Công bố 209/SXD-CB về đơn giá nhân công trong xây dựng theo lương tối thiểu mới ở từng vùng, khu vực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 209/SXD-CB | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Hoàng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 21/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/SXD-CB |
Điện Biên, ngày 21 tháng 05 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Văn bản số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên v/v kiện toàn tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên;
Để thống nhất trong việc quản lý chi phí nhân công trong xây dựng phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và chế độ hiện hành của Nhà nước, Sở Xây dựng Công bố đơn giá nhân công trong xây dựng (nơi xây dựng công trình) như sau:
Công bố này thực hiện từ ngày 01/10/2011 cho đến khi Chính phủ có quy định điều chỉnh mức lương tối thiểu mới bao gồm: các dự án, công trình đã được phê duyệt nhưng chưa thực hiện, các dự án mới được lập, những khối lượng còn lại của công trình, gói thầu thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước, bao gồm: Vốn Ngân sách Nhà nước kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư khác của Nhà nước.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý chi phí đầu tư áp dụng đơn giá nhân công này để lập tổng mức đầu tư, lập dự toán xây dựng công trình.
1. Cơ cấu đơn giá tiền lương nhân công trong xây dựng cơ bản:
a. Các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ thuộc vùng III, áp dụng mức lương tối thiểu là 1.550.000 đồng/tháng.
Chi phí nhân công tháng gồm các bộ phận sau:
+ Lương cơ bản = Hệ số lương x mức lương tối thiểu.
+ Phụ cấp khu vực + phụ cấp lưu động = 0,9 x mức lương tối thiểu.
+ Lương phụ + phụ cấp khác = 0,26 x lương cơ bản
Đơn giá nhân công ngày = Tổng chi phí nhân công tháng chia 26 ngày.
b. Các công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị còn lại thuộc vùng IV, áp dụng mức lương tối thiểu là 1.400.000 đồng/tháng.
Chi phí nhân công tháng gồm các bộ phận sau:
+ Lương cơ bản = Hệ số lương x mức lương tối thiểu.
+ Phụ cấp khu vực + phụ cấp lưu động
Nơi có khu vực 0,5 = 0,9 x mức lương tối thiểu.
Nơi có khu vực 0,7 = 1,1 x mức lương tối thiểu.
+ Lương phụ + phụ cấp khác
Nơi có khu vực 0,5 = 0,26 x lương cơ bản.
Nơi có khu vực 0,7 = 0,272 x lương cơ bản.
Đơn giá nhân công ngày = Tổng chi phí nhân công tháng chia 26 ngày.
2. Đơn giá nhân công trong xây dựng theo lương tối thiểu mới ở từng vùng, từng khu vực trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Có chi tiết kèm theo).
Trên đây là Công bố đơn giá nhân công trong xây dựng theo lương tối thiểu mới ở từng vùng, từng khu vực trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét giải quyết.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
NHÂN CÔNG TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN
(Kèm theo văn bản số: SXD-CB ngày tháng năm 2012 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên)
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG THANG LƯƠNG 7 BẬC (A.1):
1- Xây dựng cơ bản:
a- Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt.
- Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường.
- Sơn vôi và cắt lắp kính.
- Bê tông.
- Duy tu bảo dưỡng đường băng sân bay.
- Sửa chữa cơ khí tại hiện trường.
- Các công việc thủ công khác.
b- Nhóm II:
- Vận hành các loại máy xây dựng.
- Khảo sát đo đạc xây dựng.
- Lắp đặt máy móc thiết bị đường ống.
- Bảo dưỡng máy thi công.
- Xây dựng đường giao thông.
- Lắp đặt tua bin công suất <=25MW.
- Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa
c- Nhóm III:
- Xây lắp đường dây cao thế.
- Xây lắp thiết bị trạm biến áp.
- Xây lắp cầu.
- Xây lắp công trình thủy.
- Dựng đường băng sân bay.
- Công nhân địa vật lý.
- Lắp đặt tua bin có công suất > 25 MW.
2- Vật liệu xây dựng:
a- Nhóm I:
- Khai thác cát sỏi, bảo dưỡng VLXD
- Sản xuất vỏ bao xi măng.
+ Sản xuất vỏ bao xi măng bằng giấy grat;
+ Vệ sinh công nghiệp và các loại lao động phổ thông khác;
+ Lấy mẫu, vận hành máy bơm nước trong nhà máy
b- Nhóm II:
- Sản xuất gạch ngói đất sét nung.
- Sản xuất đá ba, đá dăm.
- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng.
- Sản xuất xi măng gồm: Phân tích hóa, phân tích cơ lý, thủ kho thiết bị phụ tùng, vận hành bơm nước.
c- Nhóm III:
- Sản xuất đá hộc, đá ốp lát, tấm pa nen cách nhiệt, khuôn mộc mẫu.
- Sản xuất xi măng gồm: Vận hành hệ thống lọc bụi, vận hành cầu trục kho nguyên liệu, cần trục chân đế, vận hành máy trộn nguyên liệu, băng gầu vít, vận hành trạm điều hành trung tâm cụm.
II. NHÂN CÔNG VÙNG III CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC 0,5
- Lương tối thiểu vùng III mức lương: 1.550.000 đ/tháng
- Số ngày lao động trong tháng: 26 ngày
1- Bảng lương A1 - Nhóm I:
Số TT |
Cấp bậc thợ |
Lương cơ bản |
Khu vực phụ cấp 0,5 |
|||
Hệ số |
Lương C.B |
P.C LĐ + KV = 0,9 |
P.C khác = 0,26 |
Ngày công trong tháng |
||
1 |
Bậc 1/7 |
1,55 |
92.404 |
53.654 |
24.025 |
170.083 |
2 |
Bậc 2/7 |
1,83 |
109.096 |
53.654 |
28.365 |
191.115 |
3 |
Bậc 3,0/7 |
2,16 |
128.769 |
53.654 |
33.480 |
215.903 |
4 |
Bậc 4,0/7 |
2,55 |
152.019 |
53.654 |
39.525 |
245.198 |
5 |
Bậc 5,0/7 |
3,01 |
179.442 |
53.654 |
46.655 |
279.751 |
6 |
Bậc 6,0/7 |
3,56 |
212.231 |
53.654 |
55.180 |
321.065 |
7 |
Bậc 7,0/7 |
4,20 |
250.385 |
53.654 |
65.100 |
369.138 |
2- Bảng lương A1 - Nhóm II:
Số TT |
Cấp bậc thợ |
Lương cơ bản |
Khu vực phụ cấp 0,5 |
|||
Hệ số |
Lương C.B |
P.C LĐ + KV = 0,9 |
P.C khác = 0,26 |
Ngày công trong tháng |
||
1 |
Bậc 1/7 |
1,67 |
99.558 |
53.654 |
25.885 |
179.097 |
2 |
Bậc 2/7 |
1,96 |
116.846 |
53.654 |
30.380 |
200.880 |
3 |
Bậc 3,0/7 |
2,31 |
137.712 |
53.654 |
35.805 |
227.170 |
4 |
Bậc 4,0/7 |
2,71 |
161.558 |
53.654 |
42.005 |
257.217 |
5 |
Bậc 5,0/7 |
3,19 |
190.173 |
53.654 |
49.445 |
293.272 |
6 |
Bậc 6,0/7 |
3,74 |
222.962 |
53.654 |
57.970 |
334.585 |
7 |
Bậc 7,0/7 |
4,40 |
262.308 |
53.654 |
68.200 |
384.162 |
3- Bảng lương A1 - Nhóm III:
Số TT |
Cấp bậc thợ |
Lương cơ bản |
Khu vực phụ cấp 0,5 |
|||
Hệ số |
Lương C.B |
P.C LĐ + KV = 0,9 |
P.C khác = 0,26 |
Ngày công trong tháng |
||
1 |
Bậc 1/7 |
1,85 |
110.288 |
53.654 |
28.675 |
192.617 |
2 |
Bậc 2/7 |
2,18 |
129.962 |
53.654 |
33.790 |
217.405 |
3 |
Bậc 3,0/7 |
2,56 |
152.615 |
53.654 |
39.680 |
245.949 |
4 |
Bậc 4,0/7 |
3,01 |
179.442 |
53.654 |
46.655 |
279.751 |
5 |
Bậc 5,0/7 |
3,54 |
211.038 |
53.654 |
54.870 |
319.562 |
6 |
Bậc 6,0/7 |
4,17 |
248.596 |
53.654 |
64.635 |
366.885 |
7 |
Bậc 7,0/7 |
4,90 |
292.115 |
53.654 |
75.950 |
421.719 |
III. NHÂN CÔNG VÙNG III TẠI NƠI CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC 0,5 VÀ 0,7
- Lương tối thiểu vùng IV mức lương: 1.400.000 đ/tháng
- Số ngày lao động trong tháng: 26 ngày
1- Bảng lương A1 - Nhóm I:
Số TT |
Cấp bậc thợ |
Lương cơ bản |
Khu vực phụ cấp 0,5 |
Khu vực phụ cấp 0,7 |
|||||
Hệ số |
Lương C.B |
P.C LĐ + KV = 0,9 |
P.C khác = 0,26 |
Ngày công trong tháng |
P.C LĐ + KV = 1,1 |
P.C khác = 0,272 |
Ngày công trong tháng |
||
1 |
Bậc 1/7 |
1,55 |
83.462 |
48.462 |
21.700 |
153.623 |
59.231 |
22.702 |
165.394 |
2 |
Bậc 2/7 |
1,83 |
98.538 |
48.462 |
25.620 |
172.620 |
59.231 |
26.802 |
184.572 |
3 |
Bậc 3,0/7 |
2,16 |
116.308 |
48.462 |
30.240 |
195.009 |
59.231 |
31.636 |
207.174 |
4 |
Bậc 4,0/7 |
2,55 |
137.308 |
48.462 |
35.700 |
221.469 |
59.231 |
37.348 |
233.886 |
5 |
Bậc 5,0/7 |
3,01 |
162.077 |
48.462 |
42.140 |
252.678 |
59.231 |
44.085 |
265.393 |
6 |
Bậc 6,0/7 |
3,56 |
191.692 |
48.462 |
49.840 |
289.994 |
59.231 |
52.140 |
303.063 |
7 |
Bậc 7,0/7 |
4,20 |
226.154 |
48.462 |
58.800 |
333.415 |
59.231 |
61.514 |
346.898 |
2- Bảng lương A1 - Nhóm II:
Số TT |
Cấp bậc thợ |
Lương cơ bản |
Khu vực phụ cấp 0,5 |
Khu vực phụ cấp 0,7 |
|||||
Hệ số |
Lương C.B |
P.C LĐ + KV = 0,9 |
P.C khác = 0,26 |
Ngày công trong tháng |
P.C LĐ + KV = 1,1 |
P.C khác = 0,272 |
Ngày công trong tháng |
||
1 |
Bậc 1/7 |
1,67 |
89.923 |
48.462 |
23.380 |
161.765 |
59.231 |
24.459 |
173.613 |
2 |
Bậc 2/7 |
1,96 |
105.538 |
48.462 |
27.440 |
181.440 |
59.231 |
28.706 |
193.476 |
3 |
Bậc 3,0/7 |
2,31 |
124.385 |
48.462 |
32.340 |
205.186 |
59.231 |
33.833 |
217.448 |
4 |
Bậc 4,0/7 |
2,71 |
145.923 |
48.462 |
37.940 |
232.325 |
59.231 |
39.691 |
244.845 |
5 |
Bậc 5,0/7 |
3,19 |
171.769 |
48.462 |
44.660 |
264.891 |
59.231 |
46.721 |
277.721 |
6 |
Bậc 6,0/7 |
3,74 |
201.385 |
48.462 |
52.360 |
302.206 |
59.231 |
54.777 |
315.392 |
7 |
Bậc 7,0/7 |
4,40 |
236.923 |
48.462 |
61.600 |
346.985 |
59.231 |
64.443 |
360.597 |
3- Bảng lương A1 - Nhóm III:
Số TT |
Cấp bậc thợ |
Lương cơ bản |
Khu vực phụ cấp 0,5 |
Khu vực phụ cấp 0,7 |
|||||
Hệ số |
Lương C.B |
P.C LĐ + KV = 0,9 |
P.C khác = 0,26 |
Ngày công trong tháng |
P.C LĐ + KV = 1,1 |
P.C khác = 0,272 |
Ngày công trong tháng |
||
1 |
Bậc 1/7 |
1,85 |
99.615 |
48.462 |
25.900 |
173.977 |
59.231 |
27.095 |
185.942 |
2 |
Bậc 2/7 |
2,18 |
117.385 |
48.462 |
30.520 |
196.366 |
59.231 |
31.929 |
208.544 |
3 |
Bậc 3,0/7 |
2,56 |
137.846 |
48.462 |
35.840 |
222.148 |
59.231 |
37.494 |
234.571 |
4 |
Bậc 4,0/7 |
3,01 |
162.077 |
48.462 |
42.140 |
252.678 |
59.231 |
44.085 |
265.393 |
5 |
Bậc 5,0/7 |
3,54 |
190.615 |
48.462 |
49.560 |
288.637 |
59.231 |
51.847 |
301.694 |
6 |
Bậc 6,0/7 |
4,17 |
224.538 |
48.462 |
58.380 |
331.380 |
59.231 |
61.074 |
344.844 |
7 |
Bậc 7,0/7 |
4,90 |
263.846 |
48.462 |
68.600 |
380.908 |
59.231 |
71.766 |
394.843 |
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường được thực hiện theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 143/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 143/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Thông Nông do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Cụm công nghiệp Thuận An Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 23/QĐ-UBND và 80/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2016 ủy quyền thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung cục bộ Quy hoạch mạng lưới chợ, trung tâm thương mại và siêu thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Điều 1 của Quyết định 1553/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 143/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 143/QĐ-UBND Kế hoạch thông tin tuyên truyền thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Cà Mau năm 2012 Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ thôn Bất Lự và thôn Móng Làng, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Công văn 1730/BXD-KTXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 23/08/2011
Công văn 1730/BXD-KTXD xử lý vướng mắc trong quá trình quyết toán Dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2010 về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 30/6/2009 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2014
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 143/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ hoạt động của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 7, quận 10 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 05/03/2009
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006