Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2017 về cấp Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 202/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Phạm Văn Hà |
Ngày ban hành: | 26/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/KH-UBND |
Hải Phòng, ngày 26 tháng 9 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 26/12/2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch cấp Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tăng cường kiểm soát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước (nước mặt, nước ngầm, nước biển); phòng chống suy thoái, cạn kiệt và lãng phí nguồn tài nguyên nước; bảo vệ, phân bổ tài nguyên nước và phòng chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra bảo đảm cấp đủ nước cho cộng đồng dân cư và cho sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội thành phố trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Tăng nguồn thu ngân sách từ việc thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn thành phố.
2. Yêu cầu:
- Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông để các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải lập hồ sơ xin cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, đối tượng phải nộp tiền cấp quyền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trên địa bàn thành phố biết và thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
- Thống kê, rà soát, lập danh sách các tổ chức, cá nhân đang khai thác sử dụng tài nguyên nước lập hồ sơ xin phép khai thác, hồ sơ xin phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
- Đến hết năm 2020, cấp Giấy phép cho cơ bản các tổ chức, cá nhân đang khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn thành phố, chấm dứt tình trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trái pháp luật.
II. ĐỐI TƯỢNG CẤP PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối tượng phải xin cấp Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước
Điều 16 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải xin cấp Giấy phép, gồm:
- Khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt của hộ gia đình;
- Khai thác, sử dụng nước biển để sản xuất muối;
- Khai thác, sử dụng nước phục vụ các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học;
- Khai thác, sử dụng nước cho phòng cháy, chữa cháy, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm, dịch bệnh và các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
- Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm:
+ Khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm và không thuộc các vùng mà mực nước đã bị suy giảm quá mức;
+ Khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với quy mô không vượt quá 0,1 m3/giây;
+ Khai thác nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp không vượt quá 100 m3/ngày đêm;
+ Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy không vượt quá 50 kW;
+ Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô không vượt quá 10.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động trên biển, đảo.
Ngoài các trường hợp đã nêu trên thì tất cả các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước khác đều phải lập hồ sơ xin cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
2. Đối tượng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất thuộc một trong các trường hợp sau đây phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
- Đối với khai thác nước mặt:
+ Khai thác nước mặt để phát điện;
+ Khai thác nước mặt để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi.
- Đối với khai thác nước dưới đất:
+ Khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi;
+ Khai thác nước dưới đất (trừ nước lợ, nước mặn) để nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày đêm trở lên.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Nhiệm vụ:
- Tuyên truyền rộng rãi quy định về các đối tượng phải xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước và đối tượng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Hướng dẫn các cơ sở về trình tự, thủ tục lập hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định tại Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Hướng dẫn các cơ sở lập hồ sơ xin phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
2. Giải pháp:
- Tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Trực tiếp kiểm tra, hướng dẫn và đôn đốc các cơ sở lập hồ sơ xin cấp giấy phép và phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định.
- Kiên quyết xử lý nghiêm những trường hợp cố tình dây dưa, chây ỳ không lập hồ sơ xin cấp giấy phép sau khi được kiểm tra, hướng dẫn, vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định tại Nghị định số 33/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.
- Đình chỉ hoạt động khai thác nước của các tổ chức, cá nhân không có giấy phép, khai thác, sử dụng nước trái quy định của pháp luật.
3. Kinh phí thực hiện:
- Từ nguồn ngân sách chi thường xuyên cho hoạt động quản lý tài nguyên nước cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường hàng năm.
- Số tiền được trích lại từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Lập Kế hoạch cấp Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho từng năm. Rà soát, lập danh sách các tổ chức, cá nhân đang khai thác tài nguyên nước thuộc đối tượng phải cấp Giấy phép để chủ động tổ chức kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn lập hồ sơ xin cấp phép.
- Rà soát, lập danh sách các chủ giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất đã được cấp phép thuộc trường hợp phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, gửi Thông báo đến từng chủ giấy phép để yêu cầu lập hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định, nộp hồ sơ về Sở để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Xử lý nghiêm những trường hợp cố tình vi phạm, chây ỳ không lập hồ sơ xin cấp giấy phép sau khi được kiểm tra, nhắc nhở và hướng dẫn thực hiện.
- Tiếp nhận và giải quyết các hồ sơ đề nghị phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của các chủ giấy phép khai thác tài nguyên nước kể từ sau ngày 01/9/2017.
- Tiếp nhận, thẩm định các hồ sơ xin cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước lồng ghép cùng thủ tục phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân thành phố;
- Hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp thực hiện Luật Tài nguyên nước, lập hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước. Rà soát, kiện toàn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên môi trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ.
3. Các Sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Cục Thuế thành phố và các Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép khai thác, tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đảm bảo đúng quy định.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Báo An ninh Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử thành phố:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đưa tin, viết bài phổ biến về nội dung Kế hoạch này, tuyên truyền rộng rãi quy định về các đối tượng phải xin cấp Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước và đối tượng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
5. Các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc đối tượng phải xin phép
Có trách nhiệm lập hồ sơ xin cấp Giấy phép khai thác tài nguyên nước và nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đơn giá cây giống đối với: cây Đinh Lăng, cây Dừa, cây Cau, cây Đào phục vụ công tác giải phóng mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư cho các hộ dân thuộc phạm vi giải phóng mặt bằng dự án Khu công nghiệp Phúc Sơn, tại xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thuế (Phí bảo vệ môi trường) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định 1241/QĐ-UBND Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 08/02/2021
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật các nghề đào tạo trình độ sơ cấp thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 17/12/2020
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển làng nghề đá chẻ Hòa Sơn Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ được tái cấu trúc đối với 23 thủ tục hành chính không liên thông cấp huyện, cấp xã trong lĩnh vực Chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 29/07/2020
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 1318/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2017 về thẩm quyền quản lý trực tiếp Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản về trực thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Nghị định 33/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 1318/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh giảm kế hoạch thanh tra năm 2016 do tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm bán đấu giá tài sản tịch thu sung công quỹ nhà nước Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 1318/QĐ-UBND về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua thực hiện nhiệm vụ “Năm trật tư văn minh đô thị 2016” của huyện, thành phố tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 1318/QĐ-UBND cấp bổ sung kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2013 Thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch bố trí, ổn định dân cư xã biên giới Việt Nam - Campuchia tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2011 về ủy quyền Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các Dự án triển khai trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2011 về đơn giá kiểm định phương tiện đo trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 14/07/2015