Kế hoạch 162/KH-UBND về khảo sát, đo lường và nghiên cứu, phân tích Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, hành chính nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội năm 2020
Số hiệu: | 162/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 05/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 4003/QĐ-UBND , ngày 06/8/2018 của UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020; Kế hoạch số 134/KH-UBND , ngày 01/7/2020 của UBND Thành phố về việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố năm 2020, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch khảo sát, đo lường và nghiên cứu, phân tích Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, hành chính nhà nước thuộc Thành phố năm 2020 như sau:
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 134/KH-UBND , ngày 01/7/2020 của UBND Thành phố về việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố năm 2020;
- Thông qua kết quả đo lường Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố, nghiên cứu, phân tích đề xuất các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công; góp phần nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố;
- Chỉ số hài lòng được công bố, thông tin kịp thời, đầy đủ tới cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố và được các cơ quan, đơn vị sử dụng hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai đảm bảo đúng nội dung, tiến độ; đạt mục đích đề ra; đảm bảo tiết kiệm, phù hợp với nguồn lực được phân bổ;
- Có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện;
- Việc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin được thực hiện bằng nhiều hình thức, đảm bảo hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của từng sở, ban, ngành và quận, huyện, thị xã;
- Quá trình triển khai được giám sát, kiểm tra chặt chẽ nhằm đảm bảo kết quả khảo sát, đo lường chính xác, khách quan, có chất lượng.
1. Đối tượng khảo sát
Cá nhân, người đại diện tổ chức đã trực tiếp thực hiện giao dịch và đã nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tại Bộ phận Một cửa của cơ quan, đơn vị, địa bàn được khảo sát từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm khảo sát.
2. Phạm vi, thời gian khảo sát
a) Phạm vi khảo sát:
- Việc khảo sát được tiến hành trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Đơn vị khảo sát: 20 Sở, cơ quan tương đương Sở, 30 quận, huyện, thị xã.
b) Thời gian khảo sát: Bắt đầu từ tháng 8/2020 và tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố trước 31/12/2020.
III. PHIẾU KHẢO SÁT VÀ PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT
1. Mẫu phiếu khảo sát
Theo Mẫu phiếu tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch số 134/KH-UBND , ngày 01/7/2020 của UBND Thành phố.
2. Cỡ mẫu, số lượng mẫu khảo sát
- Đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở là 2.500 phiếu: Mỗi đơn vị sẽ được lựa chọn 02 TTHC (căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị) và phân bổ cỡ mẫu đối với từng TTHC (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Quy hoạch - Kiến trúc sẽ khảo sát các TTHC đang tổ chức tiếp nhận).
- Đối với UBND các quận, huyện, thị xã là 9000 phiếu:
+ Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của quận, huyện, thị xã: khảo sát 03 lĩnh vực và phân bổ cỡ mẫu đối với từng lĩnh vực, gồm: Tư pháp (50 phiếu); Lao động, Thương binh và Xã hội (30 phiếu) và các lĩnh vực khác gồm Đăng ký kinh doanh, Quản lý đô thị, Văn hóa Thông tin (70 phiếu).
+ Tại mỗi quân/huyện/thị xã: Chọn 03 đơn vị cấp xã theo nguyên tắc sau: 01 đơn vị cấp xã có trụ sở UBND cấp huyện đóng trên địa bàn và 02 đơn vị theo phân loại đơn vị cấp xã còn lại (lấy số thứ tự số 01 trong danh sách sắp xếp ABC). Trường hợp không có đơn vị cấp xã loại 3 thì chuyển lấy đơn vị cấp xã loại 2 (lấy số thứ tự số 01, 02, 03 tiếp theo trong danh sách sắp xếp ABC), trường hợp không có đơn vị cấp xã loại 2 thì chuyển lấy đơn vị cấp xã loại 1 (lấy số thứ tự số 01, 02, 03 tiếp theo trong danh sách sắp xếp ABC), trường hợp không có đơn vị cấp xã loại 1 thì chuyển lấy đơn vị cấp xã loại 2 (lấy số thứ tự số 01, 02, 03 tiếp theo trong danh sách sắp xếp ABC). Thực hiện khảo sát đối với 02 lĩnh vực: Chứng thực và Hộ tịch (Trong đó: Chứng thực 25 phiếu/01 đơn vị cấp xã; Hộ tịch 25 phiếu/01 đơn vị cấp xã).
(Phân bổ phiếu chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
3. Phương án khảo sát
Kết hợp khảo sát trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (gọi tắt là Bộ phận một cửa) và khảo sát truy hồi qua Bưu điện cụ thể:
- Khảo sát tại Bộ phận một cửa: Trên cơ sở mẫu phiếu và cơ mẫu đã được xác định, điều tra viên do Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội cử sẽ tiến hành điều tra, khảo sát trực tiếp cá nhân, người đại diện tổ chức sau khi hoàn thành giao dịch, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa.
- Khảo sát qua Bưu điện: Trên cơ sở danh sách các cá nhân, tổ chức đã hoàn thành giao dịch và nhận kết quả từ 01/01/2020 đến thời điểm khảo sát. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội lập danh sách đối tượng khảo sát theo công thức chọn mẫu thống nhất, sau đó gửi và thu phiếu qua đường Bưu điện.
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
1 |
Xây dựng và ban hành Phương án điều tra, khảo sát |
Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội |
Sở Nội vụ |
Ngay sau khi Thành phố ban hành Kế hoạch |
2 |
Tổ chức Hội nghị quán triệt và triển khai phương án điều tra cho cán bộ đầu mối các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã |
Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội |
- Sở Nội vụ - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 8/2020 |
3 |
Hội nghị tập huấn nghiệp vụ điều tra, khảo sát cho các điều tra viên |
Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội |
|
Tháng 8/2020 |
4 |
Tổ chức điều tra, khảo sát |
Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội |
- Sở Nội vụ - Các sơ, ban, ngành - UBND các quận, huyện, thị - Các điều tra viên |
Từ tháng 8/2020 đến tháng 10/2020 |
5 |
Nhập phiếu và xử lý số liệu điều tra, khảo sát (Xây dựng phần mềm nhập phiếu và phần mềm xử lý số liệu) |
Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội |
Các chuyên gia |
Từ tháng 8/2020 đến tháng 11/2020 |
6 |
Xây dựng các Báo cáo gồm: - Báo cáo điều tra, khảo sát sau khi xử lý số liệu: 05 báo cáo - Báo cáo nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả đo lường chỉ số hài lòng: 13 báo cáo (10 báo cáo theo yếu tố và theo khối; 03 báo cáo tổng hợp) - Báo báo kết quả đo lường Chỉ số hài lòng năm 2020, trình UBND Thành phố |
Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội |
- Sở Nội vụ - Các chuyên gia |
Tháng 12/2020 |
- Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Thành phố để thực hiện công tác cải cách hành chính, đã được giao cho Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội Hà Nội tại Quyết định số 6999/QĐ-UBND, ngày 06/12/2019 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2020.
- Chế độ chi triển khai công tác điều tra, khảo sát, nghiên cứu, xây dựng các báo cáo được thực hiện theo Thông tư số 26/2019/TT-BTC , ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính và áp dụng Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN , ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về xây dựng và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
- Chủ trì triển khai Kế hoạch điều tra, khảo sát theo yêu cầu, tiến độ đề ra.
- Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra xã hội học; Xây dựng các báo cáo nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả đo lường chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các các cơ quan hành chính nhà nước thành phố và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo (chia theo khối quận, huyện, thị xã; khối Sở, cơ quan tương đương Sở), báo cáo tổng hợp chung.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ báo cáo kết quả khảo sát xác định chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính năm 2020 với UBND Thành phố.
2. Sở Nội vụ
- Theo dõi, đôn đốc Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội đảm bảo việc khảo sát lấy ý kiến sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đúng yêu cầu, tiến độ.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát, tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có biện pháp khắc phục để nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với các chỉ số còn thấp.
3. Sở Tài chính
Hướng dẫn Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội xây dựng dự toán và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
4. Các Sở, cơ quan tương đương Sở, các Chi cục trực thuộc Sở; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội và các cơ quan đơn vị có liên quan, đảm bảo việc điều tra, khảo sát đạt kết quả tốt nhất; Chuẩn bị và cung cấp danh sách kết quả giải quyết thủ tục hành chính khi có yêu cầu.
- Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các điều tra viên trong quá trình điều tra, khảo sát tại Bộ phận một cửa của cơ quan, đơn vị mình.
Trên đây là Kế hoạch khảo sát, đo lường và nghiên cứu, phân tích Chỉ số hài lòng (SIPAS) của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố năm 2020. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về UBND Thành phố (qua Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội) để xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ PHIẾU CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 05/8/2020 của UBND Thành phố)
I. KHỐI SỞ, CƠ QUAN TƯƠNG ĐƯƠNG SỞ (2.500 PHIẾU)
STT |
Đơn vị |
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính - Số lượng phiếu |
Đơn vị trực thuộc được chọn |
Tổng số phiếu |
1 |
Sở Công Thương |
1. An toàn thực phẩm (100 phiếu) 2. Hóa chất (100 phiếu) |
|
200 |
2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
1. Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc; chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ (70 phiếu) 2. Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học/Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục (30 phiếu) |
|
100 |
3 |
Sở Giao thông vận tải |
1. Xây dựng (40 phiếu) 2. Đăng kiểm (60 phiếu) |
|
100 |
4 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1. Đăng ký kinh doanh (200 phiếu) 2. Đầu tư xây dựng (100 phiếu) |
|
300 |
5 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1. Hoạt động Khoa học và công nghệ (10 phiếu) 2. An toàn và bức xạ hạt nhân (40 phiếu) |
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (100 phiếu) |
150 |
6 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
1. Lao động, tiền lương (50 phiếu) 2. Việc làm (50 phiếu) |
Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội (200 phiếu) |
300 |
7 |
Sở Ngoại vụ |
1. Công tác lãnh sự (35 phiếu) 2. Công tác lễ tân Nhà nước (15 phiếu) |
|
50 |
8 |
Sở Nội vụ |
1. Hội, Quỹ (10 phiếu) 2. Công chức, viên chức (10 phiếu) |
Ban Thi đua - Khen thưởng (30 phiếu) |
50 |
9 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các lĩnh vực đang tiếp nhận tại Bộ phận một cửa của Sở (30 phiếu) |
- Chi cục Chăn nuôi thú y Hà Nội (60 phiếu) - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Hà Nội (60 phiếu) |
150 |
10 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
Các lĩnh vực đang tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa của đơn vị (50 phiếu) |
|
50 |
11 |
Sở Tài chính |
1. Quản lý giá/Quản lý công sản (10 phiếu) 2. Tin học và thống kê tài chính (40 phiếu) |
|
50 |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1. Đất đai (50 phiếu) 2. Môi trường (50 phiếu) |
Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (100 phiếu) |
200 |
13 |
Sở Thông Tin và Truyền Thông |
1. Xuất bản (40 phiếu) 2. Viễn thông và internet (10 phiếu) |
|
50 |
14 |
Sở Tư pháp |
1. Hộ tịch (50 phiếu) 2. Công chứng (50 phiếu) |
|
100 |
15 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
1. Văn hóa (50 phiếu) 2. Thể thao (50 phiếu) |
|
100 |
16 |
Sở Du lịch |
1. Lữ hành (80 phiếu) 2. Dịch vụ du lịch khác (20 phiếu) |
|
100 |
17 |
Sở Xây dựng |
1. Hoạt động xây dựng (50 phiếu) 2. Quản lý chất lượng công trình (50 phiếu) |
Chi cục Giám định xây dựng Hà Nội (50 phiếu) |
150 |
18 |
Sở Y tế |
1. Khám chữa bệnh (50 phiếu) 2. Dược phẩm (50 phiếu) |
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm Hà Nội (50 phiếu) |
150 |
19 |
Ban Quản lý khu Công nghiệp và chế xuất |
1. Công Thương (50 phiếu) 2. Quản lý đầu tư (50 phiếu) |
|
100 |
20 |
Văn phòng UBND Thành phố |
1. Tài nguyên và Môi trường (30 phiếu) 2. Ngoại vụ (20 phiếu) |
|
50 |
II. KHỐI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ (9.000 PHIẾU)
STT |
Đơn vị |
Lĩnh vực/TTHC - Số lượng phiếu |
Đơn vị trực thuộc được chọn |
Tổng số phiếu |
1 |
UBND quận Ba Đình |
1. Tư pháp (50 phiếu) 2. Lao động, Thương binh và Xã hội (30 phiếu) 3. Lĩnh vực khác gồm Đăng ký kinh doanh, Quản lý đô thị, Văn hóa Thông tin (70 phiếu) |
1. Ngọc Khánh (50 phiếu) 2. Trúc Bạch (50 phiếu) 3. Trung Trực (50 phiếu) |
300 |
2 |
UBND quận Cầu Giấy |
nt |
1. Quan Hoa (50 phiếu) 2. Dịch Vọng (50 phiếu) 3. Dịch Vọng Hậu (50 phiếu) |
nt |
3 |
UBND quận Đống Đa |
nt |
1. Ô Chợ Dừa (50 phiếu) 2. Khâm Thiên (50 phiếu) 3. Ngã Tư Sở (50 phiếu) |
nt |
4 |
UBND quận Hai Bà Trưng |
nt |
1. Lê Đại Hành (50 phiếu) 2. Đông Mác (50 phiếu) 3. Phạm Đình Hổ (50 phiếu) |
nt |
5 |
UBND quận Hoàn Kiếm |
nt |
1. Hàng Trống (50 phiếu) 2. Cửa Đông (50 phiếu) 3. Hàng Bạc (50 phiếu) |
nt |
6 |
UBND quận Hoàng Mai |
nt |
1. Thịnh Liệt (50 phiếu) 2. Thanh Trì (50 phiếu) 3. Trần Phú (50 phiếu) |
nt |
7 |
UBND quận Long Biên |
nt |
1. Việt Hưng (50 phiếu) 2. Cự Khối (50 phiếu) 3. Phúc Đồng (50 phiếu) |
nt |
8 |
UBND quận Tây Hồ |
nt |
1. Xuân La (50 phiếu) 2. Bưởi (50 phiếu) 3. Nhật Tân (50 phiếu) |
nt |
9 |
UBND quận Thanh Xuân |
nt |
1. Thanh Xuân Bắc (50 phiếu) 2. Hạ Đình (50 phiếu) 3. Khương Đình (50 phiếu) |
nt |
10 |
UBND quận Hà Đông |
nt |
1. Hà Cầu (50 phiếu) 2. Biên Giang (50 phiếu) 3. Đồng Mai (50 phiếu) |
nt |
11 |
UBND quận Bắc Từ Liêm |
nt |
1. Phúc Diễn (50 phiếu) 2. Liên Mạc (50 phiếu) 3. Thượng Cát (50 phiếu) |
nt |
12 |
UBND quận Nam Từ Liêm |
nt |
1. Mỹ Đình 1 (50 phiếu) 2. Cầu Diễn (50 phiếu) 3. Đại Mỗ (50 phiếu) |
nt |
13 |
UBND thị xã Sơn Tây |
nt |
1. Quang Trung (50 phiếu) 2. Cổ Đông (50 phiếu) 3. Kim Sơn (50 phiếu) |
nt |
14 |
UBND huyện Ba Vì |
nt |
1. Tây Đằng (50 phiếu) 2. Chu Minh (50 phiếu) 3. Ba Vì (50 phiếu) |
nt |
15 |
UBND huyện Chương Mỹ |
nt |
1. Chúc Sơn (50 phiếu) 2. Đại Yên (50 phiếu) 3. Đồng Lạc (50 phiếu) |
nt |
16 |
UBND huyện Đan Phượng |
nt |
1. Phùng (50 phiếu) 2. Hồng Hà (50 phiếu) 3. Song Phượng (50 phiếu) |
nt |
17 |
UBND huyện Đông Anh |
nt |
1. Đông Anh (50 phiếu) 2. Bắc Hồng (50 phiếu) 3. Tàm Xá (50 phiếu) |
nt |
18 |
UBND huyện Gia Lâm |
nt |
1. Trâu Quỳ (50 phiếu) 2. Bát Tràng (50 phiếu) 3. Dương Hà (50 phiếu) |
nt |
19 |
UBND huyện Hoài Đức |
nt |
1. Trôi (50 phiếu) 2. An Khánh (50 phiếu) 3. Di Trạch (50 phiếu) |
nt |
20 |
UBND huyện Mê Linh |
nt |
1. Mê Linh (50 phiếu) 2. Chi Đông (50 phiếu) 3. Chu Phan (50 phiếu) |
nt |
21 |
UBND huyện Mỹ Đức |
nt |
1. Đại Nghĩa (50 phiếu) 2. An Phú (50 phiếu) 3. Đốc Tín (50 phiếu) |
nt |
22 |
UBND huyện Phú Xuyên |
nt |
1. Phú Xuyên (50 phiếu) 2. Bạch Hạ (50 phiếu) 3. Quang Trung (50 phiếu) |
nt |
23 |
UBND huyện Phúc Thọ |
nt |
1. Phúc Thọ (50 phiếu) 2. Phụng Thượng (50 phiếu) 3. Phúc Hòa (50 phiếu) |
nt |
24 |
UBND huyện Quốc Oai |
nt |
1. Quốc Oai (50 phiếu) 2. Cấn Hữu (50 phiếu) 3. Đại Thành (50 phiếu) |
nt |
25 |
UBND huyện Sóc Sơn |
nt |
1. Sóc Sơn (50 phiếu) 2. Bắc Sơn (50 phiếu) 3. Bắc Phú (50 phiếu) |
Nt |
26 |
UBND huyện Thạch Thất |
nt |
1. Liên Quan (50 phiếu) 2. Bình Yên (50 phiếu) 3. Bình Phú (50 phiếu) |
nt |
27 |
UBND huyện Thanh Oai |
nt |
1. Kim Bài (50 phiếu) 2. Bích Hòa (50 phiếu) 3. Kim An (50 phiếu) |
nt |
28 |
UBND huyện Thanh Trì |
nt |
1. Văn Điển (50 phiếu) 2. Duyên Hà (50 phiếu) 3. Yên Mỹ (50 phiếu) |
nt |
29 |
UBND huyện Thường Tín |
nt |
1. Thường Tín (50 phiếu) 2. Dũng Tiến (50 phiếu) 3. Chương Dương (50 phiếu) |
nt |
30 |
UBND huyện Ứng Hoà |
nt |
1. Vân Đình (50 phiếu) 2. Đội Bình (50 phiếu) 3. Cao Thành (50 phiếu) |
nt |
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2020 về hành động thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2020 | Cập nhật: 16/01/2021
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 458/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 29/12/2020
Kế hoạch 134/KH-UBND về khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Kế hoạch hành động 134/KH-UBND năm 2020 về phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2020 về tổ chức biên soạn, thẩm định tài liệu giáo dục địa phương theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Kế hoạch 134/KH-UBND về thực hiện xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế năm 2020 Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 31/CT-TTg về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Tân Trào đến năm 2030 Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 18/02/2020
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021” Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2019 về thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 11/11/2019
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2019 về vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và vốn vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Kế hoạch 134/KH-UBND thực hiện đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2019, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 4003/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý, giai đoạn 2017-2021” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 4003/QĐ-UBND năm 2018 về tạm xếp phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trực thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 4003/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Kế hoạch 134/KH-UBND về nâng hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2018 Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2018 về kê khai, đăng ký đất đai bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở theo Quyết định 2348/QĐ-TTg, giai đoạn 2018-2025 tại Đồng Tháp Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2018 thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 và hàng năm đến năm 2021 của thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2018 về tổ chức đối thoại, trao đổi chính sách về đất đai với doanh nghiệp, Hợp tác xã khi thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2017 về thực hiện thoái vốn nhà nước tại công ty cổ phần có vốn nhà nước, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2017 thực hiện "Chương trình Quốc gia giám sát bệnh Cúm gia cầm” Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2017 triển khai nâng cao chỉ số xếp hạng thực hiện quyền trẻ em trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị quyết 06-NQ/TU về lãnh đạo xây dựng, phát triển thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên thành đô thị xanh - sạch - đẹp, thân thiện và từng bước hiện đại Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn và khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2016 về triển khai thực hiện Đề án số 11: Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Kế hoạch 134/KH-UBND về trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2013 triển khai Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2013 về đầu tư phát triển hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, hồ nước thành phố Hà Nội giai đoạn đến 2015 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2011 chỉnh trang đô thị trên địa bàn quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 4003/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 30/09/2017