Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2016 phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 51/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Hải Anh |
Ngày ban hành: | 23/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 23 tháng 6 năm 2016 |
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI; Kết luận số 28-KL/TU ngày 18/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVI) về nhiệm vụ, giải pháp phát triển du lịch giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020, như sau:
1. Mục đích
Phát huy tiềm năng du lịch, khai thác hiệu quả loại hình du lịch lịch sử, văn hóa, nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm linh, du lịch cộng đồng; xây dựng và phát triển thương hiệu đặc trưng của du lịch Tuyên Quang; thu hút nhà đầu tư có năng lực phát triển các dịch vụ du lịch; đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội về vị trí, vai trò và ý nghĩa của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phát triển du lịch bền vững theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt, có bước đi vững chắc, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phát triển du lịch gắn kết chặt chẽ với giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, khôi phục các lễ hội, làng nghề truyền thống; phát triển các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao, nhất là đặc sản của địa phương phục vụ phát triển kinh tế và phục vụ nhu cầu du lịch.
- Phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020 phải tranh thủ được sự quan tâm của các bộ, ban, ngành Trung ương; sự chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo phát triển du lịch; sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành; sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân các dân tộc trong tỉnh trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chú trọng khai thác công nghệ thông tin trong việc quảng bá, xúc tiến du lịch.
1. Một số mục tiêu chủ yếu
- Năm 2020 đón 1,7 triệu lượt khách.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch tương đối đồng bộ tại các khu, điểm du lịch trọng điểm của tỉnh.
- Tạo việc làm cho khoảng 16.000 lao động ngành du lịch; đến năm 2020, phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức trong ngành du lịch được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về du lịch; 60% lao động du lịch trực tiếp được bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Phấn đấu xây dựng Khu du lịch lịch sử, văn hóa và sinh thái Tân Trào trở thành Khu du lịch quốc gia.
2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Triển khai có hiệu quả Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; hoàn thành quy hoạch chi tiết các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư hạ tầng thiết yếu vào các khu du lịch của tỉnh như Khu du lịch quốc gia Tân Trào; Khu du lịch trung tâm thành phố Tuyên Quang và phụ cận; Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm và vùng phụ cận; Khu du lịch sinh thái Na Hang. Đẩy mạnh thu hút các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế đầu tư, khai thác và phát triển các loại hình du lịch lịch sử văn hóa, nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm linh, du lịch cộng đồng.
- Củng cố, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác du lịch; phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ du lịch.
3. Nội dung và giải pháp (Có danh mục chi tiết tại biểu số 01 kèm theo)
3.1. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, nhân dân về vị trí, vai trò và ý nghĩa của du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; về ý thức và trách nhiệm của mỗi người trong việc bảo vệ, giữ gìn cảnh quan, môi trường du lịch xanh, sạch, đẹp, an toàn.
- Triển khai cuộc vận động nhân dân tự giác và tích cực tham gia giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trường; tăng cường thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự, tôn trọng pháp luật; xây dựng phong cách ứng xử văn minh, thái độ cởi mở, chân thành đối với khách du lịch.
3.2- Tập trung đầu tư, thu hút đầu tư để phát triển du lịch:
Tiếp tục tập trung các nguồn vốn hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thiết yếu vào các khu du lịch có tiềm năng phát triển, ưu tiên Khu du lịch lịch sử văn hóa và sinh thái Tân Trào; Khu du lịch trung tâm thành phố Tuyên Quang và vùng phụ cận; Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm và vùng phụ cận; Khu du lịch sinh thái Na Hang, Lâm Bình và một số điểm du lịch khác trên địa bàn huyện, thành phố.
- Đầu tư xây dựng thương hiệu du lịch đặc trưng của tỉnh, như: Du lịch lịch sử văn hóa Tân Trào, du lịch tâm linh, Lễ hội Thành Tuyên, Lễ hội Động Tiên, Lễ hội Cam Sành, Lễ hội rước Mẫu đền Hạ, Lễ hội Lồng tông,...; phát triển thêm loại hình du lịch mới, dịch vụ du lịch mới, như: Du lịch tham quan, trải nghiệm sản xuất chè sạch tại làng chè Vĩnh Tân, xã Tân Trào, huyện Sơn Dương; du lịch thể thao cao cấp, sản phẩm chính là phát triển sân golf để thu hút khách du lịch,...
- Đầu tư bảo tồn, tôn tạo các di tích, di sản văn hóa, các khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng đặc dụng để phát huy giá trị khai thác phục du lịch như: Bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025; bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa, các di tích lịch sử cách mạng và kháng chiến (ATK) trên địa bàn tỉnh; Khu bảo tồn thiên nhiên Tát Kẻ - Bản Bung, Khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu, Khu rừng đặc dụng Tân Trào,...
- Đầu tư xây dựng các làng văn hóa gắn với phát triển du lịch cộng đồng như: Làng văn hóa - du lịch Tân Lập, xã Tân Trào, huyện Sơn Dương; thôn Giếng Tanh, xã Kim Phú, huyện Yên Sơn; thôn Khau Tràng, xã Hồng Thái, huyện Na Hang; thôn Nà Tông, xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình; thôn Bó Củng, xã Kim Bình, huyện Chiêm Hóa,...
- Hoàn thành hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể "Then Tày - Nùng - Thái Việt Nam” trình UNESCO công nhận di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại; lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận di tích quốc gia đặc biệt đối với Khu di tích Đại hội II của Đảng, xã Kim Bình, huyện Chiêm Hóa; lập hồ sơ "Công viên địa chất quốc gia Na Hang - Lâm Bình” trình Thủ tướng Chính phủ công nhận.
- Xây dựng kế hoạch phát triển các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền thống, nông nghiệp chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế và phục vụ phát triển du lịch.
- Lập Đề án cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh giai đoạn 2016-2020; xây dựng danh mục dự án kêu gọi xúc tiến đầu tư; tập trung thu hút, mời gọi các khu vực tư nhân đầu tư kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, chú trọng đầu tư xây dựng các khách sạn cao cấp, khu nghỉ dưỡng, khu sinh thái, khu vui chơi giải trí, khu thương mại - dịch vụ cao cấp, sân golf,...
- Tổ chức hội nghị gặp gỡ, đối thoại với các doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn, bảo đảm môi trường đầu tư thân thiện, minh bạch, cạnh tranh bình đẳng tại tỉnh, ngoài tỉnh.
- Sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư, chú trọng ưu đãi các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia các hoạt động phục vụ cho phát triển du lịch, dịch vụ.
- Đẩy mạnh triển khai huy động nguồn quỹ và nâng cao hiệu quả Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang.
3.3. Đẩy mạnh xúc tiến quảng bá, tăng cường liên kết vùng để phát triển du lịch:
- Tăng cường công tác thông tin, quảng bá hình ảnh về miền đất, văn hóa, con người Tuyên Quang và danh mục dự án du lịch kêu gọi đầu tư. Từng bước chuyên nghiệp hóa công tác xúc tiến quảng bá du lịch. Chú trọng tổ chức hoặc đăng cai tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch cấp quốc gia và quốc tế; các chương trình khảo sát, xây dựng tua, tuyến, điểm du lịch cho các doanh nghiệp lữ hành trong nước và quốc tế; các chương trình khảo sát, thăm và quảng bá tiềm năng du lịch của tỉnh cho các phóng viên, nhà báo thuộc các cơ quan thông tấn, báo chí có uy tín trong nước và quốc tế.
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến quảng bá du lịch giai đoạn 2016-2020.
- Tổ chức cuộc thi thiết kế các mẫu quà tặng lưu niệm đặc trưng về du lịch Tuyên Quang, lựa chọn mẫu đoạt giải, sản xuất phục vụ công tác quảng bá du lịch của tỉnh.
- Xuất bản tờ rơi, tập gấp, sách ảnh, cẩm nang; xây dựng video, ký sự, phim tài liệu quảng bá giới thiệu về du lịch.
- Duy trì và nâng cao hiệu quả quảng bá du lịch trên trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành, các khu, điểm du lịch,...
- Tổ chức các sự kiện du lịch thường niên để thu hút, phục vụ khách du lịch: Lễ hội Thành Tuyên; Lễ hội Lồng Tông; Lễ hội Động Tiên; Lễ hội Cam Sành; Hội Xuân thành phố Tuyên Quang; Lễ hội rước Mẫu đền Hạ; Hội đua thuyền Sông Lô,...
- Tham gia các sự kiện du lịch của các tỉnh, thành phố trong nước và quốc tế; trưng bày, tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, giới thiệu văn hóa, du lịch của Tuyên Quang tại Hà Nội.
- Tăng cường, nâng cao số lượng, chất lượng các tin, bài, chuyên mục, chuyên đề tuyên truyền quảng bá, xúc tiến du lịch trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và trung ương. Đẩy mạnh khai thác, phối hợp với các công ty lữ hành lớn để quảng bá về du lịch Tuyên Quang.
- Chủ động đẩy mạnh liên kết và hợp tác phát triển du lịch với các tỉnh, thành phố, trong đó tập trung nâng cao hiệu quả Chương trình hợp tác phát triển du lịch "Qua những miền di sản Việt Bắc", kết nối du lịch với các tỉnh Tây Bắc, Chương trình kết nối hợp tác du lịch bốn tỉnh: Tuyên Quang, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên; kết nối du lịch với thành phố Hồ Chí Minh,... để đa dạng hóa và phát triển thị trường nguồn khách cũng như thu hút đầu tư vào du lịch.
3.4. Tăng cường công tác quy hoạch và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển du lịch:
Hoàn thành và triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025; Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Trong đó, tập trung hoàn thành quy hoạch tổng thể Khu du lịch quốc gia Tân Trào, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; từng bước xây dựng Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm trở thành khu nghỉ dưỡng, sinh thái cao cấp của khu vực. Tăng cường thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng phát triển các điểm du lịch trên địa bàn các huyện, thành phố.
3.5. Tăng cường công tác quản lý và phát triển nguồn nhân lực du lịch:
- Hằng năm xây dựng chương trình công tác của Ban Chỉ đạo phát triển du lịch của tỉnh.
- Xây dựng đề án sắp xếp, tổ chức lại bộ máy các Ban quản lý khu du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
- Thành lập Hiệp hội du lịch tỉnh Tuyên Quang; hình thành Trung tâm hỗ trợ du khách của tỉnh.
- Ban hành cơ chế cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ đào tạo chuyên sâu về du lịch.
- Mở ngành đào tạo du lịch tại Trường Đại học Tân Trào; nâng cao chất lượng đào tạo nghề du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, lao động trực tiếp các cơ sở kinh doanh du lịch; tổ chức tôn vinh các doanh nhân, doanh nghiệp du lịch tiêu biểu kinh doanh du lịch trên địa bàn toàn tỉnh; tổ chức hội thi tay nghề du lịch nhằm tôn vinh, nâng cao tay nghề nghiệp vụ, học hỏi kinh nghiệm.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN (Có biểu chi tiết số 02 kèm theo)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được huy động từ các nguồn: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Tổng kinh phí: 2.930.195 triệu đồng. Cụ thể:
- Phân theo nguồn vốn:
+ Ngân sách Trung ương: 259.771 triệu đồng;
+ Ngân sách tỉnh: 116.975 triệu đồng;
+ Ngân sách huyện: 8.100 triệu đồng;
+ Nguồn vốn khác: 2.551.670 triệu đồng.
1. Ban Chỉ đạo phát triển du lịch của tỉnh: Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ tổng hợp và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện kế hoạch về phát triển du lịch theo quy định.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Là cơ quan thường trực triển khai thực hiện kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công nhằm hoàn thành mục tiêu kế hoạch đề ra; theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện; tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo Ban Chỉ đạo phát triển du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện kế hoạch theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành:
3.1. Sở Kế hoạch - Đầu tư: Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh hằng năm bố trí vốn đầu tư xây dựng hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các khu, điểm du lịch; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bố trí nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch từ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong Chương trình hành động quốc gia về du lịch; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các địa phương rà soát các dự án đầu tư kinh doanh du lịch để có giải pháp đẩy nhanh tiến độ các dự án và xử lý những dự án vi phạm quy định, cam kết đầu tư.
3.2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư và các sở, ban, ngành liên quan thẩm định, bố trí kinh phí sự nghiệp hằng năm cho các đề án, dự án thuộc kế hoạch; chủ trì, tham mưu bố trí nguồn vốn ban đầu cho Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch của tỉnh hoạt động; hướng dẫn các sở, ban, ngành, các địa phương có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh phí sự nghiệp được giao.
3.3. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng đề án sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Ban quản lý khu du lịch; tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ đào tạo chuyên sâu về du lịch.
3.4. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh tổ chức các sự kiện, các hoạt động xúc tiến đầu tư, quảng bá, giới thiệu hình ảnh du lịch Tuyên Quang với các đối tác nước ngoài.
3.5. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thẩm định các hồ sơ quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn toàn tỉnh.
3.6. Sở Giao thông - Vận tải: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống đường giao thông đến các khu, điểm du lịch; tổ chức quản lý cấp biển hiệu cho xe vận chuyển khách du lịch trên địa bàn tỉnh; tổ chức các tuyến vận tải khách công cộng đến các khu, điểm du lịch.
3.7. Sở Công Thương: Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền thống phục vụ du lịch trong đó chú trọng phát triển các sản phẩm và làng nghề thủ công truyền thống.
3.8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Xây dựng kế hoạch phát triển các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao: Rau, hoa và các loại cây ăn quả, đặc sản của địa phương để phục vụ phát triển kinh tế và phục vụ nhu cầu du lịch; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện lồng ghép mục tiêu bảo tồn tôn tạo và phát huy giá trị các khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng đặc dụng,... với việc khai thác phát triển du lịch.
3.9. Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch xúc tiến quảng bá du lịch giai đoạn 2016-2020; tổ chức cuộc thi thiết kế các mẫu quà tặng lưu niệm đặc trưng về du lịch Tuyên Quang, lựa chọn mẫu đoạt giải, sản xuất phục vụ công tác quảng bá du lịch của tỉnh; tăng cường kêu gọi đầu tư, quảng bá xúc tiến du lịch.
3.10. Ban quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang, Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai lập quy hoạch chi tiết các phân khu chức năng trong khu du lịch để làm căn cứ lập các dự án đầu tư xây dựng phát triển khu du lịch.
3.11. Sở Thông tin Truyền thông, Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Tăng cường tuyên truyền, quảng bá phát triển du lịch; phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương để tuyên truyền rộng rãi hình ảnh về miền đất, con người Tuyên Quang, cơ chế chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư phát triển du lịch của tỉnh.
3.12. Các sở, ban, ngành liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch phát triển du lịch đến năm 2020, xây dựng đề án, phương án, kế hoạch để triển khai thực hiện, đồng thời nghiên cứu, đề xuất các giải pháp lồng ghép kế hoạch phát triển của ngành với kế hoạch phát triển du lịch của tỉnh; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động liên quan đến thực hiện kế hoạch phát triển du lịch.
3.13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ nội dung kế hoạch phát triển du lịch của tỉnh để cụ thể hóa các nhiệm vụ phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, trong đó cần chú trọng khai thác những lợi thế về du lịch trên địa bàn; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan trong việc xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, dự án đầu tư, chương trình phát triển du lịch trên địa bàn; thường xuyên tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm để tổ chức thực hiện có hiệu quả.
3.14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành liên quan tăng cường vận động các tầng lớp nhân dân tham gia giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo vệ môi trường du lịch xanh, sạch, đẹp, an toàn nhằm nâng cao hình ảnh về miền đất, con người Tuyên Quang để phát triển du lịch; xây dựng phong cách ứng xử văn minh, thái độ cởi mở, chân thành đối với khách du lịch.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 xây dựng kế hoạch cụ thể và các giải pháp tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh về phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020)
STT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Cơ quan phê duyệt |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
I |
Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch |
|
||||
1 |
Đường giao thông phân khu du lịch Lâm viên Phiêng Bung, thuộc Khu du lịch sinh thái Na Hang |
BQL Khu du lịch sinh thái Na Hang |
UBND huyện Na Hang |
UBND tỉnh |
Năm 2016-2017 |
Năm 2017 |
2 |
Hạ tầng Khu di tích thắng cảnh Động Tiên |
UBND huyện Hàm Yên |
UBND xã Yên Phú |
UBND tỉnh |
Năm 2016-2020 |
Năm 2020 |
3 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm |
BQL Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm |
UBND xã Phú Lâm |
UBND tỉnh |
Năm 2016-2020 |
Năm 2020 |
4 |
Hạ tầng du lịch Khu du lịch sinh thái Na Hang |
UBND huyện Na Hang |
UBND xã liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2016-2020 |
Năm 2020 |
5 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu du lịch sinh thái thuộc huyện Lâm Bình |
UBND huyện Lâm Bình |
UBND xã liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2016-2020 |
Năm 2020 |
6 |
Đầu tư cải tạo, nâng cấp Đường vào Khu di tích Đồng Man - Lũng Tẩu, Khu di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND xã Tân Trào |
UBND tỉnh |
Năm 2016-2020 |
Năm 2020 |
II |
Đa dạng hóa, nâng cao chất lượng và khai thác sản phẩm du lịch |
|||||
1 |
Phục hồi, tôn tạo di tích lịch sử cách mạng và kháng chiến (ATK) trên địa bàn tỉnh (giai đoạn 2) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện, thành phố liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
Năm 2017-2020 |
Năm 2020 |
2 |
Phục hồi, tôn tạo di tích lịch sử cách mạng Lào, thôn Làng Ngòi, thôn Đá Bàn, xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Yên Sơn |
UBND tỉnh |
Năm 2016-2020 |
Năm 2020 |
3 |
Lập quy hoạch tổng thể Bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Sơn Dương, Yên Sơn |
UBND tỉnh |
Năm 2016 |
Năm 2016 |
4 |
Lập “Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch Quốc gia Tân Trào tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030” trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Thủ tướng Chính phủ |
Năm 2016-2017 |
Năm 2017 |
5 |
Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận Khu du lịch lịch sử, văn hóa và sinh thái Tân Trào là Khu du lịch quốc gia |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
Năm 2017 |
2017 |
6 |
Xây dựng cổng chào, khu đón tiếp khách tham quan; khu tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh và các anh hùng thuộc Khu du lịch lịch sử, văn hóa và sinh thái quốc gia Tân Trào |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Sơn Dương |
UBND tỉnh |
Năm 2017-2018 |
Năm 2018 |
7 |
Cải tạo suối Khuôn Pén, đảm bảo sự hoạt động, lưu thông của Cọn nước tạo cảnh quan thiên nhiên hài hòa, về hình ảnh quen thuộc của bản làng miền núi thuộc Khu du lịch Quốc gia Tân Trào |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Sơn Dương |
UBND tỉnh |
Năm 2016-2018 |
Năm 2018 |
8 |
Thành lập Trung tâm dịch vụ phát triển du lịch tại Tân Trào |
UBND huyện Sơn Dương |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND tỉnh |
Năm 2017 |
Năm 2017 |
9 |
Phát triển du lịch chè, khai thác phục vụ khách du lịch tham quan, trải nghiệm sản xuất chè tại Làng Chè Vĩnh Tân, xã Tân Trào |
HTX Vĩnh Tân, xã Tân Trào |
UBND xã Tân Trào |
UBND huyện Sơn Dương |
Năm 2017 |
Năm 2017 |
10 |
Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận di tích quốc gia đặc biệt đối với Khu di tích Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng, xã Kim Bình, huyện Chiêm Hóa. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Chiêm Hóa |
Thủ tướng Chính phủ |
Năm 2016 |
Năm 2016 |
11 |
Lập quy hoạch bảo vệ vùng mỏ nước khoáng Mỹ Lâm (diện tích khoảng 5 km2) |
Ban Quản lý Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm; |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
UBND tỉnh |
Năm 2016-2018 |
Năm 2018 |
12 |
Xây dựng cổng chào tại điểm đầu và điểm cuối của Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm |
Ban Quản lý Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm; |
UBND huyện Yên Sơn |
UBND tỉnh |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
13 |
Dự án xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp tại Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm |
Doanh nghiệp |
các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2016-2017 |
Năm 2017 |
14 |
Dự án xây dựng sân golf và khu du lịch sinh thái tại xã Nhữ Hán, xã Nhữ Khê huyện Yên Sơn |
Doanh nghiệp |
các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2019-2020 |
Năm 2020 |
15 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển du lịch cộng đồng tại Làng văn hóa-du lịch Giếng Tanh, xã Kim Phú, Yên Sơn |
UBND xã Kim Phú |
các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND huyện Yên Sơn |
Năm 2016-2018 |
Năm 2018 |
16 |
Dự án xây dựng Khách sạn cao cấp Mường Thanh, thành phố Tuyên Quang |
Doanh nghiệp |
các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2016 |
Năm 2016 |
17 |
Đầu tư, mở rộng khu du lịch Chùa Hang, thành phố Tuyên Quang |
UBND xã An Khang |
các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND thành phố Tuyên Quang |
Năm 2018-2020 |
Năm 2020 |
18 |
Kêu gọi xúc tiến đầu tư phát triển Khu du lịch Núi Dùm - Cổng Trời, Khu du lịch vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng soi Tình Húc… |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư |
UBND thành phố |
UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
19 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch chung Khu du lịch sinh thái Na Hang, vì có sự thay đổi ranh giới địa lý hành chính huyện Lâm Bình và Na Hang |
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang |
UBND huyện Na Hang, Lâm Bình |
UBND tỉnh |
Năm 2016 |
Năm 2016 |
20 |
Lập hồ sơ “Công viên địa chất quốc gia Na Hang - Lâm Bình” trình Thủ tướng Chính phủ công nhận |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND Na Hang, Lâm Bình |
Thủ tướng Chính phủ |
Năm 2017-2020 |
Năm 2020 |
21 |
Dự án phát triển loại hình dịch vụ du lịch tại thôn Nà Tông xã Thượng Lâm; Khu làng văn hóa du lịch thôn Khau Tràng, xã Hồng Thái |
UBND xã Thượng Lâm; UBND xã Hồng Thái |
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang |
UBND huyện Na Hang, Lâm Bình |
Năm 2017-2020 |
Năm 2020 |
22 |
Xây dựng khu giới thiệu sản phẩm thủy sản vùng lòng hồ thủy điện Tuyên Quang (gắn kết phát triển thủy sản và du lịch lòng hồ thủy điện Tuyên Quang); |
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2020 |
Năm 2020 |
23 |
Tổ chức hội nghị hợp tác phát triển tuyến du lịch lòng hồ thủy điện Tuyên Quang với Bắc Kạn, Hà Giang. |
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2017-2020 |
|
24 |
Đề án bảo tồn kiến trúc nhà sàn truyền thống dân tộc Tày gắn với phát triển dịch vụ du lịch tại thôn Bó Củng, xã Kim Bình, Chiêm Hóa |
UBND xã Kim Bình |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND huyện Chiêm Hóa |
Năm 2016-2018 |
Năm 2018 |
25 |
Tiếp tục đầu tư điểm du lịch sinh thái Thác Bản Ba |
Doanh nghiệp du lịch |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND huyện Chiêm Hóa |
Năm 2016-2020 |
Năm 2020 |
26 |
Đổi mới, đa dạng, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch: Lễ hội Động Tiên; lễ hội Cam Sành… |
UBND xã liên quan |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND huyện Hàm Yên |
Năm 2016-2020 |
Năm 2020 |
27 |
Hoàn thành Hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể “Then Tày - Nùng - Thái Việt Nam” trình UNESCO công nhận di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UNESCO |
Năm 2016-2017 |
Năm 2017 |
III |
Cơ chế chính sách, thu hút đầu tư du lịch |
|
|
|
||
1 |
Sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, chú trọng ưu đãi các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động phục vụ cho phát triển du lịch. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2016 |
Năm 2016 |
2 |
Đề án cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2016 |
Năm 2016 |
3 |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi xúc tiến đầu tư |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2016 |
Năm 2016 |
4 |
Tổ chức hội nghị gặp gỡ, đối thoại với các doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn, bảo đảm môi trường đầu tư thân thiện, minh bạch, cạnh tranh bình đẳng tại tỉnh, ngoài tỉnh (Hà Nội, thành phố HCM). |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2017-2020 |
|
5 |
Kế hoạch phát triển sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền thống phục vụ du lịch trong đó, chú trọng phát triển các sản phẩm và làng nghề thủ công truyền thống. |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2016 |
Năm 2016 |
6 |
Xây dựng kế hoạch phát triển các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao: Rau, hoa và các loại cây ăn quả, đặc sản của địa phương vừa phục vụ phát triển kinh tế và phục vụ nhu cầu du lịch |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2017 |
Năm 2017 |
IV |
Xúc tiến quảng bá, tăng cường liên kết hợp tác phát triển du lịch |
|||||
1 |
Tổ chức cuộc thi thiết kế các mẫu quà tặng lưu niệm đặc trưng về du lịch Tuyên Quang, lựa chọn mẫu đoạt giải sản xuất phục vụ công tác quảng bá du lịch của tỉnh. |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2017 |
Năm 2017 |
2 |
Xuất bản tờ rơi, tập gấp, sách ảnh, cẩm nang; xây dựng video, ký sự, phim tài liệu quảng bá giới thiệu du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3 |
Duy trì và nâng cao hiệu quả quảng bá du lịch trên trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành, các khu, điểm du lịch… |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
4 |
Tổ chức, đăng cai các sự kiện lớn thu hút khách du lịch: Hàng năm tổ chức Tuần Văn hóa-Du lịch; Chương trình “Qua những miền di sản Việt Bắc” (2016); Giải thể thao khu vực, quốc gia… |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
5 |
Tổ chức các sự kiện du lịch thường niên phục vụ khách du lịch: Lễ hội Thành Tuyên; lễ hội Động Tiên; lễ hội Cam Sành; Hội Xuân thành phố Tuyên Quang; lễ hội rước Mẫu đền Hạ; hội đua thuyền Sông Lô… |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
6 |
Tham gia các sự kiện du lịch: Năm du lịch, Festival, Hội chợ, Liên hoan… của các tỉnh thành trong cả nước và quốc tế (Lào, Trung Quốc, Hàn Quốc…) |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
7 |
Thuê phòng trưng bày tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, giới thiệu văn hóa, du lịch tại Hà Nội |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2016-2017 |
|
8 |
Tổ chức các chương trình khảo sát, xây dựng tua, tuyến, điểm du lịch mời sự tham gia các doanh nghiệp lữ hành, phóng viên, nhà bác thuộc các cơ quan thông tấn, báo chí có uy tín trong nước và quốc tế. |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; |
UBND tỉnh |
Năm 2017-2020 |
|
9 |
Liên kết hợp tác phát triển du lịch, kết nối tua, tuyến lịch với các tỉnh Việt Bắc, Tây Bắc, Chương trình hợp tác du lịch bốn tỉnh: Tuyên Quang, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên; kết nối du lịch với thành phố Hồ Chí Minh… |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
V |
Tăng cường công tác quản lý và phát triển nguồn nhân lực du lịch |
|||||
1 |
Đề án chuyển đổi cơ cấu tổ chức bộ máy ban quản lý các khu du lịch được UBND tỉnh thành lập |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2016 |
Năm 2016 |
2 |
Thành lập Hiệp hội Du lịch tỉnh Tuyên Quang |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
UBND tỉnh |
Năm 2020 |
Năm 2020 |
3 |
Hình thành Trung tâm hỗ trợ du khách |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2020 |
Năm 2020 |
4 |
Tổ chức định kỳ các hội thi tay nghề du lịch; tổ chức tôn vinh các doanh nhân, doanh nghiệp du lịch tiêu biểu kinh doanh du lịch trên địa bàn toàn tỉnh. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
5 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
6 |
Ban hành cơ chế cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ đào tạo chuyên sâu về du lịch |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2016-2017 |
Năm 2017 |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Cơ quan phê duyệt |
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020) |
Khái toán vốn |
Nguồn vốn |
|||||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Nguồn khác |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch |
|
|
|
||||||||||
1 |
Đường giao thông phân khu du lịch Lâm viên Phiêng Bung, thuộc Khu du lịch sinh thái Na Hang |
BQL Khu du lịch sinh thái Na Hang |
UBND huyện Na Hang |
UBND tỉnh |
3,000 |
2,000 |
|
|
|
5,000 |
5,000 |
|
|
|
2 |
Hạ tầng Khu di tích thắng cảnh Động Tiên |
UBND huyện Hàm Yên |
UBND xã Yên Phú |
UBND tỉnh |
3,000 |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
11,000 |
11,000 |
|
|
|
3 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm |
BQL Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm |
UBND xã Phú Lâm |
UBND tỉnh |
14,500 |
18,500 |
18,000 |
17,000 |
18,000 |
86,000 |
86,000 |
|
|
|
4 |
Hạ tầng du lịch Khu du lịch sinh thái Na Hang |
UBND huyện Na Hang |
UBND xã liên quan |
UBND tỉnh |
5,000 |
25,000 |
25,000 |
25,000 |
20,000 |
100,000 |
100,000 |
|
|
|
5 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu du lịch sinh thái thuộc huyện Lâm Bình |
UBND huyện Lâm Bình |
UBND xã liên quan |
UBND tỉnh |
500 |
2,000 |
1,500 |
1,500 |
1,100 |
6,600 |
6,600 |
|
|
|
6 |
Đầu tư cải tạo, nâng cấp Đường vào Khu di tích Đồng Man - Lũng Tẩu, Khu di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND xã Tân Trào |
UBND tỉnh |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
10,000 |
|
10,000 |
|
|
II |
Đầu tư nâng cao chất lượng và khai thác sản phẩm du lịch |
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Phục hồi, tôn tạo di tích lịch sử cách mạng và kháng chiến (ATK) trên địa bàn tỉnh (giai đoạn 2) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện, thành phố liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
|
5,000 |
5,000 |
4,000 |
3,500 |
17,500 |
17,500 |
|
|
|
2 |
Phục hồi, tôn tạo di tích lịch sử cách mạng Lào, thôn Làng Ngòi, thôn Đá Bàn, xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Yên Sơn |
UBND tỉnh |
5,000 |
5,000 |
5,000 |
5,000 |
7,500 |
27,500 |
27,700 |
|
|
|
3 |
Lập quy hoạch tổng thể Bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Sơn Dương, Yên Sơn |
UBND tỉnh |
2.376 |
(Thực hiện năm 2015 là 2.495) |
|
|
|
|
4,871 |
|
|
|
4 |
Lập Quy hoạch tổng thể Khu du lịch Quốc gia Tân Trào, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Thủ tướng Chính phủ |
500 |
500 |
|
|
|
1,000 |
|
1,000 |
|
|
5 |
Xây dựng cổng chào, khu đón tiếp khách tham quan; khu tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh và các anh hùng thuộc Khu du lịch Quốc gia Tân Trào |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Sơn Dương |
UBND tỉnh |
|
50,000 |
10,000 |
|
|
60,000 |
|
60,000 |
|
|
6 |
Cải tạo suối Khuôn Pén, đảm bảo sự hoạt động, lưu thông của Cọn nước tạo cảnh quan thiên nhiên hài hòa, về hình ảnh quen thuộc của bản làng miền núi thuộc Khu du lịch Quốc gia Tân Trào |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Sơn Dương |
UBND tỉnh |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
|
3,000 |
|
3,000 |
|
|
7 |
Thành lập Trung tâm dịch vụ phát triển du lịch tại Tân Trào |
UBND huyện Sơn Dương |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND tỉnh |
|
300 |
|
|
|
300 |
|
300 |
|
|
8 |
Phát triển du lịch chè, khai thác phục vụ khách du lịch tham quan, trải nghiệm sản xuất chè |
HTX Vĩnh Tân, xã Tân Trào |
UBND xã Tân Trào |
UBND huyện Sơn Dương |
|
1,000 |
|
|
|
1,000 |
|
|
50 |
950 |
9 |
Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận di tích quốc gia đặc biệt đối với Khu di tích Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng, thôn Phú An, xã Kim Bình, huyện Chiêm Hóa. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Chiêm Hóa |
Thủ tướng Chính phủ |
700 |
|
|
|
|
700 |
|
700 |
|
|
10 |
Lập quy hoạch bảo vệ vùng mỏ nước khoáng Mỹ Lâm (diện tích khoảng 5 km2) |
Ban Quản lý Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm; |
Sở Tài Nguyên - Môi trường |
UBND tỉnh |
500 |
500 |
500 |
|
|
1,500 |
|
1,500 |
|
|
11 |
Xây dựng cổng chào tại điểm đầu và điểm cuối của Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm |
Ban Quản lý Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm; |
UBND huyện Yên Sơn |
UBND tỉnh |
|
500 |
|
|
|
500 |
|
30 |
|
470 |
12 |
Dự án xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp tại Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm |
Doanh nghiệp |
các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
100,000 |
800,000 |
|
|
|
900,000 |
|
|
|
900,000 |
13 |
Dự án xây dựng sân golf và khu du lịch sinh thái tại xã Nhữ Hán, xã Nhữ Khê huyện Yên Sơn |
Doanh nghiệp |
các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
|
|
|
300,000 |
300,000 |
600,000 |
|
|
|
600,000 |
14 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển du lịch cộng đồng tại Làng văn hóa-du lịch Giếng Tanh, xã Kim Phú, Yên Sơn |
UBND xã Kim Phú |
các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND huyện Yên Sơn |
200 |
300 |
500 |
|
|
1,000 |
|
50 |
300 |
650 |
15 |
Dự án xây dựng Khách sạn cao cấp Mường Thanh, thành phố Tuyên Quang |
Doanh nghiệp |
các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
400,000 |
|
|
|
|
400,000 |
|
|
|
400,000 |
16 |
Đầu tư, mở rộng khu du lịch Chùa Hang, thành phố Tuyên Quang |
UBND xã An Khang |
các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND thành phố Tuyên Quang |
|
|
1,000 |
1,000 |
1,000 |
3,000 |
|
|
|
3,000 |
17 |
Kêu gọi xúc tiến đầu tư phát triển Khu du lịch Núi Dùm - Cổng Trời, Khu du lịch vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng Soi Tình Húc… |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư |
UBND thành phố |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
500,000 |
|
|
|
500,000 |
18 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch chung Khu du lịch sinh thái Na Hang (Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 31/5/2008) vì có sự thay đổi ranh giới địa lý hành chính huyện Lâm Bình và Na Hang. |
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang |
UBND huyện Na Hang, Lâm Bình |
UBND tỉnh |
1,000 |
|
|
|
|
1,000 |
|
1,000 |
|
|
19 |
Lập hồ sơ “Công viên địa chất quốc gia Na Hang - Lâm Bình” trình Thủ tướng Chính phủ công nhận |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND Na Hang, Lâm Bình |
Thủ tướng Chính phủ |
|
700 |
300 |
100 |
|
1,100 |
|
1,100 |
|
|
20 |
Dự án phát triển loại hình dịch vụ du lịch tại thôn Nà Tông xã Thượng Lâm; Khu làng văn hóa du lịch thôn Khau Tràng, xã Hồng Thái |
UBND xã Thượng Lâm; UBND xã Hồng Thái |
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang |
UBND huyện Na Hang, Lâm Bình |
|
500 |
500 |
500 |
500 |
2,000 |
|
1,000 |
500 |
500 |
21 |
Xây dựng khu giới thiệu sản phẩm thủy sản vùng lòng hồ thủy điện Tuyên Quang (gắn kết phát triển thủy sản và du lịch lòng hồ thủy điện Tuyên Quang); |
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
1,000 |
1,000 |
|
300 |
|
800 |
22 |
Tổ chức hội nghị hợp tác phát triển tuyến du lịch lòng hồ thủy điện Tuyên Quang với Bắc Kạn, Hà Giang. |
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
|
50 |
50 |
50 |
50 |
200 |
|
150 |
|
|
23 |
Đề án bảo tồn kiến trúc nhà sàn truyền thống dân tộc Tày gắn với phát triển dịch vụ du lịch tại thôn Bó Củng, xã Kim Bình, Chiêm Hóa |
UBND xã Kim Bình |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND huyện Chiêm Hóa |
900 |
1,500 |
1,400 |
|
|
3,800 |
|
50 |
2,450 |
1,300 |
24 |
Tiếp tục đầu tư điểm du lịch sinh thái Thác Bản Ba. |
Doanh nghiệp du lịch |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND huyện Chiêm Hóa |
5,000 |
20,000 |
20,000 |
40,000 |
20,000 |
100,000 |
|
|
|
100,000 |
25 |
Đổi mới, đa dạng, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch: Lễ hội Động Tiên; lễ hội Cam Sành |
UBND xã liên quan |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND huyện Hàm Yên |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
8,000 |
|
|
4,000 |
4,000 |
26 |
Hoàn thành Hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể “Then Tày - Nùng - Thái Việt Nam” trình UNESCO công nhận di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UNESCO |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
2,000 |
|
2,000 |
|
|
27 |
Tổ chức hội nghị gặp gỡ, đối thoại với các doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn, bảo đảm môi trường đầu tư thân thiện, minh bạch, cạnh tranh bình đẳng tại tỉnh, ngoài tỉnh (Hà Nội, thành phố HCM). |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
|
100 |
200 |
100 |
200 |
200 |
800 |
|
800 |
|
28 |
Hình thành Trung tâm hỗ trợ du khách |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
200 |
200 |
|
|
|
|
III |
Đầu tư xúc tiến quảng bá du lịch; tăng cường liên kết hợp tác phát triển du lịch |
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
Tổ chức cuộc thi thiết kế các mẫu quà tặng lưu niệm đặc trưng về du lịch Tuyên Quang, lựa chọn mẫu đoạt giải sản xuất phục vụ công tác quảng bá du lịch của tỉnh. |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND tỉnh |
|
300 |
|
|
|
300 |
|
300 |
|
|
2 |
Sưu tầm, xây dựng tờ rơi, tập gấp, sách ảnh, cẩm nang; xây dựng video, ký sự, phim tài liệu quảng bá giới thiệu du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
UBND tỉnh |
50 |
100 |
150 |
100 |
100 |
500 |
|
500 |
|
|
3 |
Duy trì và nâng cao hiệu quả quảng bá du lịch trên trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành, các khu, điểm du lịch… |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND tỉnh |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
2,500 |
|
2,500 |
|
|
4 |
Tổ chức, đăng cai các sự kiện lớn thu hút khách du lịch: Hàng năm tổ chức Tuần Văn hóa-Du lịch; Chương trình “Qua những miền di sản Việt Bắc” (2016); Giải thể thao khu vực, quốc gia… |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
3,000 |
3,000 |
3,000 |
3,000 |
3,000 |
15,000 |
300 |
14,700 |
|
|
5 |
Tổ chức các sự kiện du lịch thường niên phục vụ khách du lịch: Lễ hội Thành Tuyên; Hội Xuân thành phố Tuyên Quang; lễ hội rước Mẫu đền Hạ; hội đua thuyền Sông Lô… |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND tỉnh |
10,000 |
10,000 |
10,000 |
10,000 |
10,000 |
50,000 |
|
10,000 |
|
40,000 |
6 |
Tham gia các sự kiện du lịch: Năm du lịch, Festival, Hội chợ, Liên hoan… của các tỉnh thành trong cả nước và quốc tế (Lào, Trung Quốc, Hàn Quốc…) |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
500 |
|
500 |
|
|
7 |
Thuê phòng trưng bày tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, giới thiệu văn hóa, du lịch tại ĐIỂM THÔNG TIN TRIỂN LÃM (3năm liên tục) tại Hà Nội |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
1,100 |
1,100 |
1,100 |
|
|
3,300 |
|
3,300 |
|
|
8 |
Tổ chức các chương trình khảo sát, xây dựng tua, tuyến, điểm du lịch mời sự tham gia các doanh nghiệp lữ hành, phóng viên, nhà bác thuộc các cơ quan thông tấn, báo chí có uy tín trong nước và quốc tế. |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; |
UBND tỉnh |
|
20 |
20 |
25 |
20 |
85 |
|
85 |
|
|
9 |
Liên kết hợp tác phát triển du lịch, kết nối tua, tuyến lịch với các tỉnh Việt Bắc, Tây Bắc, Chương trình hợp tác du lịch bốn tỉnh: Tuyên Quang, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên; kết nối du lịch với thành phố Hồ Chí Minh… |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
400 |
400 |
400 |
400 |
400 |
2,000 |
|
2,000 |
|
|
VI |
Đầu tư nâng cao nguồn nhân lực du lịch |
|
|
|
||||||||||
1 |
Thành lập Hiệp hội Du lịch tỉnh Tuyên Quang |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
60 |
60 |
|
60 |
|
|
2 |
Tổ chức định kỳ các hội thi tay nghề du lịch (1 năm/lần); tổ chức tôn vinh các doanh nhân, doanh nghiệp du lịch tiêu biểu kinh doanh du lịch trên địa bàn toàn tỉnh. (2 năm/1 lần) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
50 |
100 |
50 |
100 |
50 |
350 |
|
350 |
|
|
3 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch (lớp/năm) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
500 |
|
500 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,930,195 |
259,771 |
116,975 |
8,100 |
2,551,670 |
Quyết định 243/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp cung cấp và đăng tải thông tin phòng, chống tham nhũng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 28/QĐ-UBND phê duyệt Phương án cung cấp điện năm 2020 ứng phó với trường hợp mất cân đối cung cầu hệ thống điện miền Nam trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 243/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Sóc Trăng và các vùng lân cận, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản; in, phát hành; phát thanh truyền hình và thông tin điện tử; bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tôn vinh, khen thưởng thành tích xuất sắc trong phong trào hiến máu tình nguyện và vận động hiến máu tình nguyện Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Kế hoạch 28/QĐ-UBND về củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2018 Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 28/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí đánh giá hoạt động Nhà Văn hóa - Thể thao thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho một số cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2020 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2017 về ủy quyền quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2017 công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 243/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2017 Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tư vấn, dịch vụ quản lý tài chính và tài sản công trực thuộc Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án cải tạo, phục hồi môi trường dự án “Đầu tư khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường” Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ người có công cách mạng về nhà ở năm 2013 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kho, bãi phục vụ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 4390/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành hết hiệu lực Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 4390/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2008 | Cập nhật: 03/10/2012
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021