinh tế cả về số lượng và chất lượng về hoạt động sản xuất kinh doanh. Thúc đẩy mạnh mẽ tinh thần khởi nghiệp sáng tạo.
2. Chỉ tiêu phấn đấu
2.1. Các chỉ tiêu chủ yếu của năm 2017
a) Về môi trường kinh doanh:
- Rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục, gồm:
+ Thời gian nộp thuế còn không quá 119 giờ/năm; thời gian nộp bảo hiểm xã hội không quá 49 giờ/năm;
+ Cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan tối đa không quá 120 ngày, bao gồm: thẩm định thiết kế cơ sở không quá 30 ngày đối với dự án nhóm A, 20 ngày đối với dự án nhóm B và 15 ngày đối với dự án nhóm C; thẩm định thiết kế kỹ thuật không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt, 30 ngày đối công trình cấp I, cấp III và 20 ngày đối với công trình còn lại; cấp giấy phép xây dựng còn 05 ngày; đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản xuống còn không quá 14 ngày;
+ Hoàn thành thủ tục xuất khẩu xuống còn dưới 10 ngày và thời gian nhập khẩu xuống còn dưới 12 ngày;
+ Thời gian giải quyết tranh chấp thương mại xuống còn tối đa 200 ngày, thời gian thực hiện thủ tục phá sản doanh nghiệp giảm xuống còn tối đa là 24 tháng.
- Tạo lập hệ thống hỗ trợ khỏi sự kinh doanh, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, ổn định, tự do sáng tạo cho doanh nghiệp khởi nghiệp, phấn đấu đạt khoảng 6.400 doanh nghiệp đang hoạt động vào cuối năm 2017, trong đó doanh nghiệp đăng ký thành lập mới là 700 (tăng bình 15%), doanh nghiệp khởi nghiệp đạt tối thiểu 0,5% doanh nghiệp thành lập mới.
b) Về thực hiện Chính phủ điện tử:
Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3,4 trong hầu hết các lĩnh vực gắn kết với triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước; phấn đấu 100% sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
2.2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2020
- Kết nối các thủ tục về đăng ký kinh doanh, thuế, lao động, bảo hiểm xã hội nhằm rút ngắn thời gian khởi sự kinh doanh và đăng ký thành lập doanh nghiệp.
- Thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan còn dưới 70 ngày, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp còn 33 ngày, thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản còn 10 ngày; thời gian nộp thuế còn 110 giờ/năm, bảo hiểm xã hội còn 45 giờ/năm; thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới còn 36 giờ đối với hàng xuất khẩu, 41 giờ với hàng hóa nhập khẩu; thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng còn dưới 200 ngày, thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp tối đa 20 tháng.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Cải thiện các chỉ số xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
- Thực hiện tốt nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), đưa Thừa Thiên Huế trở lại nhóm các tỉnh tốt nhất về môi trường kinh doanh.
- Tiếp tục tập trung chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan hành chính nhà nước nhằm đảm bảo tổ chức thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Đẩy mạnh hoạt động đối thoại, tiếp dân, tạo niềm tin trong cộng đồng doanh nghiệp đối với hoạt động điều hành của chính quyền cũng như định hướng phát triển của tỉnh.
- Thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo theo tinh thần Nghị quyết 35 của Chính phủ; tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 23/9/2016 của UBND tỉnh về hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018. Tổ chức cuộc thi tìm kiếm ý tưởng khởi nghiệp để đưa vào chương trình ươm tạo, giúp các ý tưởng trở thành các dự án triển khai thực hiện trong thực tế. Xây dựng các không gian làm việc chung và hỗ trợ văn phòng làm việc cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các quỹ, tập trung một số quỹ như Quỹ Phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ, Quỹ phát triển khoa học công nghệ...
- Triển khai có hiệu quả chương trình hoạt động “Năm doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017”.
2. Rà soát, bổ sung cơ chế chính sách
- Tiếp tục rà soát và nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp để hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tiếp tục tập trung cải cách hành chính lĩnh vực quản lý đất đai. Tập trung nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô để thu hút đầu tư. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án xã hội hóa việc khai thác du lịch di sản văn hóa Cố đô, xã hội hóa các hoạt động Festival.
- Rà soát, hệ thống hóa các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Trung ương và ban hành quy định hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh, tạo bình đẳng cho doanh nghiệp trong tiếp cận nguồn lực của Nhà nước.
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị rà soát tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, ban hành mới các quy định và tăng cường công khai minh bạch các chính sách, pháp luật liên quan tới doanh nghiệp, nhằm tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhất là trong tiếp cận các thủ tục hành chính, tiếp cận nguồn lực đất đai, miễn giảm thuế, ưu đãi đầu tư,... Tạo sự bình đẳng, công bằng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trong tiếp cận và thụ hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, tiếp cận tín dụng, đất đai và các nguồn lực tài chính của Nhà nước.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành, lĩnh vực. Triển khai lộ trình cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, một số lĩnh vực cung cấp ở mức 4.
- Tiếp tục hoàn thiện vận hành Cổng thông tin dịch vụ hành chính công, Trung tâm hành chính công và hệ thống trang Thông tin điều hành tác nghiệp đa cấp, liên thông; các trang thông tin điện tử của các Sở, ban ngành, địa phương, trang thông tin kinh tế xã hội; từ đó, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và người dân tiếp cận đầy đủ thông tin về quy hoạch, kế hoạch, hệ thống văn bản pháp quy, số liệu... của tỉnh. Hoàn thiện Hệ thống thông tin doanh nghiệp, đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến để tiết kiệm thời gian và chi phí thực hiện các quy định nhà nước.
4. Đẩy mạnh cải cách hành chính
- Tiếp tục cải cách hành chính mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực, trọng tâm là những lĩnh vực tác động trực tiếp và thường xuyên đến hoạt động của doanh nghiệp, nhà đầu tư như xuất nhập khẩu, thuế, đất đai, xây dựng, tín dụng, đầu tư...; Bảo đảm công khai, minh bạch, giảm tối đa chi phí cho nhà đầu tư doanh nghiệp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.
- Tiếp tục tạo môi trường kinh doanh thuận lợi trong công tác cải cách hành chính và cấp Quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; thường xuyên tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời giải quyết các kiến nghị và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tiếp tục tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua mạng để tạo thuận lợi, giảm thời gian và chi phí đi lại cho doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tăng cường đầu tư, nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng kinh tế - xã hội nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các thành phần kinh tế phát triển ổn định và bền vững.
(Các nhiệm vụ cụ thể gắn với từng chỉ tiêu, chỉ số theo Phụ lục ban hành kèm theo kế hoạch này).
1. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, các Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp:
- Tổ chức quán triệt sâu rộng, thống nhất nhận thức trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân; theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 và kế hoạch hành động này. Thực hiện nghiêm quy định chế độ báo cáo. Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý) và năm (trước ngày 10 tháng 12), tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện quý và cả năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp ý kiến báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét. Đồng thời, đưa nội dung thực hiện các nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực canh tranh của tỉnh vào báo cáo thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội định kỳ 6 tháng và hàng năm.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thừa Thiên Huế, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức phổ biến Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ và Kế hoạch hành động này đến các ngành, các cấp; đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính, tạo đồng thuận trong xã hội và thúc đẩy mạnh mẽ công tác cải cách thủ tục hành chính tại các sở, ban ngành, địa phương.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẦN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Các nhiệm vụ cụ thể |
Kết quả hiện tại |
Mục tiêu theo NQ 19-2017 |
Cơ quan chủ trì/phối hợp |
I |
Cải thiện thứ hạng Khởi sự kinh doanh (giảm thủ tục, thời gian và chi phí) |
|||
1 |
Rút ngắn thời gian thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
3 ngày |
3 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, Cục Thuế tỉnh phối hợp |
2 |
Khắc dấu |
2 ngày |
1 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, doanh nghiệp khắc dấu phối hợp |
3 |
Điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian chi phí thực hiện thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh |
2 ngày |
1 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Đơn giản hóa thủ tục mở tài khoản ngân hàng |
1 ngày |
1 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Rút ngắn thời gian công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
1 ngày |
1 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
6 |
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian khai trình việc sử dụng lao động khi bắt đầu hoạt động |
1 ngày |
1 ngày |
Sở LĐTBXH |
7 |
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Đăng ký BHXH, BHYT, BHTN |
1 ngày |
1 ngày |
BHXH tỉnh |
II |
Đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan |
|||
1 |
Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng |
7 ngày |
5 ngày |
Sở Xây dựng |
2 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình và dự án |
7 ngày |
5 ngày |
Sở Xây dựng |
3 |
Gia hạn giấp phép xây dựng |
5 ngày |
5 ngày |
Sở Xây dựng |
4 |
Thẩm định Quy hoạch xây dựng |
25 ngày |
20 ngày |
Sở Xây dựng |
5 |
Thẩm định thiết kế cơ sở các dự án sử dụng vốn khác |
|
|
Sở Xây dựng |
|
- Đối với nhóm B |
15 ngày |
|
|
|
- Đối với nhóm C |
12 ngày |
|
|
III |
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian và cải thiện thứ hạng tiếp cận điện năng |
35 ngày |
<35 ngày |
|
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư, xây dựng, đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống |
21 ngày |
21 ngày |
Sở Công thương |
IV |
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí thực hiện đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản |
|||
1 |
Đơn giản hóa, điện tử hóa và rút ngắn thời gian đăng ký quyền sử dụng đất |
25 ngày |
14 ngày |
Sở Tài nguyên Môi trường |
2 |
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian nộp thuế và chuyển nhượng và sử dụng đất và trước bạ |
25 ngày |
14 ngày |
Sở Tài nguyên Môi trường |
V |
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian nộp Thuế và BHXH |
|||
1 |
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian nộp bảo hiểm |
49 giờ |
49 giờ |
BHXH tỉnh |
2 |
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian nộp thuế |
119 giờ |
117 giờ |
Cục Thuế tỉnh |
VI |
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, giảm thời gian chi phí giao dịch thương mại |
|||
1 |
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu |
21 giờ 20' |
22 giờ 20' |
Cục Hải quan tỉnh |
2 |
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục nhập khẩu |
1 giờ 24' |
2 giờ 24' |
Cục Hải quan tỉnh |
VII |
Nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng |
<300 ngày |
<200 ngày |
Tòa án nhân dân chủ trì, các Sở ngành liên quan phối hợp |
VIII |
Nâng cao tỷ lệ phục hồi doanh nghiệp và rút ngắn thời gian phá sản doanh nghiệp |
<30 tháng |
<230 tháng |
Tòa án nhân dân chủ trì, các Sở ngành liên quan phối hợp |
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể năm 2021 Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định 358/QĐ-TTg Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 20/11/2020
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 49/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 16-CT/TU về tiếp tục tập trung, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 10/03/2020
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 19/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Kế hoạch 147/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2019 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2018 tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học - công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành Thủy sản giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện mô hình phòng và trị liệu rối nhiễu tâm trí tại Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và 35/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 30/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015 - 2030 Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô Hà Nội Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2012 tổ chức công bố Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 21/01/2014
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về công tác xây dựng, ban hành; tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát; hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021