Kế hoạch 2528/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 2528/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 05/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2528/KH-UBND |
Hà Nam, ngày 05 tháng 9 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI KIỂM TRA
1. Mục đích
Đôn đốc triển khai có hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị
Nắm bắt những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế của các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để kịp thời hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; đồng thời, đề xuất giải pháp khắc phục.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện hoạt động TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tạo chuyển biến mạnh mẽ trong việc giải quyết TTHC.
2. Yêu cầu
Việc kiểm tra phải tiến hành nghiêm túc, khách quan, toàn diện, công khai, minh bạch và không gây trở ngại đến hoạt động của các cơ quan, đơn vị kiểm tra.
Việc kiểm tra phải thực hiện đúng phạm vi, thẩm quyền, quy trình, phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính và phù hợp với yêu cầu thực tế.
3. Phạm vi kiểm tra
Tình hình, kết quả triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, số 48/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính tình hình. Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 23/9/2016 của Tỉnh ủy Hà Nam về đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 2323/KH-UBND ngày 03/10/2016 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU; Đề án số 836/ĐA-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách TTHC giai đoạn 2017-2020; Kế hoạch số 3766/KH-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh về rà soát, đánh giá TTHC năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Tình hình triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các đơn vị theo quy định.
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
1.1. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính
- Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC.
- Công tác đánh giá tác động của TTHC và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định TTHC của cơ quan chủ trì soạn thảo,
- Công tác rà soát, đánh giá TTHC theo Kế hoạch số 3766/KH-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh về rà soát, đánh giá TTHC năm 2018. Việc xử lý vấn đề sau rà soát.
- Công tác công bố, niêm yết công khai TTHC.
- Việc giải quyết TTHC: Tổng số hồ sơ tiếp nhận? (trong đó: Trực tuyến mức độ 3,4?, trực tiếp?, qua dịch vụ bưu chính?). Kết quả giải quyết TTHC: Tổng số hồ sơ đã giải quyết? (trong đó: Trước hạn?, đúng hạn?, quá hạn?. Nguyên nhân quá hạn?). Hồ sơ đang giải quyết?.
- Việc thực hiện quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 23/9/2016 của Tỉnh ủy Hà Nam về đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 2323/KH-UBND ngày 03/10/2016 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU; Đề án số 836/ĐA-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2017-2020.
- Mức độ hoàn thành các nội dung trong kế hoạch, đề án; việc xử lý các vấn đề sau triển khai thực hiện.
- Công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông; việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
1.2. Việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các đơn vị theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
Việc bố trí cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã.
Việc bố trí các điều kiện vật chất khác để thực hiện giải quyết TTHC.
Tổng số TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được thực hiện theo cơ chế một cửa?
Tổng số TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông? (nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian thực hiện...). Việc phối hợp trong việc giải quyết TTHC liên thông (thuận lợi, khó khăn, vướng mắc...).
Tổng số TTHC được cung cấp thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức 3,4?
Đánh giá quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả và những khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện.
Tự kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị. Kết quả kiểm tra và việc xử lý các vấn đề đặt ra sau khi tiến hành kiểm tra.
2. Cách thức kiểm tra
- Tại các buổi làm việc theo lịch, Đoàn kiểm tra nghe các đơn vị báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các đơn vị.
- Xem xét tài liệu liên quan đến công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Kiểm tra thực tế việc niêm yết TTHC; nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
+ Đối với các Sở: Kiểm tra thực tế việc niêm yết TTHC tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
+ Đối với các huyện: Kiểm tra thực tế việc niêm yết TTHC; nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại Trung tâm Hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra thực tế việc giải quyết TTHC (mỗi cơ quan, đơn vị, Đoàn kiểm tra sẽ lựa chọn ngẫu nhiên từ 3-5 TTHC và đề nghị cung cấp từ 10-20 bộ hồ sơ giải quyết TTHC để xem xét, đánh giá).
- Trao đổi, thảo luận những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình kiểm tra. Trưởng đoàn kết luận việc kiểm tra tại các đơn vị.
III. THÀNH PHẦN KIỂM TRA, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, MỐC KIỂM TRA, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA
1. Thành phần kiểm tra
1.1. Thành phần Đoàn kiểm tra
Giao Văn phòng UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra và tổ chức thực hiện việc kiểm tra theo quy định.
1.2. Thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra
Đối với các Sở: Đại diện lãnh đạo Sở, lãnh đạo một số phòng, ban liên quan, cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
Đối với các huyện: Đại diện lãnh đạo UBND huyện, cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, Giám đốc Trung tâm Hành chính công hoặc Phó Chánh Văn phòng phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, lãnh đạo các phòng có liên quan.
2. Đối tượng, thời gian kiểm tra
2.1. Đối tượng kiểm tra:
Đoàn kiểm tra trực tiếp kiểm tra: Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; huyện Thanh Liêm và huyện Duy Tiên (tại các huyện Đoàn kiểm tra lựa chọn kiểm tra từ 3-5 xã, thị trấn).
2.2. Thời gian tiến hành kiểm tra: Dự kiến tháng 9/2018.
(Căn cứ vào điều kiện thực tiễn, Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra bằng các hình thức phù hợp và thông báo thời gian kiểm tra đến các đơn vị).
3. Mốc kiểm tra: Từ ngày 01/01/2018 đến 30/8/2018.
4. Địa điểm kiểm tra: Tại Trụ sở các đơn vị được kiểm tra.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị: Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra. Thông báo thời gian kiểm tra cụ thể đến các đơn vị. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra và phân công nhiệm vụ các thành viên.
- Kết thúc kiểm tra: Đoàn kiểm tra dự thảo thông báo kết quả kiểm tra; Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ về kết quả kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2018 tại các đơn vị được kiểm tra.
2. Trách nhiệm của đơn vị được kiểm tra
- Xây dựng, gửi báo cáo cho Đoàn kiểm tra chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Đoàn kiểm tra đến làm việc; đồng thời, chuẩn bị hồ sơ giải quyết TTHC theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
- Phối hợp và tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra trong quá trình kiểm tra.
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác thông tin, tài liệu đã cung cấp.
- Tiếp thu và thực hiện nghiêm túc các kiến nghị, yêu cầu, kết luận của Đoàn kiểm tra.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện việc kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Kế hoạch 2323/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng cán bộ, công, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trở về trước và giá lúa thu nợ thuế nhà, đất năm 2011 trở về trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn thang điểm đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định đội ngũ cán bộ chuyên trách và cộng tác viên cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất và phân loại đô thị, loại xã, khu vực, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về phát triển nhà ở xã hội theo hình thức hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở riêng lẻ để bán, cho thuê, cho thuê mua trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi 22/2013/QĐ-UBND về giá vàng (quy về 98%) để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời thông số kỹ thuật: hệ số độ thon thân cây (hình số f), tỉ lệ lợi dụng gỗ (gỗ dân dụng và gỗ nguyên liệu giấy) và hệ số quy đổi từ đơn vị m3 sang đơn vị ster đối với các loài keo trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ việc thực hiện phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc bản đồ; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Bản đồ chuyên đề và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự xét chọn khen thưởng và tôn vinh danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2011/QĐ-UBND; 38/2009/QĐ-UBND về thu phí qua cầu trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và trách nhiệm của sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế, tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013