Kế hoạch 27/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Đồng Tháp năm 2020
Số hiệu: | 27/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Đoàn Tấn Bửu |
Ngày ban hành: | 05/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 05 tháng 02 năm 2020 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020);
Thực hiện Chương trình hành động số 24/CTr-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2020, cụ thể như sau:
- Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển thanh niên Tỉnh giai đoạn 2011 - 2016 và tầm nhìn đến năm 2020 và Kế hoạch số 51/KH-UBND nhằm tiến tới hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu trong Chiến lược phát triển thanh niên Tỉnh giai đoạn 2016 - 2020;
- Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả các nội dung trọng tâm công tác quản lý nhà nước về thanh niên;
- Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên;
- Đẩy mạnh phối hợp giữa các cấp, các ngành trong chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác thanh niên trên địa bàn Tỉnh.
- Việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên phải có trọng tâm, trọng điểm; có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan chủ trì với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. Đảm bảo việc thực hiện các nội dung công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo đúng kế hoạch và tiến độ thời gian.
- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước về thanh niên với hoạt động của Đoàn thanh niên. Trên cơ sở đó các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh tập trung nghiên cứu, lồng ghép việc xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách cho thanh niên trong kế hoạch hoạt động chung của cơ quan, đơn vị.
1. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 25/NQ/TW của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Các cơ quan, đơn vị và địa phương tiếp tục chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ, trong đó căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết nhằm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được giao trong năm 2020 để cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ về công tác thanh niên theo thẩm quyền.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể nêu tại Kế hoạch này tiếp tục chủ động tổ chức triển khai thực hiện đạt chỉ tiêu trước quý III năm 2020 nhằm hướng đến tổng kết Chiến lược phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 – 2020 (kèm theo Phụ lục).
3. Tổ chức đối thoại giữa Lãnh đạo tỉnh với thanh niên năm 2020
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn, các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu UBND Tỉnh tổ chức Đối thoại giữa Lãnh đạo tỉnh với thanh niên năm 2020 nhằm tạo cơ hội để lãnh đạo các cơ quan quản lý Nhà nước được lắng nghe những tâm tư, nguyện vọng, kiến nghị, đề xuất, phản ánh... của thanh niên. Qua đó, kịp thời hoàn thiện các cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về thanh niên của tỉnh.
Thời gian thực hiện: Đầu quý III năm 2020.
4. Tổng kết công tác thực hiện Chiến lược phát triển Thanh niên Tỉnh, giai đoạn 2011- 2020
Sở Nội vụ tham mưu UBND Tỉnh kế hoạch chi tiết, nội dung, chương trình, đề xuất kinh phí tổ chức.
Thời gian thực hiện: Dự kiến trong tháng 8 năm 2020.
Các cơ quan, đơn vị và địa phương tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tuyên truyền, triển khai thực hiện việc tổ chức, quản lý các hoạt động tình nguyện của thanh niên theo quy định tại Quyết định số 57/2015/NĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên.
- Tạo điều kiện cho các hoạt động tình nguyện của thanh niên trong phạm vi quản lý, có cơ chế huy động thanh niên tham gia hoạt động tình nguyện.
- Quan tâm, chăm lo, bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của thanh niên; thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với thanh niên tham gia hoạt động tình nguyện được quy định tại Điều 5,6,7,8 của Quyết định số 57/2015/NĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên.
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên.
6. Triển khai Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục tham mưu UBND Tỉnh triển khai thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ làm việc tại các cơ quan của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội từ trung ương đến cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước và lực lượng vũ trang theo quy định.
7. Ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê thanh niên trong tỉnh theo các tiêu chí của Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ Nội vụ về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam.
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng Bộ chỉ tiêu thống kê thanh niên trong tỉnh trình Thường trực UBND Tỉnh duyệt ký ban hành.
Thời gian thực hiện: Trong quý II/2020.
8. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên
- Giao Sở Nội vụ tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Các sở, ban, ngành, địa phương tiến hành kiểm tra việc thực hiện chính sách đối với thanh niên theo lĩnh vực, phạm vi quản lý.
Thời gian thực hiện: Trước quý III năm 2020.
1. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung theo kế hoạch đề ra; tổng hợp, báo cáo, đề xuất những nội dung phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng kế hoạch và chủ động bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Báo cáo việc xây dựng ban hành kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 2020 trước ngày 21 tháng 02 năm 2020 về UBND Tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp); báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên hoàn thành trước ngày 25 tháng 11 năm 2020. Chuẩn bị báo cáo tổng kết việc thực hiện các chỉ tiêu Chiến lược phát triển thanh niên Tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 (sẽ có văn bản yêu cầu báo cáo riêng).
3. Đề nghị Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung các văn bản pháp luật liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên; tăng cường giáo dục lý tưởng, đạo đức, tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho các đối tượng thanh niên bằng các hình thức và phương pháp phù hợp.
4. Sở Tài chính
Tham mưu UBND Tỉnh thẩm định kinh phí đối với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện Đề án, Dự án, Chương trình, Kế hoạch liên quan đến quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Đồng Tháp năm 2020, yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh xem xét, xử lý theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THEO KẾ HOẠCH SỐ 51/KH-UBND NGÀY 01 THÁNG 03 NĂM 2018 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 05/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ |
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến thanh niên. |
100% thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang được tuyên truyền học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
Sở Tư pháp; Sở GD&ĐT; Sở TT&TT; Báo Đồng Tháp; Đài PT&TH Đồng Tháp; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
2 |
Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến thanh niên |
Sở TT&TT; Công an Tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh; Đài PT&TH Đồng Tháp; Tỉnh Đoàn; các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
|
3 |
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở cấp xã, ưu tiên các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. |
80% thanh niên là cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học |
Sở Ngoại vụ; Sở TT&TT; UBND cấp huyện |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
4 |
Xây dựng và triển khai thực hiện quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là thanh niên |
20% thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn, UBND cấp huyện |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
5 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý, đặc biệt là ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
- 15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan Nhà nước - 15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
1 |
Triển khai Đề án về ứng xử văn hóa trong trường học |
100% thanh niên là học sinh các trường THCS, THPT được tuyên truyền, học tập nghị quyết, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến thanh niên |
Sở VHTT&DL; Tỉnh Đoàn; UBMTTQVN Tỉnh |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
2 |
Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho học sinh, sinh viên. |
Sở TT&TT; Đài PT&TH ĐT; Báo Đồng Tháp; Tỉnh Đoàn |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
|
3 |
Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn không bỏ học. |
80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương. |
Đài PT&TH ĐT; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
4 |
Rà soát số thanh niên chưa hoàn thành chương trình phổ thông giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải pháp thực hiện. |
90% thanh niên ở nơi xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. |
UBND cấp huyện. |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
5 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học, trình UBND tỉnh quyết định. |
Sở LĐTB&XH; Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn. |
Sơ kết Quý II/2020 |
|
6 |
Triển khai các hoạt động về tăng cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng bồi dưỡng thường xuyên, theo nhiều hình thức để nâng cao trình độ cho người học. |
80% thanh niên là học sinh đạt được trình độ ngoại ngữ. |
Sở Ngoại vụ; Đài PT&TH ĐT; Tỉnh Đoàn. |
Thường xuyên, hoàn thành trước quý III/2020 |
7 |
Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi nghiệp cho thanh niên là học sinh tại các trường THPT, Trung tâm Giáo dục thường xuyên trực thuộc |
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/ chủ trang trại. |
Sở KH và ĐT; Sở LĐTB&XH; Sở KH&CN; Sở Nội vụ; Đài PT&TH ĐT; Tỉnh Đoàn. |
Sơ kết Đề án quý II/2020 |
8 |
Rà soát, nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường THCS, THPT. |
100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp. |
Sở LĐTB&XH; Tỉnh Đoàn |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
9 |
Hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, phòng chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên trong các cáp học phổ thông. |
70% thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới. |
Sở LĐTB&XH; Đài PT&TH ĐT; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện. |
Thường xuyên, hoàn thành trước quý III/2020 |
1 |
Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống. |
Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2015. |
Sở GD & ĐT; Tỉnh Đoàn; các sở, ngành có liên quan |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
2 |
Tổ chức các mô hình, phong trào để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học. |
Tăng 15% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015. |
Sở GD & ĐT; Đài PT&TH ĐT; Tỉnh Đoàn; Liên hiệp các Hội KH & KT |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
3 |
Tham mưu duy trì và phát triển phong trào sáng tạo trẻ trong thanh niên. |
Tăng 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015. |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
|
4 |
Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp. chủ trang trại. |
Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Sơ kết vào qúy II/2020 |
1 |
Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế đặc thù khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp trong chính sách chung về hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm. |
15% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật. |
Sở KH&CN; Đài PT&TH ĐT; Tỉnh Đoàn; các tổ chức xã hội. |
Hoàn thành và sơ kết trong quý II/2020 |
2 |
Rà soát, nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên. |
70% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế. |
Sở GD & ĐT; UBND cấp huyện. |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
3 |
Tổ chức phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. |
100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. |
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện. |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
4 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động. |
Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít nhất 16.000 thanh niên; Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 7%; Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6% |
Tỉnh Đoàn; UBND các cấp huyện. |
Hoàn thành và sơ kết trong quý II/2020 |
5 |
Tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm. |
Trên 80% thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm |
Sở TT&TT; Đài PT&TH ĐT; UBND cấp huyện |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
6 |
Phát triển các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên. |
100% thanh niên là HS,SV được giáo dục hướng nghiệp |
Sở GD & ĐT; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
7 |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp. |
70% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp. |
Sở TT&TT; Sở Tư pháp; Báo ĐT; Đài PT&TH ĐT; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
8 |
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên. |
70% thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới. |
Sở GD & ĐT; Đài PT&TH ĐT; Tỉnh Đoàn; Hội LHPN Việt Nam Tỉnh; UBND cấp huyện. |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
9 |
Xây dựng, mở rộng mạng lưới các tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. |
70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS; người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người; thanh niên chậm tiến,… được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. |
Sở Y tế; Sở GD & ĐT; Sở TT & TT; Tỉnh Đoàn; Đài PT&TH ĐT; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; UBND cấp huyện. |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
10 |
Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. |
|||
11 |
Tổ chức truyền thông chống kỳ thị, phân biệt đối xử với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm đồng tính, song tính, chuyển giới. |
Trên 90% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới. |
Sở Y tế; Sở GD & ĐT; Sở TT & TT; Tỉnh Đoàn; Đài PT&TH ĐT; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; UBND cấp huyện. |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên. |
70% thanh niên nông thôn, đô thị và thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
Sở Nội vụ; Sở GD&ĐT; Sở TT&TT; Đài PT&TH ĐT; Tỉnh Đoàn. |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
2 |
Lồng ghép các mục tiêu nâng cao ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của ngành tư pháp với các sở, ngành có liên quan và hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật các cấp. |
Tỉnh Đoàn; Sở GD&ĐT, Công an Tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự Tỉnh; Đài PT&TH ĐT; UBND cấp huyện; các tổ chức CT-XH; tổ chức nghề nghiệp; các cơ sở đào tạo; UBND cấp xã. |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
|
3 |
Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế) |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
||
1 |
Tiếp tục thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc thanh niên Tỉnh giai đoạn 2011 - 2030. |
Chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi: - Nam: 1m67 - Nữ: 1m56 |
Sở VH,TT&DL; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
2 |
Triển khai Kế hoạch trang bị kiến thức về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho thanh niên, vị thành niên. |
70% thanh niên, vị thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản |
Sở Nội vụ; Sở GD&ĐT; Sở LĐTB&XH; Tỉnh Đoàn |
Hoàn thành và sơ kết vào quý II/2020 |
3 |
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên,vị thành niên. |
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015 |
Sở Nội vụ; Sở GD&ĐT; Sở LĐTB&XH; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện. |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
4 |
Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe về vệ sinh an toàn lao động, phòng chống bệnh tật; chính sách bảo hiểm y tế, chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục. |
Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục |
Sở LĐTB&XH; Sở GD&ĐT; Sở Nội vụ; Đài PT&TH ĐT; Tỉnh Đoàn. |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
1 |
Triển khai kế hoạch phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên, chú trọng xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, nơi có đông thanh niên là công nhân ở các khu công nghiệp. |
Thanh niên được tham gia các hỏa động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú; 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. |
Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; Đài PT&TH ĐT; UBND cấp huyện |
Hoàn thành và sơ kết vào quý II/2020 |
2 |
Tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn. |
Tỉnh Đoàn; Đài PT&TH ĐT; UBND cấp huyện |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
|
1 |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an. |
Giải quyết việc làm cho ít nhất 16.000 thanh niên; Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 7%; Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6%. |
Công an Tỉnh; Sở LĐTB&XH; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
1 |
Xây dựng tổ chức các mô hình, phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh niên. |
80% thanh niên là cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học. |
Sở GD&ĐT; Sở Ngoại vụ; Sở VHTT&DL; Đài PT&TH ĐT; các sở, ngành, địa phương |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
1 |
Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở cấp xã. |
80% thanh niên là cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học. |
Phòng Nội vụ; Phòng VH- TT cấp huyện; Huyện Đoàn |
Hoàn thành trước quý III/2020 |
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2021 về Ứng phó thảm họa cháy rừng tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/01/2021 | Cập nhật: 13/01/2021
Kế hoạch 51/KH-UBND về thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2020 Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin Ban hành: 14/05/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP ban hành Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 05/06/2020
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Thỏa thuận về việc thành lập Trung tâm vật lý quốc tế dưới sự bảo trợ của UNESCO (Trung tâm dạng 2) tại Hà Nội, Việt Nam giữa Việt Nam và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 29/07/2020
Kế hoạch 51/KH-UBND về nhân rộng mô hình giảm nghèo có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020 Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Kế hoạch 51/KH-UBND về giải tỏa hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2020 về tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý tài chính, kế toán cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Kế hoạch 51/KH-UBND về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2020 về thực hiện "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2030" Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2019 về phối hợp ứng phó tai nạn tàu, thuyền trên biển Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 22/06/2019
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng chữ ký số và lộ trình sử dụng văn bản điện tử trong điều hành, xử lý công việc Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2018 về tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020 Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 07/07/2018
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2018 về phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg về thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Kế hoạch 51/KH-UBND tuyên truyền các phong trào thi đua yêu nước điển hình tiên tiến, mô hình mới, nhân tố mới năm 2017 và những năm tiếp theo Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2017 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và Chi-lê về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2016 phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2016 về phòng chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 994/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2015 triển khai thi hành Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2014 ký Hiệp định Vận tải biển giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2013 về rà soát, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 21/04/2016
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2013-2016 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển đất nước của Chính phủ Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Định Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ kinh phí để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở đất xã Lương Minh, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập đơn vị hành chính cấp xã, huyện thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2011 thực hiện Chương trình hành động 06-CTr/TU về đầu tư xây dựng một số kết cấu hạ tầng quan trọng và Khu Kinh tế Nam Phú Yên, tạo động lực thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển bền vững, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Hiệp định khung về hợp tác kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật, thể thao và du lịch giữa Việt Nam và Pa-le-xtin Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 17/09/2009
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Sông Hồng Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Kế hoạch 51/KH-UBND thực hiện Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động bán hàng rong trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 1998 về Dự án đầu tư hạ tầng cơ sở Khu đô thị mới An Phú – An Khánh, quận 2 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/11/1998 | Cập nhật: 07/04/2007
Kế hoạch 51/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021 Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Kế hoạch 51/KH-UBND về phát triển điện lực thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 03/03/2021 | Cập nhật: 08/03/2021