Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 243/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 19/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thuỷ lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 4 về Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể thuỷ lợi tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2778/QĐ-UBND ngày 30/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập dự án Quy hoạch chi tiết thủy lợi vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 116/TTr-SNN&PTNT ngày 07/8/2017, các Công văn số 3343/SNN&PTNT-TL ngày 03/11/2017, số 3600/SNN&PTNT-TL ngày 24/11/2017, số 28/SNN&PTNT- TL ngày 05/01/2018 (kèm theo hồ sơ) và Công văn số 3634/SKHĐT-KTNN ngày 11/8/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
I. Tên dự án: Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
II. Phạm vi dự án: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của các huyện, thị xã: Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Bỉm Sơn; một phần diện tích của thành phố Thanh Hóa (6 xã) và một phần diện tích huyện Vĩnh Lộc (5 xã), với tổng diện tích đất tự nhiên là 90.307,5 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 56.882,6 ha.
III. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
IV. Nội dung chính của quy hoạch:
1. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã phù hợp với định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa, Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng, Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Kế thừa, quản lý khai thác phát huy hiệu quả các công trình thủy lợi hiện có; từng bước đầu tư hoàn thiện hệ thống công trình thủy lợi để giảm thiểu đến mức tối đa thiệt hại do thiên tai gây ra, đáp ứng nhu cầu dùng nước cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và dân sinh trong vùng quy hoạch.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nước, chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Từng bước hoàn thiện hạ tầng hệ thống công trình thủy lợi; hiện đại hóa công tác quản lý, khai thác góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững và bảo vệ môi trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đề xuất các giải pháp thủy lợi để khai thác, sử dụng và phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và các nhu cầu dùng nước khác; đến năm 2025 nâng dần tần suất đảm bảo tưới một số công trình lớn lên 85%; tần suất đảm bảo tiêu thoát nước P = 10%; tần suất chống lũ trên sông Mã tại Lý Nhân P = 1%, trên sông Chu tại Xuân Khánh P = 0,6% (tổ hợp lũ tại Giàng P < 1%); tần suất chống lũ trên hệ thống sông Hoạt P = 5%. Đề xuất các giải pháp chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thủy lợi đến năm 2020, 2025 và định hướng đến năm 2030 nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân trong vùng dự án.
3. Giải pháp quy hoạch:
3.1. Quy hoạch cấp nước:
a) Phân vùng quy hoạch: Gồm 5 tiểu vùng, với tổng diện tích đất tự nhiên là 90.307,5 ha, cụ thể:
- Tiểu vùng 1: Vùng Đa Bút - Khe Bông, gồm 5 xã thuộc huyện Vĩnh Lộc, 2 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 9.053,2 ha.
- Tiểu vùng 2: Vùng hưởng lợi của trạm bơm Hoằng Khánh, gồm huyện Hoằng Hóa, 5 xã và 1 phường thuộc thành phố Thanh Hóa. Tổng diện tích đất tự nhiên là 20.932,1 ha.
- Tiểu vùng 3: Vùng sông Lèn và phụ cận, gồm các huyện Hậu Lộc, Nga Sơn và 23 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 51.140,3 ha.
- Tiểu vùng 4: Vùng sông Tam Điệp, gồm thị xã Bỉm Sơn, một phần xã Hà Vinh thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 6.935,4 ha.
- Tiểu vùng 5: Vùng ngoài bãi, gồm một phần các xã Hoằng Khánh, Hoằng Phượng, Hoằng Giang, Hoằng Đạt, Hoằng Minh, Hoằng Xuyên thuộc huyện Hoằng Hóa, một phần các xã Hoằng Lý, Hoằng Đại thuộc thành phố Thanh Hóa, một phần các xã Quang Lộc, Văn Lộc, Xuân Lộc, Phong Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và một phần xã Vĩnh Minh thuộc huyện Vĩnh Lộc. Tổng diện tích đất tự nhiên là 2.246,5 ha.
b) Giải pháp cấp nước:
b.1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (tổng diện tích đất canh tác quy hoạch đến 2030 là 41.033 ha), cụ thể:
b.1.1) Tiểu vùng 1: Nhiệm vụ cấp nước tưới hiện nay là 2.669 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn cho 209 ha đất nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030, diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm còn 2.541 ha, tạo nguồn cho 363 ha đất nuôi trồng thủy sản; giải pháp công trình chính:
- Xây dựng lại trạm bơm Vĩnh Hùng tưới và tạo nguồn cho 1.230 ha lúa, 450 ha màu, cây công nghiệp và tạo nguồn cho 320 ha đất nuôi trồng thủy sản thuộc các xã vùng Đông Nam của huyện Vĩnh Lộc và xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung.
- Nâng cấp, sửa chữa 8 hồ chứa tưới cho 396 ha; nâng cấp trạm bơm Hòa Long và 5 trạm bơm nội đồng tưới cho 300 ha; kiên cố hóa 62 km kênh mương nội đồng.
- Tạo nguồn cho 363 ha đất nuôi trồng thủy sản từ trạm bơm Vĩnh Hùng, suối Đa Bút, Khe Bông và các khe suối nhỏ.
b.1.2) Tiểu vùng 2: Nhiệm vụ cấp nước tưới hiện nay là 10.470 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn cho 2.268 ha nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm còn 10.108 ha, tạo nguồn cho 1.863 ha đất nuôi trồng thủy sản; giải pháp công trình chính:
- Phương án tạo nguồn cho sản xuất nông nghiệp: Sửa chữa, cải tạo trạm bơm Hoằng Khánh với quy mô 12 máy x 8.000 m3/h lấy nước sông Mã tưới và tạo nguồn cho 12.293 ha huyện Hoằng Hóa và 4.000 ha huyện Hậu Lộc.
- Phương án nội đồng cho sản xuất nông nghiệp:
+ Nâng cấp, mở rộng kênh chính đoạn từ K0+400-K1+085 kênh Bắc trạm bơm Hoằng Khánh; từ xi phông Cầu Choán đến kênh tiêu Trường Phụ và kiên cố kênh cấp 1, cấp 2, các kênh nhánh.
+ Xây dựng mới xi phông Cầu Choán 2 đảm bảo cấp nước cho 8 xã ven biển thuộc huyện Hoằng Hoá; xây dựng mới trạm bơm Đông Thành và trạm bơm Hoằng Thanh tưới cho 317 ha lúa và nuôi tôm công nghiệp.
+ Nâng cấp 16 trạm bơm nội đồng tưới cho 3.484 ha; nâng cấp hồ Hoằng Hải tưới cho 30 ha. Kiên cố hóa 420,29 km kênh mương nội đồng.
- Tạo nguồn cho 2.268 ha đất nuôi trồng thủy sản, trong đó: Nuôi nước lợ 1.401 ha, nước ngọt được cấp từ trạm bơm Hoằng Khánh qua các kênh N22, N24, N26, N15, N17 và kênh tiêu Trường Phụ; nước mặn lấy từ cống qua đê sông Mã, sông Cùng. Nuôi nước ngọt, nước được cấp từ trạm bơm Hoằng Khánh qua hệ thống kênh mương, trạm bơm nội đồng.
b.1.3) Tiểu vùng 3: Nhiệm vụ cấp nước tưới hiện nay là 21.230 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn 4.481 ha đất nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm còn 19.456 ha, tạo nguồn cho 4.431 ha nuôi trồng thủy sản; giải pháp công trình chính:
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống thủy lợi sông Lèn ngăn mặn, tạo nguồn cho các trạm bơm và công trình lấy nước dọc sông Lèn, sông Hoạt, sông Càn.
- Đối với khu tưới huyện Hậu Lộc: Nâng cấp hiện đại hóa trạm bơm Châu Lộc và 24 trạm bơm nội đồng đảm bảo tưới cho 6.275 ha; xây dựng mới 4 trạm bơm Đa Lộc, Minh Thành, Lộc Tân và Hòa Lộc 4 tưới cho 660 ha đất sản xuất nông nghiệp và 200 ha đất nuôi trồng thủy sản; kiên cố 372,6 km kênh mương nội đồng.
- Đối với khu tưới huyện Hà Trung: Nâng cấp 10 hồ chứa tưới cho 324 ha; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tưới cho 2.674 ha, trong đó trạm bơm Vạn Đề tưới cho 604 ha; xây dựng mới 3 trạm bơm tưới cho 390 ha và lấy nước từ hồ Bến Quân để tạo nguồn tưới tiết kiệm nước cho 60 ha mía; kiên cố 72,5 km kênh mương nội đồng.
- Đối với khu tưới huyện Nga Sơn: Nâng cấp, hiện đại hóa 21 trạm bơm tưới cho 4.523 ha, trong đó xây dựng lại trạm bơm Vực Bà tưới cho 500 ha và tạo nguồn cho kênh Nam trạm bơm Xa Loan tưới 827 ha; xây mới 6 trạm bơm tưới cho 800 ha; kiên cố 30,2 km kênh trạm bơm Xa Loan và 492,9 km kênh nội đồng.
- Tạo nguồn cho 4.481 ha đất nuôi trồng thủy sản, trong đó: Nuôi nước lợ (781 ha), nước ngọt được lấy từ các trạm bơm trên sông Lèn, kênh De, kênh 5 xã, kênh Chợ Dầu cấp cho khu vực Hậu Lộc và lấy từ trạm bơm Xa Loan cấp cho khu vực Nga Sơn; nuôi nước ngọt, nguồn nước được lấy từ các trạm bơm trên sông Lèn như Đại Lộc, Châu Lộc, Vạn Đề, Cống Phủ và các trạm bơm lấy nước trên sông Trà Giang, kênh 5 xã, kênh 10 xã, kênh Hưng Long và sông Hoạt.
b.1.4) Tiểu vùng 4: Nhiệm vụ cấp nước tưới hiện nay là 1.430 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn cho 150 ha đất nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm xuống còn 1.021 ha, tạo nguồn cho 289 ha nuôi trồng thủy sản; giải pháp công trình chính:
- Nâng cấp 4 hồ chứa tưới cho 76 ha; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tưới cho 1.144 ha. Kiên cố 56,4 km kênh mương nội đồng.
- Xây dựng mới 2 trạm bơm tưới và tạo nguồn 1.558 ha, trong đó trạm bơm Triết Giang tưới tiêu kết hợp với quy mô 4 máy x 2.500 m3/h, tưới cho 1.468 ha và tạo nguồn cho các trạm bơm lấy nước trên kênh Tam Điệp như trạm bơm Đoài Thôn, Phú Dương, Tam Đa,…
- Tạo nguồn cho diện tích đất nuôi trồng thủy sản từ các trạm bơm Triết Giang, Đoài Thôn, Phú Dương, Tam Đa.
b.1.5) Tiểu vùng 5: Nhiệm vụ cấp nước tưới hiện nay là 1.024 ha chủ yếu là các loại hoa màu như ngô và các loại rau, đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm xuống còn 961 ha; giải pháp công trình chính:
Xây dựng mới 8 trạm bơm tưới và kiên cố kênh Hoằng Đại tưới cho 410 ha đất vùng bãi huyện Hoằng Hóa; xây dựng mới 2 trạm bơm tưới cho 35 ha đất vùng bãi huyện Hậu Lộc; xây dựng mới trạm bơm Vĩnh Minh 3 tưới cho 25 ha đất vùng bãi huyện Vĩnh Lộc.
b.1.6) Giai đoạn từ nay đến năm 2030 tiếp tục nghiên cứu bổ sung hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng vào quy hoạch này ở thời điểm thích hợp.
b.2) Cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp:
- Khu đô thị, công nghiệp tập trung:
+ Nâng cấp 7 nhà máy nước tại các địa điểm: Thị xã Bỉm Sơn (số 1), thị trấn Hà Trung, xã Nga Yên, thị trấn Hậu Lộc, xã Minh Lộc, đô thị Diêm Phố, thị trấn Bút Sơn đảm bảo quy mô đến năm 2020 là 70.500 m3/ngày.đêm, đến năm 2030 là 113.500 m3/ngày.đêm.
+ Xây dựng mới 9 nhà máy nước tại các địa điểm: Khu công nghiệp Hoàng Long, thị xã Bỉm Sơn (số 2, 3, 4), thị trấn Hà Trung, đô thị Hà Long, trạm bơm tăng áp Hậu Lộc, xã Hoằng Ngọc, trạm bơm tăng áp Hoằng Hóa đảm bảo quy mô đến năm 2020 là 81.000 m3/ngày.đêm, đến năm 2030 là 145.000 m3/ngày.đêm.
- Xây dựng hệ thống cấp nước sạch nông thôn đảm bảo đến năm 2020 số người được sử dụng nước sạch theo QCVN là 100%, cụ thể:
+ Nâng cấp 3 nhà máy nước Nga Yên, Minh Lộc, Hoằng Ngọc đảm bảo quy mô đến năm 2030 là 53.000 m3/ngày đêm.
+ Xây dựng mới 3 nhà máy nước Lộc Tân, Châu Lộc, Hà Đông.
+ Cấp từ các nhà máy nước ở khu đô thị cho các vùng nông thôn lân cận.
3.2. Quy hoạch tiêu úng:
a) Phân vùng tiêu úng: 6 tiểu vùng.
- Tiểu vùng 1: Vùng Đa Bút - Khe Bông, gồm 5 xã thuộc huyện Vĩnh Lộc, xã Hà Lĩnh và 1 phần xã Hà Sơn thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 9.915 ha.
- Tiểu vùng 2: Vùng nằm giữa sông Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn, gồm thị trấn Hà Trung và 18 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 17.554 ha.
- Tiểu vùng 3: Vùng tả sông Hoạt, kênh Tam Điệp, gồm thị xã Bỉm Sơn, 4 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 10.170 ha.
- Tiểu vùng 4: Vùng tiêu Nga Sơn, gồm toàn bộ huyện Nga Sơn. Tổng diện tích đất tự nhiên là 15.829 ha.
- Tiểu vùng 5: Vùng tiêu kẹp giữa sông Lạch Trường, sông Mã và sông Lèn, gồm huyện Hậu Lộc và 16 xã thuộc huyện Hoằng Hóa, 1 xã thuộc thành phố Thanh Hóa (Hoằng Lý). Tổng diện tích đất tự nhiên là 21.508 ha.
- Tiểu vùng 6: Khu tiêu kẹp giữa sông Lạch Trường và sông Mã, gồm 27 xã thuộc huyện Hoằng Hóa, 4 xã và 1 phường thuộc thành phố Thanh Hóa. Tổng diện tích đất tự nhiên là 15.331,5 ha.
b) Giải pháp tiêu úng:
- Tiểu vùng 1: Nạo vét các trục tiêu chính và kênh tiêu nội đồng như suối Khe Bông, Đa Bút, kênh Bồng Thôn để tiêu tranh thủ ra sông Mã; làm lại trạm bơm và cống Chí Phúc đảm bảo tiêu cho 100 ha vùng đồng bằng xã Hà Sơn.
- Tiểu vùng 2: Nạo vét sông Hoạt từ đập Hòa Thuận đến cống Tứ Thôn; chủ động vận hành tiêu tranh thủ qua cống Tứ Thôn để giảm áp lực cho sông Hoạt trong thời gian âu Mỹ Quan Trang và âu Báo Văn đóng; nạo vét các trục tiêu chính và kênh tiêu nhánh như Chiếu Bạch, Chữ Z, Tân Yên, Thái Hải, Đông Quang; nâng cấp, mở rộng 8 cống dưới đê; nâng cấp, hiện đại hóa 8 trạm bơm tiêu cho 3.575 ha; xây dựng mới 4 trạm bơm tiêu cho 2.410 ha.
- Tiểu vùng 3: Nạo vét các kênh tiêu nội đồng như kênh Thanh Niên, kênh T1, kênh T3, kênh Cống Giá và kênh tiêu của các trạm bơm; nâng cấp cống Triết Giang và 4 cống nhỏ dưới đê; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tiêu cho 2.227 ha; xây dựng mới 2 trạm bơm tưới tiêu kết hợp, tiêu cho 1.432 ha.
- Tiểu vùng 4: Nạo vét trục tiêu chính sông Hoạt từ cống Tứ Thôn đến âu Mỹ Quan Trang, sông Càn từ âu Mỹ Quan Trang đến đập Càn, kênh Hưng Long, kênh Văn Thắng; nạo vét 30 kênh tiêu tăng khả năng thoát từ nội đồng ra các trục tiêu chính; nâng cấp, mở rộng 9 cống tiêu dưới đê; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tiêu cho 3.620 ha; xây dựng mới 2 trạm bơm tiêu cho 1.832 ha.
- Tiểu vùng 5: Nạo vét các trục tiêu chính như sông Trà Giang từ cống Lộc Động đến cống Bộ Đầu (26,3 km), sông Ấu từ cầu Phủ đến Hoằng Xuân (11,8km); nạo vét 23 kênh tiêu nhánh để tăng khả năng tiêu thoát từ nội đồng ra trục chính; nâng cấp, hiện đại hóa 2 trạm bơm tiêu cho 472 ha; xây dựng mới 3 trạm bơm tiêu cho 950 ha.
- Tiểu vùng 6: Nạo vét trục tiêu sông Gồng và 19 trục tiêu nhánh; nâng cấp các cống Hoằng Châu, Hoằng Phong, Thành Châu và Trường Phụ để tiêu tranh thủ khi mực nước triều thấp; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tiêu cho 3.894ha; xây dựng mới cống Ngọc Đỉnh; xây dựng mới trạm bơm Hoằng Châu và trạm bơm Hoằng Phong tiêu cho 3.500 ha.
3.3. Quy hoạch phòng chống lũ:
a) Tiêu chuẩn chống lũ: Tần suất chống lũ trên sông Mã tại Lý Nhân P = 1%, trên sông Chu tại Xuân Khánh P = 0,6% (tổ hợp lũ tại Giàng P < 1%); hệ thống sông Hoạt chống lũ tần suất P = 5%; hệ thống đê biển chống triều tần suất 5%, bão cấp 10.
b) Giải pháp công trình chống lũ:
- Đối với đê tả sông Mã: Củng cố tuyến đê đủ mặt cắt kết hợp giao thông, kết hợp xây dựng hồ chứa cắt lũ thượng nguồn đảm bảo chống lũ.
- Củng cố tuyến đê đủ mặt cắt kết hợp giao thông hệ thống đê sông Hoạt; nạo vét lên đê các tuyến sông Tam Điệp, sông Tống.
- Xây mới tuyến đê Nga Bạch thuộc đê tả sông Lèn dài 970 m.
3.4. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu từ nay đến năm 2030:
Hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng trên dòng chính sông Mã phục vụ tưới, cấp nước cho hạ du sông Bưởi và vùng Bắc sông Mã được phân kỳ nghiên cứu như sau:
- Từ năm 2018-2020: Lập báo cáo nghiên cứu khoa học và nghiên cứu bổ sung quy hoạch hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng.
- Từ năm 2021-2025: Điều chỉnh bổ sung hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng vào Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa và Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung.
- Từ năm 2026-2030: Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi theo đúng các quy định hiện hành.
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:
Tổng số 465 dự án, trong đó, có 297 dự án phục vụ tưới và cấp nước nuôi trồng thủy sản, 148 dự án phục vụ tiêu thoát nước và 20 dự án phục vụ chống lũ được phân kỳ đầu tư theo các giai đoạn sau:
4.1. Giai đoạn từ năm 2018-2020:
- Về tưới: Sửa chữa, nâng cấp 4 hồ chứa, 13 trạm bơm; xây dựng mới hệ thống thủy lợi sông Lèn, sông Càn, kênh De (giai đoạn 1), 1 xi phông và 1 trạm bơm; nạo vét kênh chính trạm bơm Hoằng Khánh (K0+400-K1+085), kênh Chiếu Bạch, sông Trà Giang, kiên cố kênh cấp 2 trạm bơm Hoằng Khánh (N1, N5, N7, N19a, N26) và hệ thống kênh mương nội đồng.
- Về tiêu thoát nước: Sửa chữa, nâng cấp 2 trạm bơm, 4 cống; xây dựng mới 2 trạm bơm; nạo vét 13 trục tiêu.
- Về chống lũ: Nâng cấp đê tả sông Mã đoạn từ K18+833-K40.
4.2. Giai đoạn từ năm 2021-2025:
- Về tưới: Sửa chữa, nâng cấp 6 hồ chứa, 28 trạm bơm; tiếp tục xây dựng hệ thống thủy lợi sông Lèn, sông Càn, kênh De (giai đoạn 2) và 2 trạm bơm; nạo vét sông Ấu, kênh Tam Điệp, sông Hoạt, kiên cố kênh cấp 2 trạm bơm Hoằng Khánh (N12a, N12b, N14, N17, N18) và hệ thống kênh mương nội đồng.
- Về tiêu thoát nước: Sửa chữa, nâng cấp 5 trạm bơm, 9 cống; xây dựng mới 1 trạm bơm; nạo vét 19 trục tiêu.
- Về chống lũ: Sửa chữa, nâng cấp đê tả sông Mã đoạn từ K40-K65, đê hữu sông Lèn từ K0-K15, đê tả sông Lèn từ K0-K16.
4.3. Giai đoạn từ năm 2026-2030:
- Về tưới: Sửa chữa, nâng cấp 12 hồ chứa, 56 trạm bơm; xây dựng mới 14 trạm bơm; nạo vét kênh Hưng Long, Văn Thắng, sông Càn, kênh trạm bơm Hoằng Giang, kiên cố kênh trạm bơm Xa Loan và hệ thống kênh mương nội đồng.
- Về tiêu thoát nước: Sửa chữa, nâng cấp 17 trạm bơm, 12 cống; xây dựng mới 5 trạm bơm; nạo vét 59 trục tiêu.
- Về chống lũ: Nâng cấp các tuyến đê sông Lèn, sông Hoạt, sông Tam Điệp, sông Cùng, kênh De, đê bao Thổ Khối, đê Hón Bông, sông Càn, đê biển Hậu Lộc, đê biển Hoằng Trường.
(Có các phụ lục chi tiết số 1, 2, 3 kèm theo)
5. Vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư: 8.799 tỷ đồng (Tám nghìn, bảy trăm chín mươi chín tỷ đồng), trong đó:
- Cấp nước: 4.251 tỷ đồng.
- Tiêu úng: 851 tỷ đồng.
- Chống lũ: 3.697 tỷ đồng.
5.2. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn nước ngoài và các nguồn huy động hợp pháp khác.
5.3. Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn từ năm 2018-2020: Khoảng 1.186 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 344 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân: 362 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn nước ngoài: 480 tỷ đồng.
- Giai đoạn từ năm 2021-2025: Khoảng 2.798 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 1.008 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân: 1.286 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn nước ngoài: 504 tỷ đồng.
- Giai đoạn từ năm 2026-2030: Khoảng 4.815 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 1.671 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân: 2.128 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn nước ngoài: 1.016 tỷ đồng.
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
6.1. Giải pháp về vốn đầu tư:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
+ Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương và địa phương đầu tư cho công trình nâng cấp, sửa chữa các hồ đập mất an toàn; các trạm bơm phục vụ chống hạn; các công trình tiêu thoát lũ bị xuống cấp không đảm bảo nhiệm vụ thiết kế.
+ Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương trong việc xây dựng chương trình, thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia nhằm tận dụng cơ hội đầu tư các công trình trọng yếu bằng nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu Quốc gia như: chương trình xây dựng nông thôn mới; chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu,...
- Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân:
+ Trên cơ sở hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT- BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tập trung thu hút các nguồn vốn từ các doanh nghiệp bằng hình thức đầu tư PPP cho các công trình cấp nước sạch nông thôn liên xã, đặc biệt là những vùng khó khăn về nguồn nước nhằm mang lại hiệu quả kinh tế lớn.
+ Nguồn vốn xã hội hóa: Huy động nguồn vốn từ người dân có hỗ trợ của nhà nước, doanh nghiệp để thực hiện công trình vừa và nhỏ như kiên cố hóa kênh mương, xây dựng hệ thống tưới nhỏ giọt, nước sinh hoạt nông thôn.
- Nguồn vốn nước ngoài:
Trong điều kiện khả năng huy động nguồn vốn trong nước còn hạn hẹp, nguồn vốn đầu tư nước ngoài, chủ yếu là ODA như vốn tài trợ của các tổ chức Quốc tế WB, ADB và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có ý nghĩa hết sức quan trọng; vì vậy, phải xác định danh mục dự án cần sử dụng nguồn vốn nước ngoài theo thứ tự ưu tiên để bố trí kế hoạch trung hạn, dài hạn, tranh thủ kịp thời sự ủng hộ của Chính Phủ, Bộ, ngành huy động nguồn vốn nước ngoài tập trung đầu tư cho các dự án có tác động lớn tới phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo trong khu vực như hoàn thiện hệ thống thủy lợi sông Lèn; đầu tư hệ thống sông Hoạt; cấp nước sinh hoạt với quy mô 30.000 m3/ngày.đêm cho khu du lịch Hải Tiến, khu đô thị Bút Sơn, chợ Quăng, Hoằng Trường, Hoằng Ngọc; sửa chữa, nâng cấp an toàn đập,...
6.2. Giải pháp khoa học công nghệ: Tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến trong thiết kế, xây dựng hệ thống thủy lợi như áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn như mía, công nghệ vận hành hệ thống tự động Scada. Áp dụng công nghệ cơ giới hóa đồng bộ trong công tác thi công xây dựng theo chuỗi công việc tương tự, áp dụng công nghệ thiết bị theo tiêu chuẩn Quốc tế,... để rút ngắn thời gian thực hiện và giảm giá thành công trình.
6.3. Giải pháp về bảo vệ môi trường:
- Thực hiện công tác an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường vùng dự án như che chắn hoặc tưới nước cho xe chở vật liệu rời,...
- Triển khai quan trắc môi trường ở đầu và cuối nguồn nước của khu vực để cảnh báo và có các biện pháp xử lý khi môi trường biến động xấu đến khu vực nhằm giảm bớt rủi ro do môi trường gây ra.
- Đầu tư xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải.
6.4. Giải pháp về bồi thường, tái định cư: Giảm thiểu đến mức thấp nhất khả năng thu hồi đất và tái định cư. Cần quan tâm đến cơ chế, chính sách về đất đai để có biện pháp giải quyết phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, cũng như chính sách về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước tiến hành thu hồi.
6.5. Giải pháp về cơ chế chính sách:
- Hiện nay, đã có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho công trình cấp nước sạch nông thôn; cần nghiên cứu ban hành bổ sung chính sách khuyến khích cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản lý khai thác hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm nước; phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
- Ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, cấp nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước.
- Hoàn thiện khung thể chế, chính sách nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
6.6. Giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực: Tăng cường tổ chức các lớp đào tạo, lớp tập huấn nhằm tăng cường công tác quản lý, vận hành, phương án phòng chống và giảm nhẹ thiên tai cho các đơn vị quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn gồm Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Bắc sông Mã và các Hợp tác xã.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổ chức công bố quy hoạch sau khi quy hoạch được duyệt, quản lý và thực hiện quy hoạch theo các nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trên cơ sở quy hoạch được duyệt phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Bắc sông Mã và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện quy hoạch và định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chủ đầu tư trong việc thu hồi đất, giao đất để thực hiện dự án thủy lợi đảm bảo các quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Bắc sông Mã trong quá trình đấu mối, huy động vốn để thực hiện quy hoạch.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy hoạch được duyệt xây dựng kế hoạch, chương trình đầu tư hàng năm theo đúng lộ trình quy hoạch.
5. Các sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình quản lý và thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG BẮC SÔNG MÃ ĐẾN NĂM 2020
PL1.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Quy mô, giải pháp công trình |
Nhiệm vụ (ha) |
Kinh phí |
|
Tổng cộng |
|
|
|
624,197 |
I |
Công trình xây dựng mới |
|
|
|
332,400 |
1 |
Cụm đầu mối sông Lèn giai đoạn 1 (phương án tạo nguồn) |
Huyện Nga Sơn, Hậu Lộc |
Đập 4 khoang (B = 120 m), âu thuyền B = 14 m |
23,255 |
289,000 |
2 |
Cụm đầu mối kênh De giai đoạn 1 (phương án tạo nguồn) |
Huyện Hậu Lộc |
Đập 2 khoang (B = 32 m), âu thuyền B = 5 m |
||
3 |
Cụm đầu mối sông Càn giai đoạn 1 (phương án tạo nguồn) |
Huyện Nga Sơn |
Đập 2 khoang (B = 10 m), âu thuyền B = 11 m |
||
4 |
Xi phông Cầu Choán |
Xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng Hóa |
Xây dựng thêm 1 cửa |
1,5 m3/s |
2,400 |
5 |
Trạm bơm Triết Giang |
Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn |
Xây dựng mới (tưới 1.468 ha, tiêu 1.280 ha) |
1,468 |
41,000 |
II |
Công trình sửa chữa, nâng cấp |
|
|
|
268,797 |
II.1 |
Hồ chứa |
|
|
|
13,550 |
1 |
Hồ Chuông |
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đập; kiên cố kênh |
25 |
3,850 |
2 |
Hồ Hà Thái |
Xã Hà Thái, huyện Hà Trung |
Gia cố đập; xây dựng mới cống lấy nước |
40 |
2,600 |
3 |
Hồ Con Nhạn |
Xã Hà Lai, huyện Hà Trung |
Gia cố đập; xây dựng mới cống lấy nước |
60 |
3,900 |
4 |
Hồ Đập Cầu |
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đập; xây dựng mới tràn xả lũ, cống lấy nước; kiên cố kênh |
60 |
3,200 |
II.2 |
Trạm bơm |
|
|
|
74,300 |
1 |
Trạm bơm Tứ Quý |
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối |
150 |
6,000 |
2 |
Trạm bơm Chí Cường |
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối |
150 |
6,000 |
3 |
Trạm bơm Đoài Thôn |
Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn |
Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ |
480 |
21,000 |
4 |
Trạm bơm Phú Dương |
Phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ |
434 |
20,000 |
5 |
Trạm bơm Thiều Xá |
Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc |
Xử lý, nạo vét bể hút |
350 |
1,200 |
6 |
Trạm bơm Thịnh Lộc |
Xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
250 |
3,500 |
7 |
Trạm bơm Phong Lộc |
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
150 |
2,800 |
8 |
Trạm bơm Quang Lộc |
Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
180 |
3,300 |
9 |
Trạm bơm Tuy Lộc |
Xã Tuy Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
180 |
1,800 |
10 |
Trạm bơm Hoà Lộc 2 |
Xã Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc |
Xử lý bể hút, nạo vét kênh dẫn |
80 |
2,100 |
11 |
Trạm bơm Liên Lộc 1 |
Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, xử lý bể hút |
120 |
1,800 |
12 |
Trạm bơm Liên Lộc 2 |
Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
130 |
3,500 |
13 |
Trạm bơm Nga Điền 1 |
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn |
Thay máy bơm |
50 |
1,300 |
II.3 |
Hệ thống kênh mương |
|
|
|
180,947 |
a |
Nạo vét trục tưới, tiêu lớn |
|
|
|
81,700 |
1 |
Kênh chính Hoằng Khánh (K0+400- K1+085) |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 685 m |
16,293 |
12,100 |
2 |
Kênh Chiếu Bạch |
Từ cống Phủ đến cầu Cừ |
Nạo vét 8,5 km |
12 |
17,000 |
3 |
Sông Trà Giang |
Từ cống Lộc Động đến cống Bộ Đầu |
Nạo vét 26,3 km |
8 |
52,600 |
b |
Kênh cấp 2 trạm bơm Hoằng Khánh |
|
|
|
16,272 |
1 |
Kênh N1 |
Xã Hoằng Khánh, Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa |
Kiên cố 6,67 km |
3,069 |
5,336 |
2 |
Kênh N5 |
Xã Hoằng Phú, huyện Hoằng Hóa |
Kiên cố 1,72 km |
228 |
1,376 |
3 |
Kênh N7 |
Xã Hoằng Hợp, Hoằng Quỳ, Hoằng Phú, huyện Hoằng Hóa |
Kiên cố 3,25 km |
534 |
2,600 |
4 |
Kênh N19a |
Xã Hoằng Ngọc, Hoằng Yến, huyện Hoằng Hóa |
Kiên cố 4,3 km |
250 |
3,440 |
5 |
Kênh N26 |
Xã Hoằng Ngọc, Hoằng Đông, huyện Hoằng Hóa |
Kiên cố 4,4 km |
500 |
3,520 |
c |
Kênh mương nội đồng |
|
|
|
82,975 |
1 |
Xã Hoằng Thành, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 7 km |
|
4,550 |
2 |
Xã Hoằng Trạch, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 1,8 km |
|
1,170 |
3 |
Xã Hoằng Lộc, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 0,92 km |
|
598 |
4 |
Xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 3,5 km |
|
2,275 |
5 |
Xã Hoằng Đông, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 5 km |
|
3,250 |
6 |
Xã Hoằng Thanh, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 5,48 km |
|
3,562 |
7 |
Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc |
|
Kiên cố 11 km |
|
7,150 |
8 |
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc |
|
Kiên cố 3,2 km |
|
2,080 |
9 |
Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc |
|
Kiên cố 5 km |
|
3,250 |
10 |
Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 15,2 km |
|
1,830 |
11 |
Xã Lộc Sơn, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 19 km |
|
1,100 |
12 |
Xã Hà Thái, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 2,8 km |
|
2,240 |
13 |
Xã Hà Lai, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 11,3 km |
|
9,040 |
14 |
Xã Hà Vinh, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 1,2 km |
|
960 |
15 |
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 11,5 km |
|
9,200 |
16 |
Thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 1,2 km |
|
6,400 |
17 |
Xã Nga Phú, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 4,4 km |
|
3,520 |
18 |
Xã Nga Thanh, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 7 km |
|
5,600 |
19 |
Xã Nga Liên, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 13,8 km |
|
11,040 |
20 |
Xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 5,2 km |
|
4,160 |
III |
Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi |
|
|
|
20,000 |
IV |
Lập báo cáo nghiên cứu khoa học và nghiên cứu bổ sung quy hoạch hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng |
|
|
|
3,000 |
PL1.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Quy mô, giải pháp công trình |
Nhiệm vụ (ha) |
Kinh phí (triệu đồng) |
|
Tổng cộng |
|
|
|
216,711 |
I |
Vùng tiêu nằm giữa sông Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn |
|
|
|
98,905 |
1 |
Kênh Thái Hải |
Huyện Hà Trung |
Nạo vét 5,4 km |
1,300 |
7,290 |
2 |
Kênh Đông Quang |
Huyện Hà Trung |
Nạo vét 4,5 km |
1,150 |
6,075 |
3 |
Trạm bơm Hà Yên 1 |
Xã Hà Yên, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới 7 máy x 4.000 m3/h |
150 |
40,000 |
4 |
Trạm bơm Hà Hải |
Xã Hà Hải, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới 10 máy x 4.000 m3/h thay thế trạm bơm cũ |
1,300 |
40,000 |
5 |
Cống Thạch Quật |
Xã Hà Hải, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới cống 3 cửa x (2x3) m thay thế cống cũ |
1,300 |
3,890 |
6 |
Cống Chí Phúc |
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới cống 1 cửa x (2,3x3) m thay thế cống cũ |
400 |
1,650 |
II |
Vùng tiêu tả sông Hoạt, kênh Tam Điệp |
|
|
|
22,960 |
1 |
Kênh Thanh Niên |
Huyện Hà Trung |
Nạo vét 5,6 km |
1,950 |
11,200 |
2 |
Kênh T3 |
Huyện Hà Trung |
Nạo vét 1,6 km |
200 |
2,160 |
3 |
Cống Triết Giang |
Xã Hà Thanh, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới cống 2 cửa x (2,8x3) m thay thế cống cũ |
1,950 |
9,600 |
III |
Vùng tiêu Nga Sơn |
|
|
|
21,602 |
1 |
Kênh Sao Sa |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 4,9 km |
800 |
5,880 |
2 |
Kênh Lê Mã Lương |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 5,56 km |
440 |
6,672 |
3 |
Trạm bơm Nga Thiện |
Xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị trạm bơm 6 máy x 3.700 m3/h |
748 |
6,500 |
4 |
Cống Văn Thắng |
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn |
Xây dựng mới cống 2 cửa x (2x3) m thay thế cống cũ |
1,300 |
2,550 |
IV |
Vùng kẹp giữa sông Mã, sông Lèn và sông Lạch Trường |
|
|
|
30,305 |
1 |
Sông Ấu 1 |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 1,44 km |
428 |
1,728 |
2 |
Sông Ấu 5 |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 2,46 km |
250 |
2,952 |
3 |
Sông Ấu 7 |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 1,15 km |
950 |
1,380 |
4 |
Kênh 10 xã |
Huyện Hậu Lộc |
Nạo vét 7,7 km |
1,977 |
14,245 |
5 |
Trạm bơm Xuân Hội |
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc |
Xây dựng mới trạm bơm 2 máy x 2.500 m3/h |
150 |
10,000 |
V |
Vùng kẹp giữa sông Mã và sông Lạch Trường |
|
|
|
42,939 |
1 |
Sông Gồng |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 8,24 km |
4,198 |
15,244 |
2 |
Kênh Thành Châu |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 8,19 km |
1,720 |
15,152 |
3 |
Kênh Phong Châu |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 6,78 km |
730 |
12,543 |
PL1.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Chiều dài |
Kinh phí |
|
Tổng cộng |
|
344,664 |
A |
Công trình |
|
189,115 |
I |
Đê sông Mã |
|
189,115 |
1 |
Đê tả sông Mã đoạn K18+833-K40 |
21.167 |
189,115 |
B |
Phi công trình |
|
155,549 |
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG BẮC SÔNG MÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
PL2.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Quy mô, giải pháp công trình |
Nhiệm vụ (ha) |
Kinh phí (triệu đồng) |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1,807,262 |
I |
Công trình xây dựng mới |
|
|
|
1,346,500 |
1 |
Cụm đầu mối sông Lèn giai đoạn 2 (phương án tạo nguồn) |
Huyện Nga Sơn, Hậu Lộc |
Đập 4 khoang (B = 120 m), âu thuyền B = 14 m |
23,255 |
1,300,000 |
2 |
Cụm đầu mối kênh De giai đoạn 2 (phương án tạo nguồn) |
Huyện Hậu Lộc |
Đập 2 khoang (B = 32 m), âu thuyền B = 5 m |
||
3 |
Cụm đầu mối sông Càn giai đoạn 2 (phương án tạo nguồn) |
Huyện Nga Sơn |
Đập 2 khoang (B = 10 m), âu thuyền B = 11 m |
||
4 |
Trạm bơm Đa Lộc |
Xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc |
Tưới 380 ha đất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cấp nước sinh hoạt; quy mô trạm bơm 4 máy x 1.000 m3/h |
580 |
30,500 |
5 |
Trạm bơm Minh Thành |
Xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc |
Tưới và cấp nước sinh hoạt; quy mô 3 máy x 1.000 m3/h |
280 |
16,000 |
II |
Công trình sửa chữa, nâng cấp |
|
|
|
433,762 |
II.1 |
Hồ chứa |
|
|
|
26,300 |
1 |
Hồ Đồng Múc |
Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc |
Nâng cấp, xử lý thấm thân đập; kiên cố kênh |
58 |
5,500 |
2 |
Hồ Nhiêu Mua |
Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc |
Tôn cao, mở rộng mặt cắt đập; xây dựng mới tràn xả lũ, cống lấy nước; kiên cố kênh |
22 |
6,800 |
3 |
Hồ Rát |
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc |
Kiên cố kênh |
55 |
1,000 |
4 |
Hồ Hoằng Hải |
Xã Hoằng Hải, huyện Hoằng Hóa |
Nâng cấp đập, tràn xả lũ; xây dựng mới cống lấy nước; kiên cố kênh |
30 |
5,000 |
5 |
Hồ Đìa Rồng |
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung |
Nạo vét lòng hồ, gia cố đập; xây dựng mới cống lấy nước thay thế cống cũ |
30 |
5,200 |
6 |
Hồ Đìa |
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
Nạo vét lòng hồ, gia cố đập và thiết bị thoát nước |
40 |
2,800 |
II.2 |
Trạm bơm |
|
|
|
181,180 |
1 |
Trạm bơm Đông Côi |
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ |
50 |
11,500 |
2 |
Trạm bơm Hoằng Phong |
Xã Hoằng Phong, huyện Hoằng Hóa |
Thay máy bơm (1 máy x 1.400 m3/h) |
75 |
4,500 |
3 |
Trạm bơm Hoằng Trung |
Xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa |
Nâng cấp đầu mối |
100 |
1,300 |
4 |
Trạm bơm Yên Vực |
Xã Hoằng Long, huyện Hoằng Hóa |
Nâng cấp đầu mối |
180 |
5,000 |
5 |
Trạm bơm Trà Sơn |
Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa |
Thay máy bơm (1 máy x 1.400 m3/h) |
60 |
4,500 |
6 |
Trạm bơm Hoằng Trạch |
Xã Hoằng Trạch, huyện Hoằng Hóa |
Thay máy bơm (2 máy x 1.400 m3/h) |
200 |
5,000 |
7 |
Trạm bơm Hoằng Thắng |
Xã Hoằng Thắng, huyện Hoằng Hóa |
Thay máy bơm (1 máy x 1.400 m3/h) |
55 |
3,500 |
8 |
Trạm bơm Quang Trung |
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng Hóa |
Thay máy bơm (1 máy x 1.400 m3/h) |
65 |
2,900 |
9 |
Trạm bơm Vực Bà |
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn |
Xây dựng mới (7 máy x 1.400 m3/h) thay thế trạm bơm cũ |
1,327 |
39,700 |
10 |
Trạm bơm Nga Thắng |
Xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối |
364 |
15,500 |
11 |
Trạm bơm Thuần Lộc |
Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh mương |
80 |
1,830 |
12 |
Trạm bơm Xuân Lộc 1 |
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh mương |
100 |
3,100 |
13 |
Trạm bơm Xuân Lộc 2 |
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh mương |
50 |
1,500 |
14 |
Trạm bơm Chuế Cầu |
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, thay máy bơm (1 máy x 1.120 m3/h) |
100 |
1,500 |
15 |
Trạm bơm Hà Yên 2 |
Xã Hà Yên, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, thay máy bơm (1 máy x 1.120 m3/h) |
100 |
1,200 |
16 |
Trạm bơm Ba Đình |
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối |
250 |
7,500 |
17 |
Trạm bơm Nga Phú |
Xã Nga Phú, huyện Nga Sơn |
Thay máy bơm (6 máy x 1.400 m3/h) |
1,050 |
4,000 |
18 |
Trạm bơm Nga Điền 2 |
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn |
Thay máy bơm (1 máy x 1.400 m3/h) |
50 |
1,300 |
19 |
Trạm bơm Điền Hộ |
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
45 |
1,100 |
20 |
Trạm bơm Cầu Mới |
Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
145 |
3,000 |
21 |
Trạm bơm Ba Mô |
Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
75 |
1,400 |
22 |
Trạm bơm Báo Văn |
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
50 |
1,000 |
23 |
Trạm bơm Hoằng Cát |
Xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa |
Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ và kiên cố 1,1 km kênh |
30 |
7,500 |
24 |
Trạm bơm Kỳ Sơn |
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc |
Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ và kiên cố 0,5 km kênh |
25 |
6,250 |
25 |
Trạm bơm Hiển Vinh |
Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lộc |
Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ và kiên cố 0,5 km kênh |
10 |
3,500 |
26 |
Trạm bơm Vĩnh Minh 3 |
Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc |
Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ và kiên cố 0,5 km kênh |
25 |
5,500 |
27 |
Trạm bơm Hoằng Đại |
Xã Hoằng Đại, huyện Hoằng Hóa |
Kiên cố 1,8 km kênh |
80 |
1,600 |
28 |
Trạm bơm Hoằng Khánh |
Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa |
Nâng cấp cống, trạm bơm |
16,293 |
35,000 |
II.3 |
Hệ thống kênh mương |
|
|
|
226,282 |
a |
Nạo vét trục tưới, tiêu lớn |
|
|
|
71,000 |
1 |
Sông Ấu |
Từ cầu Phủ đến xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 11,8 km |
8 |
23,000 |
2 |
Kênh Tam Điệp |
Từ phường Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn đến sông Càn |
Nạo vét 5,7 km |
7,246 |
11,400 |
3 |
Sông Hoạt |
Từ đập Hòa Thuận, huyện Hà Trung đến cống Tứ Thôn, huyện Nga Sơn |
Nạo vét 18,3 km |
13,900 |
36,600 |
b |
Kênh cấp 2 trạm bơm Hoằng Khánh |
|
|
|
7,792 |
1 |
Kênh N12a |
Xã Hoằng Lý, thành phố Thanh Hóa |
Kiên cố 1,84 km |
170 |
1,472 |
2 |
Kênh N12b |
Xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng Hóa |
Kiên cố 0,7 km |
560 |
|
3 |
Kênh N14 |
Xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng Hóa |
Kiên cố 1,4 km |
80 |
1,120 |
4 |
Kênh N17 |
Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng Hóa |
Kiên cố 2,5 km |
258 |
2,000 |
5 |
Kênh N18 |
Xã Hoằng Minh huyện Hoằng Hóa; xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa |
Kiên cố 3,3 km |
525 |
2,640 |
c |
Kênh mương nội đồng |
|
|
|
147,490 |
1 |
Xã Hoằng Hợp, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 2,52 km |
|
1,638 |
2 |
Xã Hoằng Phượng, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 8 km |
|
5,200 |
3 |
Xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 9,35 km |
|
6,078 |
4 |
Xã Hoằng Quý, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 1,41 km |
|
917 |
5 |
Xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 6 km |
|
3,900 |
6 |
Xã Hoằng Xuyên, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 9 km |
|
5,850 |
7 |
Xã Hoằng Phú, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 8 km |
|
5,200 |
8 |
Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 2,15 km |
|
1,398 |
9 |
Xã Hoằng Lưu, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 17,4 km |
|
11,310 |
10 |
Xã Lộc Tân, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 0,2 km |
|
6,000 |
11 |
Thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 8 km |
|
6,400 |
12 |
Xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 13,4 km |
|
3,500 |
13 |
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 23 km |
|
18,400 |
14 |
Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 8,5 km |
|
6,800 |
15 |
Xã Hà Thanh, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 5,6 km |
|
4,780 |
16 |
Xã Hà Dương, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 2,5 km |
|
2,000 |
17 |
Xã Hà Hải, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 0,7 km |
|
560 |
18 |
Xã Hà Toại, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 2,8 km |
|
2,540 |
19 |
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 3,8 km |
|
3,040 |
20 |
Xã Nga Văn, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 11,8 km |
|
9,440 |
21 |
Xã Nga Nhân, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 3,3 km |
|
2,640 |
22 |
Xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn |
|
Kiên cố 13,51 km |
|
10,908 |
23 |
Phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
|
Kiên cố 11,49 km |
|
9,592 |
24 |
Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn |
|
Kiên cố 24,25 km |
|
19,400 |
III |
Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi |
|
|
|
20,000 |
IV |
Điều chỉnh bổ sung hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng vào Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa và Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung |
|
|
|
7,000 |
PL2.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Quy mô, giải pháp công trình |
Nhiệm vụ |
Kinh phí |
|
Tổng cộng |
|
|
|
146,465 |
I |
Vùng tiêu Đa Bút - Khe Bông |
|
|
|
8,400 |
1 |
Khe Bông |
Huyện Hà Trung |
Nạo vét 3 km |
3,400 |
6,000 |
2 |
Đa Bút |
Huyện Hà Trung |
Nạo vét 4,5 km |
3,750 |
2,400 |
II |
Vùng tiêu nằm giữa sông Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn |
|
|
|
14,700 |
1 |
Trạm bơm Hà Ngọc |
Xã Hà Ngọc, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị |
800 |
9,500 |
2 |
Cống Na |
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới cống 2 cửa x (1,5x1,1) m thay thế cống cũ |
793 |
2,700 |
3 |
Cống Tây |
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới cống 2 cửa x (1,5x1) m thay thế cống cũ |
440 |
2,500 |
III |
Vùng tiêu tả sông Hoạt, kênh Tam Điệp |
|
|
|
6,673 |
1 |
Kênh T1 |
Huyện Hà Trung |
Nạo vét 2,35 km |
600 |
3,173 |
2 |
Cống T3 |
Xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn |
Xây dựng mới cống 2 cửa x (1,5x2) m thay thế cống cũ |
200 |
3,500 |
IV |
Vùng tiêu Nga Sơn |
|
|
|
46,550 |
1 |
Kênh Cầu Mè |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 2,1 km |
1,020 |
2,520 |
2 |
Kênh Hói Ráng |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 1,8 km |
1,060 |
2,160 |
3 |
Kênh Tiến An - Hải Sơn |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 2,5 km |
300 |
3,000 |
4 |
Kênh Điền Tư |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 2,55 km |
320 |
3,060 |
5 |
Kênh Giáp An Thái |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 6,9 km |
985 |
8,280 |
6 |
Kênh Trường Sơn |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 2,9 km |
420 |
3,480 |
7 |
Trạm bơm Ba Đình |
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị |
285 |
2,900 |
8 |
Trạm bơm Nam Nga Sơn |
Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị |
787 |
6,650 |
9 |
Trạm bơm Nga Vịnh |
Xã Nga Vịnh, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị |
500 |
3,250 |
10 |
Cống T2 |
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp cống 1 cửa x (2x2,5) m |
325 |
1,800 |
11 |
Cống T3 |
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp cống 1 cửa x (3,2x4,6) m |
484 |
2,000 |
12 |
Cống T4 |
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp cống 2 cửa x (2,5x3) m |
770 |
2,600 |
13 |
Cống Hói Đò |
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp, kéo dài cống 1 cửa x (0,6x0,6) m |
82 |
1,100 |
14 |
Cống Hậu Trạch II |
Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp, kéo dài cống 1 cửa x (2x2) m |
155 |
1,950 |
15 |
Cống Phương Phú |
Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp, kéo dài cống 1 cửa x (1,45x2,2) m |
141 |
1,800 |
V |
Vùng kẹp giữa sông Mã, sông Lèn và sông Lạch Trường |
|
|
|
50,951 |
1 |
Kênh Giang Hợp |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 3,37 km |
250 |
4,044 |
2 |
Kênh Chợ Dầu |
Huyện Hậu Lộc |
Nạo vét 3,12 km |
3,250 |
6,240 |
3 |
Kênh Văn Xuân |
Huyện Hậu Lộc |
Nạo vét 4,52 km |
660 |
5,424 |
4 |
Kênh Tiến Triệu |
Huyện Hậu Lộc |
Nạo vét 2,6 km |
1,720 |
4,810 |
5 |
Kênh Tân Cầu |
Huyện Hậu Lộc |
Nạo vét 3,1 km |
2,322 |
5,735 |
6 |
Kênh Nhân Cầu |
Huyện Hậu Lộc |
Nạo vét 3,85 km |
418 |
4,620 |
7 |
Kênh Hổ Cứ |
Huyện Hậu Lộc |
Nạo vét 3,19 km |
640 |
3,828 |
8 |
Trạm bơm Cầu Lộc |
Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc |
Xây dựng mới (7 máy x 2.500 m3/h) |
650 |
16,250 |
VI |
Vùng kẹp giữa sông Mã và sông Lạch Trường |
|
|
|
19,192 |
1 |
Kênh Lộc Vinh |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 4,26 km |
842 |
7,881 |
2 |
Kênh Hoằng Quang 1 |
Thành phố Thanh Hóa |
Nạo vét 1,18 km |
830 |
2,183 |
3 |
Kênh Hoằng Quang 2 |
Thành phố Thanh Hóa |
Nạo vét 1,15 km |
850 |
2,128 |
4 |
Trạm bơm Hoằng Quang 2 |
Xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa |
Thay máy bơm |
800 |
7,000 |
PL2.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Chiều dài |
Kinh phí |
|
Tổng cộng |
|
844,137 |
A |
Công trình |
|
712,557 |
I |
Đê sông Mã |
|
263,356 |
1 |
Đê tả sông Mã đoạn từ K40-K65 |
21.167 |
263,356 |
II |
Đê sông Lèn |
|
449,201 |
1 |
Đê hữu sông Lèn đoạn từ K0-K15 |
15 |
219,085 |
2 |
Đê tả sông Lèn đoạn từ K0-K16 |
16 |
230,116 |
B |
Phi công trình |
|
131,580 |
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG BẮC SÔNG MÃ GIAI ĐOẠN 2026-2030
PL3.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Quy mô, giải pháp công trình |
Nhiệm vụ |
Kinh phí |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1,819,060 |
I |
Công trình xây dựng mới |
|
|
|
177,500 |
1 |
Trạm bơm Đông Thành |
Xã Hoằng Tiến, huyện Hoằng Hóa |
Xây dựng mới (1 máy x 1.400 m3/h) |
120 |
7,000 |
2 |
Trạm bơm Hoằng Thanh |
Xã Hoằng Thanh, huyện Hoằng Hóa |
Xây dựng mới (1 máy x 1.400 m3/h) |
157 |
7,500 |
3 |
Trạm bơm Đông Thôn |
Xã Hà Dương, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới (6 máy x 2.400 m3/h) |
142 |
35,000 |
4 |
Trạm bơm Chính Đại |
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn |
Xây dựng mới (1 máy x 1.000 m3/h) |
50 |
8,000 |
5 |
Trạm bơm Nga Thái |
Xã Nga Thái, huyện Nga Sơn |
Xây dựng mới (4 máy x 1.000 m3/h) |
450 |
30,000 |
6 |
Trạm bơm Thanh Lãng 1 |
Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn |
Xây dựng mới (1 máy x 1.000 m3/h) |
60 |
9,000 |
7 |
Trạm bơm Thanh Lãng 2 |
Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn |
Xây dựng mới (1 máy x 1.000 m3/h) |
60 |
8,500 |
8 |
Trạm bơm Hoàng Cương |
Xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn |
Xây dựng mới (1 máy x 1.000 m3/h) |
30 |
7,500 |
9 |
Trạm bơm số 2 mới |
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn |
Xây dựng mới (1 máy x 1.400 m3/h) |
150 |
9,000 |
10 |
Trạm bơm Quang Trung mới |
Xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn |
Xây dựng mới (1 máy x 1.000 m3/h) |
90 |
10,000 |
11 |
Trạm bơm Lộc Tân |
Xã Lộc Tân, huyện Hậu Lộc |
Xây dựng mới (2 máy x 1.000 m3/h) |
134 |
12,000 |
12 |
Trạm bơm Hòa Lộc 4 |
Xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc |
Xây dựng mới (1 máy x 1.400 m3/h) |
60 |
12,000 |
13 |
Trạm bơm Cây Đa |
Xã Hà Châu, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới (2 máy x 1.000 m3/h) |
100 |
12,000 |
14 |
Trạm bơm hệ thống tưới mía hồ Bến Quân |
Xã Hà Long, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới hệ thống tưới mía |
60 |
10,000 |
II |
Công trình sửa chữa, nâng cấp |
|
|
|
1,606,560 |
II.1 |
Hồ chứa |
|
|
|
42,900 |
1 |
Hồ Hón Dứa |
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc |
Nâng cấp đập, tràn xả lũ; xây dựng mới cống lấy nước; kiên cố kênh |
30 |
4,600 |
2 |
Hồ Khe Ngang |
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đập, tràn xả lũ; làm mới cống lấy nước; kiên cố kênh |
35 |
4,900 |
3 |
Hồ Sun |
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung |
Nạo vét lòng hồ, kiên cố kênh |
20 |
3,650 |
4 |
Hồ Thái Minh |
Xã Hà Thái, huyện Hà Trung |
Gia cố đập, xây dựng mới cống lấy nước |
25 |
2,300 |
5 |
Hồ Đồm Đồm |
Xã Hà Long, huyện Hà Trung |
Gia cố đập |
40 |
2,000 |
6 |
Hồ Đồng Mọn |
Xã Hà Bắc, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới cống lấy nước |
40 |
1,850 |
7 |
Hồ Bòng Bòng |
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung |
Nạo vét lòng hồ, gia cố đập; xây dựng mới cống lấy nước thay thế cống cũ |
30 |
5,400 |
8 |
Hồ Miễu |
Xã Hà Tân, huyện Hà Trung |
Nạo vét lòng hồ |
38 |
2,500 |
9 |
Hồ Xốc Úng |
Phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
Gia cố đập, xây dựng mới cống lấy nước, tràn xả lũ; kiên cố kênh |
28 |
8,500 |
10 |
Hồ Xốc Giếng |
Phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
Xây dựng mới cống lấy nước thay thế cống cũ, kiên cố kênh |
22 |
2,300 |
11 |
Hồ Đỏ |
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
Nâng cấp phục vụ nhà máy xi măng Long Sơn |
|
3,000 |
12 |
Hồ Chuyên Gia |
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
Nạo vét lòng hồ, gia cố đập |
14 |
1,900 |
II.2 |
Trạm bơm |
|
|
|
311,841 |
1 |
Trạm bơm Hòa Long |
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
150 |
6,500 |
2 |
Trạm bơm Kim Sơn |
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc |
Nâng cấp đầu mối |
50 |
4,500 |
3 |
Trạm bơm Đồng Kẹm |
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc |
Nâng cấp đầu mối |
35 |
4,000 |
4 |
Trạm bơm Côn Sơn |
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc |
Nâng cấp đầu mối |
35 |
4,000 |
5 |
Trạm bơm Thôn Đoài |
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc |
Nâng cấp đầu mối |
30 |
3,500 |
6 |
Trạm bơm Đồng Đoàn |
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
200 |
4,531 |
7 |
Trạm bơm Hoằng Đạt 3 (Gốc Cáo) |
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa |
Nâng cấp đầu mối, hoàn chỉnh kênh |
110 |
1,700 |
8 |
Trạm bơm Xóm Bến |
Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng Hóa |
Xử lý bể hút, bể xả, hoàn chỉnh kênh |
200 |
2,900 |
9 |
Trạm bơm Hoằng Xuyên |
Xã Hoằng Xuyên, huyện Hoằng Hóa |
Nâng cấp đầu mối |
60 |
1,200 |
10 |
Trạm bơm Hoằng Đạt 2 |
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
120 |
1,700 |
11 |
Trạm bơm Hoằng Ngọc |
Xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng Hóa |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
1985 |
10,200 |
12 |
Trạm bơm Tiền Phong |
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng Hóa |
Thay máy bơm |
65 |
2,800 |
13 |
Trạm bơm Đại Giang |
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng Hóa |
Thay máy bơm |
70 |
2,800 |
14 |
Trạm bơm Hoằng Tân |
Xã Hoằng Tân, huyện Hoằng Hóa |
Thay máy bơm |
59 |
2,000 |
15 |
Trạm bơm Hoằng Sơn 2 |
Xã Hoằng Sơn, huyện Hoằng Hóa |
Thay máy bơm |
80 |
2,700 |
16 |
Trạm bơm Châu Lộc |
Xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp đầu mối |
1530 |
4,000 |
17 |
Trạm bơm Vĩnh Hùng |
Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
1,680 |
82,000 |
18 |
Trạm bơm Vĩnh An |
Xã Vĩnh An, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
150 |
6,500 |
19 |
Trạm bơm Vạn Đề |
Xã Hà Ngọc, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ |
604 |
10,000 |
20 |
Trạm bơm Hoằng Giang 2 |
Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng Hóa |
Xây dựng mới trạm bơm và 1 km kênh |
30 |
7,500 |
21 |
Trạm bơm Châu Tử |
Xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
100 |
1,700 |
22 |
Trạm bơm Hoà Lộc 1 |
Xã Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc |
Xử lý bể hút, nạo vét kênh dẫn |
95 |
8,300 |
23 |
Trạm bơm Hoà Lộc 3 |
Xã Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc |
Xử lý bể hút, nạo vét kênh dẫn |
80 |
2,100 |
24 |
Trạm bơm Thuần Lộc 1 |
Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
100 |
3,100 |
25 |
Trạm bơm Thuần Lộc 2 |
Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, xử lý bể xả |
60 |
1,100 |
26 |
Trạm bơm Phú Lộc 2 |
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
50 |
1,300 |
27 |
Trạm bơm Phú Lộc 3 (Chè Nồm) |
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
50 |
1,000 |
28 |
Trạm bơm Phú Lộc 4 (Đồng Hóp) |
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
70 |
1,000 |
29 |
Trạm bơm Phong Lộc 1 (Phù Lạc) |
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
120 |
2,870 |
30 |
Trạm bơm Xuân Lộc 3 |
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
50 |
900 |
31 |
Trạm bơm Xuân Lộc 4 |
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
55 |
1,000 |
32 |
Trạm bơm Xuân Hội |
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
50 |
1,200 |
33 |
Trạm bơm Thôn Sơn |
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
45 |
1,500 |
34 |
Trạm bơm Hưng Lộc 1 (trạm bơm dã chiến) |
Xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh |
280 |
8,000 |
35 |
Trạm bơm Hà Phú |
Xã Hà Phú, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
750 |
3,000 |
36 |
Trạm bơm Hà Tiến 1 |
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, thay máy bơm |
150 |
1,500 |
37 |
Trạm bơm Tam Linh |
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn |
Thay máy bơm |
60 |
1,000 |
38 |
Trạm bơm Nga Thiện |
Xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
400 |
13,000 |
39 |
Trạm bơm Cống Thổ |
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
111 |
1,450 |
40 |
Trạm bơm Chũng Mô |
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
55 |
1,200 |
41 |
Trạm bơm Nghè Lộ (Chiến Thắng) |
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
50 |
1,000 |
42 |
Trạm bơm Phương Phú 1 |
Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
50 |
1,600 |
43 |
Trạm bơm Phương Phú 2 |
Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
50 |
1,600 |
44 |
Trạm bơm Ông Sáng |
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
150 |
2,350 |
45 |
Trạm bơm Xóm 2 |
Xã Nga Mỹ, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
50 |
1,000 |
46 |
Trạm bơm số 1 |
Xã Nga Trung, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
92 |
1,100 |
47 |
Trạm bơm số 2 |
Xã Nga Trung, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp đầu mối, kênh |
49 |
1,250 |
48 |
Trạm bơm Đồi Dầu |
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
Xây dựng mới nhà trạm, thay thế thiết bị, kênh |
90 |
2,090 |
49 |
Trạm bơm Sơn Nam |
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
Thay máy bơm |
40 |
1,100 |
50 |
Trạm bơm Tam Đa |
Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn |
Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ |
100 |
15,000 |
51 |
Trạm bơm Hoằng Khánh 3 |
Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa |
Xây dựng mới và 1,5 km kênh |
70 |
15,500 |
52 |
Trạm bơm Hoằng Phượng |
Xã Hoằng Phượng, huyện Hoằng Hóa |
Xây dựng mới và 1,3 km kênh |
40 |
10,000 |
53 |
Trạm bơm Tào Trụ |
Xã Hoằng Lý, thành phố Thanh Hóa |
Xây dựng mới và 1,2 km kênh |
40 |
10,000 |
54 |
Trạm bơm Hoằng Minh |
Xã Hoằng Minh, huyện Hoằng Hóa |
Xây dựng mới và 1,5 km kênh |
40 |
10,000 |
55 |
Trạm bơm Hoằng Đức |
Xã Hoằng Đức, huyện Hoằng Hóa |
Xây dựng mới và 2,2 km kênh |
60 |
12,000 |
56 |
Trạm bơm Hoằng Đạt |
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa |
Xây dựng mới và 0,7 km kênh |
20 |
5,000 |
III.3 |
Hệ thống kênh mương |
|
|
|
1,251,819 |
a |
Nạo vét trục tưới, tiêu lớn |
|
|
|
390,840 |
1 |
Kênh Hưng Long |
Từ trạm bơm Xa Loan đến cống Mộng Giường |
Nạo vét, lên bờ bao đoạn từ cống Tứ Thôn đến trạm bơm Xa Loan 9 km |
12 |
145,000 |
2 |
Kênh Văn Thắng |
Từ cống Văn Thắng đến kênh Hưng Long |
Nạo vét 9,5 km |
10 |
19,000 |
3 |
Sông Càn |
Từ âu Mỹ Quang Trang đến đập Càn |
Nạo vét 24 km |
3,535 |
225,000 |
4 |
Kênh trạm bơm Hoằng Giang |
Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng Hóa |
Kiên cố 2,3 km |
152 |
1,840 |
b |
Kênh trạm bơm Xa Loan |
|
|
|
26,450 |
1 |
Kênh Nam |
Xã Nga Văn, Nga Mỹ, Nga Nhân, Nga Thạch, huyện Nga Sơn |
Kiên cố 7,1 km |
5,030 |
7,650 |
2 |
Kênh Bắc |
Xã Nga Văn, Nga Trường, Nga Yên, Nga Hải, Nga Giáp, Nga An, Nga Phú, huyện Nga Sơn |
Kiên cố 12,6 km |
8,827 |
10,080 |
3 |
Kênh N1 |
Huyện Nga Sơn |
Kiên cố 1,2 km |
200 |
1,200 |
4 |
Kênh N4 |
Huyện Nga Sơn |
Kiên cố 1,6 km |
245 |
1,280 |
5 |
Kênh B1 |
Xã Nga Trường, Nga Vịnh, huyện Nga Sơn |
Kiên cố 2,6 km |
236 |
2,080 |
6 |
Kênh B2 |
Xã Nga Trường, Nga Yên, Nga Hải, huyện Nga Sơn |
Kiên cố 3,1 km |
300 |
2,480 |
7 |
Kênh B4 |
Xã Nga Hải, Nga Thành, huyện Nga Sơn |
Kiên cố 2,1 km |
200 |
1,680 |
c |
Kênh mương nội đồng |
|
|
|
834,529 |
1 |
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc |
|
Kiên cố 9,1 km |
|
5,915 |
2 |
Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc |
|
Kiên cố 10 km |
|
6,500 |
3 |
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 12,4 km |
|
8,060 |
4 |
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 3 km |
|
1,950 |
5 |
Xã Hoằng Khê, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 3,5 km |
|
2,275 |
6 |
Xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 6,35 km |
|
4,128 |
7 |
Xã Hoằng Kim, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 2,1 km |
|
1,365 |
8 |
Xã Hoằng Sơn, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 7,05 km |
|
4,583 |
9 |
Xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 2,2 km |
|
1,430 |
10 |
Xã Hoằng Lương, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 0,7 km |
|
455 |
11 |
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 10 km |
|
6,500 |
12 |
Xã Hoằng Hà, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 14,6 km |
|
9,490 |
13 |
Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 1,15 km |
|
748 |
14 |
Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 3,3 km |
|
2,145 |
15 |
Xã Hoằng Minh, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 6,17 km |
|
4,011 |
16 |
Xã Hoằng Đức, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 1,72 km |
|
1,118 |
17 |
Xã Hoằng Thái, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 15,14 km |
|
9,841 |
18 |
Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 42 km |
|
27,300 |
19 |
Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 30 km |
|
19,500 |
20 |
Xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 31,01 km |
|
20,157 |
21 |
Xã Hoằng Vinh, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 0,9 km |
|
585 |
22 |
Xã Hoằng Thịnh, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 1,86 km |
|
1,209 |
23 |
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 6 km |
|
3,900 |
24 |
Xã Hoằng Đồng, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 0,8 km |
|
520 |
25 |
Xã Hoằng Thắng, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 31,84 km |
|
20,696 |
26 |
Xã Hoằng Tân, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 14,03 km |
|
9,120 |
27 |
Xã Hoằng Yến, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 9 km |
|
5,850 |
28 |
Xã Hoằng Hải, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 13,8 km |
|
8,970 |
29 |
Xã Hoằng Tiến, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 16,66 km |
|
10,829 |
30 |
Xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 7,6 km |
|
4,940 |
31 |
Xã Hoằng Anh, thành phố Thanh Hóa |
|
Kiên cố 10 km |
|
6,500 |
32 |
Phường Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa |
|
Kiên cố 3,7 km |
|
2,405 |
33 |
Xã Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa |
|
Kiên cố 3,5 km |
|
2,275 |
34 |
Xã Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa |
|
Kiên cố 2,3 km |
|
1,495 |
35 |
Xã Hoằng Lý, thành phố Thanh Hóa |
|
Kiên cố 13,88 km |
|
9,022 |
36 |
Xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa |
|
Kiên cố 4,2 km |
|
2,730 |
37 |
Xã Hoằng Phong, huyện Hoằng Hóa |
|
Kiên cố 15,7 km |
|
10,205 |
38 |
Xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 4 km |
|
3,200 |
39 |
Xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 10,1 km |
|
8,080 |
40 |
Xã Đại Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 2,7 km |
|
3,600 |
41 |
Xã Tuy Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 18,6 km |
|
1,800 |
42 |
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 7,5 km |
|
2,800 |
43 |
Xã Thành Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 19 km |
|
15,200 |
44 |
Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 27,1 km |
|
21,680 |
45 |
Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 4,2 km |
|
3,300 |
46 |
Xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 25,4 km |
|
20,320 |
47 |
Xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 17,8 km |
|
14,240 |
48 |
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 58,4 km |
|
46,720 |
49 |
Xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 4 km |
|
3,200 |
50 |
Xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 4 km |
|
3,200 |
51 |
Xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 20,5 km |
|
16,400 |
52 |
Xã Hải Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 1,6 km |
|
1,280 |
53 |
Xã Văn Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 13,5 km |
|
10,800 |
54 |
Xã Mỹ Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 23,1 km |
|
18,480 |
55 |
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
Kiên cố 23,9 km |
|
19,120 |
56 |
Xã Hà Long, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 9,8 km |
|
7,840 |
57 |
Xã Hà Tân, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 2,2 km |
|
1,760 |
58 |
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 10 km |
|
8,000 |
59 |
Xã Hà Yên, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 1,8 km |
|
1,440 |
60 |
Xã Hà Bình, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 3,4 km |
|
2,720 |
61 |
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 8,3 km |
|
1,950 |
62 |
Xã Hà Ngọc, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 3,2 km |
|
2,560 |
63 |
Xã Hà Ninh, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 3,9 km |
|
3,120 |
64 |
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung |
|
Kiên cố 3 km |
|
2,400 |
65 |
Xã Nga Bạch, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 4,9 km |
|
3,920 |
66 |
Xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 22 km |
|
17,600 |
67 |
Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 3,1 km |
|
2,480 |
68 |
Xã Nga Trung, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 11 km |
|
8,800 |
69 |
Xã Nga Mỹ, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 6,1 km |
|
4,880 |
70 |
Xã Nga Hưng, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 3,5 km |
|
2,800 |
71 |
Xã Nga An, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 21,5 km |
|
17,200 |
72 |
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 96,2 km |
|
76,960 |
73 |
Xã Nga Tiến, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 100,2 km |
|
80,160 |
74 |
Xã Nga Thành, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 22,1 km |
|
17,680 |
75 |
Xã Nga Hải, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 7,3 km |
|
5,840 |
76 |
Xã Nga Giáp, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 4,1 km |
|
3,280 |
77 |
Xã Nga Vịnh, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 18,3 km |
|
14,640 |
78 |
Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 7,3 km |
|
5,840 |
79 |
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 33,9 km |
|
27,120 |
80 |
Xã Nga Thủy, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 38,2 km |
|
30,560 |
81 |
Xã Nga Thái, huyện Nga Sơn |
|
Kiên cố 31,4 km |
|
25,120 |
82 |
Phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
|
Kiên cố 3,15 km |
|
2,520 |
83 |
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
|
Kiên cố 4 km |
|
3,200 |
III |
Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi |
|
|
|
20,000 |
IV |
Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng |
|
|
|
15,000 |
PL3.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Quy mô, giải pháp công trình |
Nhiệm vụ |
Kinh phí |
|
Tổng cộng |
|
|
|
488,129 |
I |
Vùng tiêu Đa Bút - Khe Bông |
|
|
|
13,505 |
1 |
Trục tiêu Vĩnh Hùng |
Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc |
Nạo vét 3,2 km |
599 |
1,440 |
2 |
Trục tiêu Vĩnh Tân |
Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc |
Nạo vét 2 km |
87.21 |
900 |
3 |
Trục tiêu Vĩnh Minh |
Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc |
Nạo vét 2 km |
303.3 |
900 |
4 |
Trục tiêu Vĩnh Thịnh |
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc |
Nạo vét 3,3 km |
647.68 |
1,485 |
5 |
Trục tiêu Vĩnh An |
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc |
Nạo vét 12,4 km |
262.92 |
5,580 |
6 |
Trạm bơm Chí Phúc |
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ |
100 |
3,200 |
II |
Vùng tiêu nằm giữa sông Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn |
|
|
|
73,946 |
1 |
Cống Chuế Cầu |
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới cống 1 cửa x (1,6x1,6) m thay thế cống cũ |
120 |
1,500 |
2 |
Trạm bơm Hà Yên 2 |
Xã Hà Yên, huyện Hà Trung |
Xử lý bể hút bị sạt lở, bồi lấp; bể xả bị sạt nứt; cống lùng mang |
570 |
4,500 |
3 |
Trạm bơm Hà Tiến 2 |
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, thay thiết bị |
200 |
2,500 |
4 |
Trạm bơm Hà Giang 1 |
Xã Hà Giang, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, thay thiết bị |
470 |
5,550 |
5 |
Trạm bơm Hà Bắc |
Xã Hà Bắc, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, thay thiết bị |
565 |
3,650 |
6 |
Trạm bơm Nhân Lý |
Xã Hà Bình, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, thay thiết bị |
110 |
2,300 |
7 |
Trạm bơm Vân Cô |
Xã Hà Lai, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, thay thiết bị |
660 |
4,700 |
8 |
Cống trạm bơm Cống Phủ 1 |
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới thay thế cống cũ |
650 |
2,600 |
9 |
Trạm bơm Đông Trung |
Xã Hà Bình, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ |
200 |
12,000 |
10 |
Trạm bơm Hà Bắc 2 |
Xã Hà Bắc, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới |
230 |
15,000 |
11 |
Kênh chữ Z |
Huyện Hà Trung |
Nạo vét |
680 |
5,640 |
12 |
Kênh Tân Yên |
Huyện Hà Trung |
Nạo vét |
200 |
1,296 |
13 |
Cống Phểu |
Xã Hà Giang, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới thay thế cống cũ |
80 |
1,350 |
14 |
Trạm bơm Chế Thôn |
Xã Hà Toại, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, thay thiết bị |
200 |
3,400 |
15 |
Cống Đông Quang |
Xã Hà Châu, huyện Hà Trung |
Xây dựng mới thay thế cống cũ |
1150 |
3,560 |
16 |
Cống Chế Thôn |
Xã Hà Toại, huyện Hà Trung |
Nâng cấp |
200 |
1,600 |
17 |
Cống Đá |
Xã Hà Châu, huyện Hà Trung |
Nâng cấp |
400 |
2,800 |
III |
Vùng tiêu tả sông Hoạt, kênh Tam Điệp |
|
|
|
24,490 |
1 |
Kênh trạm bơm Tam Đa |
Thị xã Bỉm Sơn |
Nạo vét 1,6 km |
434 |
2,160 |
2 |
Kênh trạm bơm Phú Dương (T2) |
Thị xã Bỉm Sơn |
Nạo vét 3,3 km |
652 |
4,455 |
3 |
Kênh Đông trạm bơm Đoài Thôn |
Thị xã Bỉm Sơn |
Nạo vét 2,5 km |
1,155 |
2,890 |
4 |
Kênh Tây trạm bơm Đoài Thôn |
Thị xã Bỉm Sơn |
Nạo vét 2,5 km |
2,890 |
|
5 |
Kênh Cống Giá |
Thị xã Bỉm Sơn |
Nạo vét 1,2 km |
150 |
1,620 |
6 |
Kênh Đồng Chùa |
Huyện Hà Trung |
Nạo vét 1,5 km |
350 |
2,025 |
7 |
Trạm bơm Thổ Khối |
Xã Hà Dương, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, thay máy bơm |
80 |
2,100 |
8 |
Trạm bơm Đồng Kiên |
Xã Hà Thanh, huyện Hà Trung |
Nâng cấp đầu mối, thay máy bơm |
100 |
2,300 |
9 |
Cống Hói Lở |
Xã Hà Thanh, huyện Hà Trung |
Nâng cấp cống 1 cửa x (1x1,2) m |
60 |
1,300 |
10 |
Cống Đầu Cống |
Xã Hà Vân, huyện Hà Trung |
Nâng cấp cống 1 cửa x (1x1) m |
50 |
1,200 |
11 |
Cống Vân Điền |
Xã Hà Vân, huyện Hà Trung |
Nâng cấp cống 1 cửa x (1x1,2) m |
200 |
1,550 |
IV |
Vùng tiêu Nga Sơn |
|
|
144,360 |
|
1 |
Kênh Hoa Tuệ |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 2,12 km |
1,000 |
2,544 |
2 |
Kênh Đình Vịnh |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 4 km |
450 |
4,800 |
3 |
Kênh Núi Sến |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 2,5 km |
350 |
3,000 |
4 |
Kênh Đình Thắng |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 2,1 km |
300 |
2,520 |
5 |
Kênh Cầu Rởm |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 2,7 km |
480 |
3,240 |
6 |
Kênh Mậu Đức |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 4 km |
1,000 |
4,800 |
7 |
Kênh Yên - Hải |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 0,7 km |
90 |
1,000 |
8 |
Kênh Cầu Cúp |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 4,2 km |
870 |
5,040 |
9 |
Kênh Cầu Huyền |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 4,03 km |
1,085 |
4,836 |
10 |
Kênh Ngang Bắc |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 7,9 km |
515 |
9,480 |
11 |
Kênh Đồng Lộ |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 3 km |
380 |
3,600 |
12 |
Kênh Cầu Đen |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 2,2 km |
250 |
2,640 |
13 |
Kênh Đồng Chắm |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 1,7 km |
350 |
2,040 |
14 |
Kênh Khúc Hữu Kiều |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 2,5 km |
440 |
3,000 |
15 |
Kênh Thanh Sơn |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 3,3 km |
540 |
3,960 |
16 |
Kênh Phú Thái |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 4,3 km |
550 |
5,160 |
17 |
Kênh trục T3 |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 2,8 km |
380 |
3,360 |
18 |
Kênh Ngang Nam |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 4,5 km |
500 |
5,400 |
19 |
Kênh Văn Trường Thiện |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 4,7 km |
280 |
5,640 |
20 |
Kênh Đồng Mậu |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 3,2 km |
390 |
3,840 |
21 |
Kênh Ông Tỵ |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 3 km |
450 |
3,600 |
22 |
Kênh Bến Năm |
Huyện Nga Sơn |
Nạo vét 1,8 km |
320 |
2,160 |
23 |
Trạm bơm Nga Sơn 3 |
Xã Nga Phú, huyện Nga Sơn |
Xây dựng mới |
1,500 |
37,000 |
24 |
Trạm bơm Nga Trường |
Xã Nga Trường, huyện Nga Sơn |
Xây dựng mới |
320 |
19,000 |
25 |
Cống Bảy Mẫu |
Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp |
91 |
1,200 |
26 |
Cống Chùa Hà |
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn |
Nâng cấp |
138 |
1500 |
V |
Vùng kẹp giữa sông Mã, sông Lèn và sông Lạch Trường |
|
|
|
63,748 |
1 |
Kênh Qúy Khê |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 2,6 km |
2,330 |
5,200 |
2 |
Kênh Kim Qúy |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 1,7 km |
338 |
2,040 |
3 |
Kênh Phượng Qúy |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 3,1 km |
515 |
3,720 |
4 |
Kênh Giang Qúy |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 4 km |
695 |
4,800 |
5 |
Kênh Hợp Khê |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 3,05 km |
567 |
3,660 |
6 |
Kênh Phương Chi |
Huyện Hậu Lộc |
Nạo vét 5,18 km |
496 |
6,216 |
7 |
Kênh Phong Tuy |
Huyện Hậu Lộc |
Nạo vét 2,28 km |
255 |
2,736 |
8 |
Kênh Thượng Trung |
Huyện Hậu Lộc |
Nạo vét 3,2 km |
957 |
3,840 |
9 |
Kênh Tiến Sơn |
Huyện Hậu Lộc |
Nạo vét 3,53 km |
290 |
4,236 |
10 |
Kênh Liên Hoa 1 |
Huyện Hậu Lộc |
Nạo vét 3 km |
392 |
3,600 |
11 |
Trạm bơm Hoằng Lý |
Xã Hoằng Lý, thành phố Thanh Hóa |
Thay máy bơm |
280 |
5,000 |
12 |
Trạm bơm Tuy Lộc |
Xã Tuy Lộc, huyện Hậu Lộc |
Thay máy bơm |
192 |
2,200 |
13 |
Trạm bơm Phong Lộc |
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc |
Xây dựng mới |
150 |
7,500 |
14 |
Cống Phú Định, đập Bệnh Viện |
Xã Văn Xuân, huyện Hậu Lộc |
Nâng cấp |
2,330 |
9,000 |
VI |
Vùng kẹp giữa sông Mã và sông Lạch Trường |
|
|
|
168,080 |
1 |
Kênh Long Minh |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 3,13 km |
920 |
5,791 |
2 |
Kênh Quang Minh |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 2,66 km |
520 |
4,921 |
3 |
Kênh Thái Vinh |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 3,86 km |
280 |
7,141 |
4 |
Kênh Lưu Đạo |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 4 km |
520 |
7,400 |
5 |
Kênh Hà Đạt |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 2,32 km |
470 |
4,292 |
6 |
Kênh Đồng Trâm |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 1,66 km |
560 |
2,100 |
7 |
Kênh tiêu Phù Quang |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 1,55 km |
350 |
2,868 |
8 |
Kênh Lộc Vinh |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 1,21 km |
850 |
2,239 |
9 |
Kênh tiêu Tế Độ |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 0,15 km |
206 |
250 |
10 |
Kênh Thành Châu 1 |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 3,66 km |
340 |
6,771 |
11 |
Kênh Thành Châu 2 |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 2,46 km |
495 |
4,551 |
12 |
Kênh Hội Triều |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 1,85 km |
572 |
3,423 |
13 |
Sông Vưa |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 1,5 km |
446 |
2,775 |
14 |
Kênh Trường Phụ |
Huyện Hoằng Hóa |
Nạo vét 3,6 km |
2,720 |
6,660 |
15 |
Trạm bơm Nhân Trạch |
Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng Hóa |
Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị |
1,498 |
11,650 |
16 |
Trạm bơm Hoằng Quang 1 |
Xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa |
Nâng cấp đầu mối |
830 |
7,500 |
17 |
Trạm bơm Đồng Trâm |
Xã Hoằng Đức, huyện Hoằng Hóa |
Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị |
550 |
6,500 |
18 |
Cụm trạm bơm Lưu Phong Châu |
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng Hóa |
Xây dựng mới |
3,500 |
77,500 |
19 |
Trạm bơm Hoằng Phúc |
Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng Hóa |
Thay thế thiết bị |
206 |
3,750 |
PL3.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Chiều dài |
Kinh phí |
|
Tổng cộng |
|
2,507,862 |
A |
Công trình |
|
2,492,462 |
I |
Đê sông Lèn |
|
860,117 |
1 |
Đê hữu sông Lèn đoạn từ K15+00-K29+00 |
14 |
420,012 |
2 |
Đê tả sông Lèn đoạn từ K16+00-K32+97 |
16.97 |
440,105 |
II |
Đê sông Hoạt |
|
765,390 |
1 |
Đê hữu sông Hoạt đoạn từ K0-K43+100 |
43.1 |
508,950 |
2 |
Đê tả sông Hoạt đoạn từ K0-K32+060 |
32.06 |
256,440 |
III |
Đê sông Tam Điệp |
|
155,100 |
1 |
Đê Tam Điệp đoạn từ K0-K12+800 |
12.8 |
155,100 |
IV |
Đê sông Cùng |
|
293,620 |
1 |
Đê Đông sông Cùng đoạn từ K0-K12+900 |
13 |
150,010 |
2 |
Đê Tây sông Cùng đoạn từ K0-K10+00 |
10 |
143,610 |
V |
Đê kênh De |
|
135,479 |
1 |
Đê Đông kênh De đoạn từ K0-K6+00 |
6 |
77,290 |
2 |
Đê Tây kênh De đoạn từ K0-K6+00 |
6 |
58,189 |
VI |
Đê bao |
|
13,400 |
1 |
Đê bao Thổ Khối đoạn từ K0-K1+900 |
1.9 |
13,400 |
VII |
Đê Hón Bông |
|
19,000 |
1 |
Đê tả Hón Bông đoạn từ K0-K3+00 |
3 |
6,280 |
2 |
Đê hữu Hón Bông đoạn từ K0-K1+300 |
1.3 |
12,720 |
VIII |
Đê sông Càn |
|
235,657 |
1 |
Đê tả sông Càn đoạn từ K0-K9+120 |
9.12 |
125,110 |
2 |
Đê hữu sông Càn đoạn từ K0-K9+00 |
9 |
110,547 |
IX |
Đê biển |
|
14,699 |
1 |
Đê biển Hậu Lộc đoạn từ K6+808-K7+600 |
0.792 |
6,808 |
2 |
Đê biển Hoằng Trường đoạn từ K0-K2+700 |
2.7 |
7,891 |
B |
Phi công trình |
|
15,400 |
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật Nhà nước mức độ mật của Hội Cựu chiến binh Việt Nam Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 1588/QĐ-TTg năm 2016 về chủ trương đầu tư dự án Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 1590/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Định hướng lộ trình tự do hóa giao dịch vốn của Việt Nam Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung quy hoạch bến thủy nội địa (lần 3) vào Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 1588/QĐ-TTg năm 2015 về thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 1590/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Bảo tồn di sản địa chất, phát triển và quản lý mạng lưới công viên địa chất ở Việt Nam" Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2014 điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 2055/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn và bổ sung Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 1588/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm lợi thế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức hỗ trợ, thành quyết toán công trình nhà nước và nhân dân cùng làm thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2011 quy định tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quản lý nhà nước về công tác dân tộc Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 1590/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt định hướng chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam Ban hành: 09/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 1588/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2009 – 2015 Ban hành: 09/10/2009 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2008 về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Quốc Cường giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Quyết định 2055/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn Vệ sinh - Văn minh năm 2008 do Chủ nhiệm Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2008 | Cập nhật: 16/05/2008
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 1590/QĐ-TTG năm 2007 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 17/12/2007
Quyết định 1588/QĐ-TTg về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho ông Dương Đình Quyết, Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/11/2007 | Cập nhật: 24/11/2007
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006