Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2020”
Số hiệu: | 12/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hồ Tiến Thiệu |
Ngày ban hành: | 22/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 22 tháng 01 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-BYT ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015 - 2020”, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 - 2020”, với các nội dung như sau:
1. Mục đích
Đáp ứng nhu cầu về số lượng, đa dạng về chủng loại, hình thức và chất lượng ngày càng cao của phương tiện tránh thai (PTTT), dịch vụ và hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS) thông qua cơ chế thúc đẩy sự tiếp cận, sử dụng phù hợp với điều kiện của mỗi người dân bằng xã hội hóa và cơ chế điều phối, huy động nguồn đầu tư, kinh nghiệm cung cấp PTTT, dịch vụ và hàng hóa KHHGĐ/SKSS của các đơn vị cung cấp (công lập, tư nhân, người bán lẻ trên thị trường). Qua đó thúc đẩy nhu cầu sử dụng đa dạng hóa các biện pháp tránh thai hiện đại, bảo đảm sự phát triển bền vững Chương trình Dân số - KHHGĐ, góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và xã hội hóa cung cấp PTTT, dịch vụ KHHGĐ/SKSS theo Quyết định 818/QĐ-BYT ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Yêu cầu
- Đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực xã hội hóa và tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong điều phối, cung ứng PTTT, dịch vụ và hàng hóa KHHGĐ/SKSS chất lượng, hợp lý, kịp thời, mang lại hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong tổ chức triển khai Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin về xã hội hóa PTTT, dịch vụ và hàng hóa KHHGĐ/SKSS phải lồng ghép trong các hoạt động phối hợp giữa các cơ quan, đoàn thể có liên quan để đảm bảo tính hiệu quả, giúp tăng khả năng tiếp cận thông tin, nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong toàn xã hội chấp nhận thực hiện xã hội hóa PTTT, dịch vụ và hàng hóa KHHGĐ/SKSS theo phân khúc thị trường.
1. Mục tiêu chung
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng về PTTT, dịch vụ và hàng hóa KHHGĐ/SKSS có chất lượng cho người dân nhằm bảo đảm sự công bằng xã hội, tính bền vững của Chương trình Dân số - KHHGD; huy động và nâng cao hiệu quả của các nguồn lực đầu tư từ Trung ương, địa phương, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh bảo đảm cung cấp đầy đủ PTTT để duy trì mức sinh thay thế, góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011 - 2020.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
a) Mục tiêu 1:
Đa dạng hóa các PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS theo phân khúc thị trường, chú trọng vào các PTTT hiện đại có tác dụng lâu dài và hiệu quả. Đảm bảo mỗi loại PTTT, hàng hóa chăm sóc KHHGĐ/SKSS có ít nhất từ 02 đến 03 chủng loại khác nhau được đưa vào cung cấp trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu 2:
Tăng cường tiếp cận dịch vụ cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS của người dân; nâng cao năng lực cho cán bộ dân số, cán bộ y tế thực hiện xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
- 100% hệ thống dân số cấp huyện và cấp xã triển khai thực hiện xã hội hóa cung cấp PTTT và hàng hóa SKSS.
- 100% các cơ sở y tế công lập (bao gồm Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Trung tâm chăm sóc SKSS tỉnh, Trung tâm Dân số - KHHGĐ; Trung tâm Y tế các huyện, thành phố; Trạm Y tế xã, phường, thị trấn) triển khai thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS theo quy định.
- 100% nhà cung cấp PTTT, hàng hóa SKSS được tập huấn nâng cao kỹ năng tư vấn, tiếp thị, bảo quản, phân phối sản phẩm; 100% cán bộ y tế cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- 100% cơ sở tham gia xã hội hoá cung cấp PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS được kiểm tra, giám sát và hỗ trợ kỹ thuật.
c) Mục tiêu 3:
Truyền thông, vận động tạo sự đồng thuận của các cấp ủy Đảng, chính quyền, ban, ngành, đoàn thể và sự thay đổi hành vi của các nhóm khách hàng trong việc thực hiện chi trả kinh phí các PTTT và dịch vụ KHHGD/SKSS theo phân khúc thị trường.
- 100% Ban Chỉ đạo công tác Dân số - KHHGD các cấp tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch của Đề án “Xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020”.
- 90% các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ thuộc địa bàn Đề án được cung cấp thông tin, kiến thức, tài liệu về xã hội hoá cung cấp PTTT, dịch vụ và hàng hóa KHHGĐ/SKSS, trong đó có 60% các cặp vợ chồng mua PTTT và áp dụng dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
1. Phạm vi thực hiện
Triển khai tại 226/226 xã, phường, thị trấn thuộc 11 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng
- Đối tượng tác động: Doanh nghiệp, tổ chức, tư nhân phân phối, cung ứng PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS; cơ sở y tế trong và ngoài công lập cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
- Đối tượng thụ hưởng: Người dân sống, làm việc trên địa bàn tỉnh, ưu tiên các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, thanh niên, vị thành niên và người dân có nhu cầu tự chi trả kinh phí.
3. Hiệu quả kinh tế - xã hội
- Trực tiếp góp phần thực hiện mục tiêu đẩy mạnh xã hội hóa công tác y tế, dân số; đối tượng có nhu cầu sử dụng PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS được tiếp cận và lựa chọn những dịch vụ phù hợp với nhu cầu và khả năng của họ, tạo sự thỏa mãn, tăng tính bền vững; góp phần củng cố, phát triển mạng lưới cung ứng PTTT, dịch vụ và cung cấp hàng hóa KHHGĐ/SKSS thành thị trường tổng thể, đảm bảo an ninh dịch vụ và hàng hóa KHHGĐ/SKSS. Đáp ứng xu thế kinh tế thị trường và hội nhập xã hội.
- Khắc phục những hạn chế, khó khăn về thiếu hụt PTTT, đáp ứng được nhu cầu của người dân, tạo sự triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả hơn trong công tác dân số - KHHGĐ và chăm sóc sức khỏe Nhân dân.
- Góp phần phát triển và ổn định kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
1. Tuyên truyền, vận động để tạo môi trường xã hội đồng thuận thúc đẩy xã hội hóa, phát triển thị trường hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS
a) Nội dung:
- Tăng cường cung cấp thông tin cho lãnh đạo các cấp, thường xuyên cập nhật, cung cấp thông tin về Dân số - KHHGĐ, sức khỏe sinh sản, xã hội hóa PTTT đến các cấp ủy Đảng, chính quyền, tổ chức đoàn thể và những người có uy tín trong cộng đồng để nắm bắt và chỉ đạo triển khai.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về xã hội hóa cung cấp PTTT, dịch vụ và hàng hóa KHHGĐ/SKSS, trong đó chú trọng tuyên truyền các sản phẩm PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS để người dân hiểu và chấp nhận sử dụng. Đa dạng hóa các hình thức truyền thông như: Tuyên truyền trên hệ thống thông tin đại chúng, lồng ghép hoạt động Dân số - KHHGĐ vào các buổi nói chuyện chuyên đề.
- Truyền thông thay đổi hành vi đối với các nhóm đối tượng trực tiếp sử dụng PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS có chất lượng, chú trọng các hình thức tư vấn trực tiếp, tư vấn cộng đồng, cung cấp thông tin, kiến thức đến từng nhóm đối tượng, nhất là những địa bàn khó khăn, đối tượng khó tiếp cận.
- Tổ chức hội thảo, đối thoại, cung cấp thông tin về xã hội hóa cung cấp PTTT, hàng hóa SKSS theo phân khúc thị trường và dịch vụ KHHGĐ/SKSS có chất lượng nhằm cung cấp kiến thức cho lãnh đạo cấp ủy Đảng, chính quyền và đoàn thể của các địa phương. Tranh thủ sự ủng hộ, sự chỉ đạo, quản lý và trực tiếp tham gia vận động người dân thay đổi hành vi tự chi trả kinh phí khi sử dụng PTTT, hàng hóa SKSS và chi phí dịch vụ KHHGĐ/SKSS có chất lượng của cấp ủy Đảng, chính quyền và tổ chức đoàn thể các cấp.
- Nhân bản các loại tài liệu, tờ rơi, biên soạn tài liệu tuyên truyền để cung cấp kiến thức đến các đối tượng khách hàng và các cơ sở cung cấp dịch vụ.
- Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, bản tin, phóng sự trên đài, báo của tỉnh, website của ngành Y tế về các vấn đề xã hội hóa, quảng cáo các sản phẩm PTTT, dịch vụ và hàng hóa KHHGĐ/SKSS trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Chú trọng lồng ghép có hiệu quả các hoạt động xã hội hóa phương tiện tránh thai với các hoạt động của các Chương trình, Dự án khác có liên quan đang thực hiện trên cùng địa bàn đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Y tế (Chi cục Dân số - KHHGĐ, Trung tâm Dân số - KHHGĐ các huyện, thành phố và các cơ quan đài, báo của tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 - 2020.
d) Kinh phí thực hiện: 978.500.000 đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách của tỉnh: 583.000.000 đồng;
- Nguồn hỗ trợ của các doanh nghiệp, tổ chức cung ứng các PTTT và hàng hóa KHHGĐ/SKSS: 395.500.000 đồng.
2. Củng cố và phát triển mạng lưới cung ứng PTTT và hàng hóa KHHGĐ/SKSS trên cơ sở huy động sự tham gia của các doanh nghiệp, tổ chức, tư nhân thuộc các thành phần kinh tế theo phân khúc thị trường
a) Nội dung:
- Triển khai nguồn cung cấp các PTTT và hàng hóa SKSS theo kênh của Trung ương; bảo đảm cung cấp các PTTT có chất lượng để đáp ứng kịp thời theo phân khúc thị trường.
- Khuyến khích và huy động các doanh nghiệp, tổ chức, tư nhân thuộc các thành phần kinh tế tham gia phân phối, cung ứng PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS.
- Thiết lập kênh phân phối PTTT, hàng hóa SKSS thông qua hệ thống dân số, các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập, các tổ chức cá nhân, các hiệu thuốc trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Hệ thống cơ quan dân số cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; các doanh nghiệp, tổ chức, tư nhân tham gia phân phối, cung ứng PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 - 2020.
d) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí hỗ trợ hoạt động của các doanh nghiệp, tổ chức, tư nhân thuộc các thành phần kinh tế theo phân khúc thị trường.
3. Tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ KHHGĐ/SKSS của người dân và nâng cao chất lượng, số lượng các chủng loại PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS theo phân khúc thị trường
a) Nội dung:
- Đánh giá nhu cầu sử dụng sản phẩm tránh thai và kênh phân phối hiện có theo từng chủng loại và từng phân khúc thị trường; đánh giá khả năng tiếp cận, sự chấp nhận các sản phẩm PTTT của người dân.
- Lựa chọn, đưa vào thị trường chủng loại PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dân.
- Phát triển đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp về xã hội hóa, trên cơ sở củng cố và kiện toàn đội ngũ làm công tác xã hội hóa PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS, chú trọng nâng cao chất lượng hoạt động tiếp thị xã hội PTTT của các cộng tác viên dân số.
- Nâng cao năng lực cho các cơ sở y tế công lập thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS:
+ Tiếp tục hoàn thiện và nhân rộng các loại hình cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS có chất lượng và hiệu quả đã triển khai; đảm bảo cung cấp các dịch vụ KHHGĐ/SKSS thường xuyên tại các cơ sở y tế công lập đáp ứng khả năng tiếp cận của người nghèo, cận nghèo và các nhóm dân cư được ưu tiên theo chính sách của Nhà nước.
+ Chỉ đạo các cơ sở y tế công lập triển khai thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS theo quy định phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của Bộ Y tế, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng và khả năng chi trả của từng đối tượng.
- Khuyến khích và huy động các cơ sở y tế ngoài công lập (doanh nghiệp, tổ chức tư nhân, tổ chức xã hội) thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS:
+ Triển khai thí điểm xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại một số cơ sở y tế ngoài công lập theo hướng dẫn của Trung ương.
+ Thẩm định các cơ sở y tế đủ điều kiện để thực hiện dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
- Tập huấn cập nhật, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng tư vấn sử dụng chủng loại PTTT, kỹ năng tiếp thị và kỹ thuật của sản phẩm cho đối tượng phân phối PTTT, hàng hóa SKSS và các đối tượng cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên địa bàn; kiến thức về mức chi phí hoặc khung chi phí, cơ chế phân phối đối với từng PTTT, hàng hóa SKSS theo phân khúc thị trường xã hội hóa.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành các quy định của pháp luật trong việc cung cấp PTTT, hàng hóa SKSS và hỗ trợ kỹ thuật đối với các cơ sở phân phối PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ KHHGĐ.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Y tế (Chi cục Dân số- KHHGĐ), Trung tâm Dân số - KHHGĐ các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 - 2020.
d) Kinh phí thực hiện: 147.700.000 đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách của tỉnh: 25.700.000 đồng;
- Nguồn hỗ trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, tư nhân tham gia phân phối, cung ứng PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS: 122.000.000 đồng.
4. Tạo hành lang pháp lý phát triển thị trường PTTT, hàng hóa SKSS và thị trường cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS
a) Nội dung:
- Thành lập Ban Điều hành thực hiện xã hội hóa cấp tỉnh để chỉ đạo, điều hành và tăng cường phối hợp liên ngành thực hiện Kế hoạch.
- Xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn việc quản lý PTTT và hàng hóa KHHGĐ/SKSS đến các đơn vị cung ứng và triển khai thực hiện Kế hoạch; phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho các nhóm đối tượng tham gia lưu thông và phân phối hàng hóa, nhất là cán bộ quản lý, chủ doanh nghiệp, các tổ chức để tránh tình trạng xuất hiện sản phẩm, hàng hóa không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
- Xây dựng và trình ban hành các cơ chế, chính sách của tỉnh, bao gồm những nội dung sau:
+ Quản lý thống nhất về giá PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Trước mắt danh mục và giá sản phẩm, dịch vụ xã hội hóa áp dụng theo quy định của Bộ Y tế và Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
+ Cập nhật và bổ sung các chính sách khuyến khích xã hội hóa và phát triển thị trường: Quy định, hướng dẫn thực hiện xã hội hóa; tiêu chuẩn yêu cầu đối với cơ sở tham gia xã hội hóa cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS; cung ứng PTTT và hàng hóa KHHGĐ/SKSS; cơ chế tài chính của từng loại theo phân khúc thị trường.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Y tế (Chi cục Dân số- KHHGĐ).
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 - 2020.
5. Các hoạt động thực hiện nhiệm vụ quản lý, kiểm tra, giám sát
a) Nội dung:
- Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất để đánh giá chất lượng, quy cách bảo quản tại kho, vận chuyển PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS và các hoạt động của kế hoạch giám sát, hỗ trợ kỹ thuật dịch vụ KKHGĐ/SKSS cho các cơ sở y tế cung cấp dịch vụ.
- Tổ chức các hội nghị triển khai Kế hoạch, sơ kết và tổng kết giai đoạn.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Y tế (Chi cục Dân số- KHHGĐ).
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 - 2020.
d) Kinh phí thực hiện: 126.060.000 đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh.
1. Tổng kinh phí thực hiện
Là 1.252.260.000 đồng (Một tỷ hai trăm năm mươi hai triệu hai trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn), trong đó:
- Năm 2018: 668.570.000 đồng;
- Năm 2019: 359.620.000 đồng;
- Năm 2020: 224.070.000 đồng.
2. Nguồn kinh phí
- Từ nguồn ngân sách tỉnh: 734.760.000 đồng;
- Từ nguồn vốn huy động khác: 517.500.000 đồng.
(Có dự toán kinh phí chi tiết tại phụ lục kèm theo).
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể và UBND các huyện, thành phố triển khai nội dung của Kế hoạch theo từng năm đảm bảo hiệu quả.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh cấp kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch để góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch đề ra.
- Thành lập Ban Quản lý thực hiện Đề án cấp tỉnh do Lãnh đạo Sở Y tế làm Trưởng Ban, lãnh đạo Chi cục Dân số - KHHGĐ tỉnh làm Phó trưởng Ban thường trực, thành viên là các cơ quan có liên quan.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát định kỳ, tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch của Đề án theo quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, thẩm định dự toán do Sở Y tế xây dựng; tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch. Phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị thực hiện, bảo đảm theo đúng quy định của Nhà nước.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông của tỉnh và các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các kiến thức, kỹ năng thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan liên quan xây dựng các chuyên đề, chuyên mục có nội dung liên quan đến các hoạt động của Kế hoạch. Chú trọng tuyên truyền những gương tập thể, cá nhân điển hình, tiên tiến trong thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lạng Sơn
Đăng tải, phát sóng tin bài, phóng sự, chuyên đề và quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng về công tác xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGD/SKSS.
5. Các cơ quan là thành viên Ban Chỉ đạo công tác Dân số - KHHGĐ của tỉnh
Phối hợp Sở Y tế thực hiện các hoạt động trong công tác Dân số - KHHGĐ; lồng ghép phổ biến, tuyên truyền về chủ trương xã hội hóa công tác Dân số - KHHGĐ, các nội dung xã hội hóa PTTT, dịch vụ và hàng hóa KHHGĐ/SKSS vào các hoạt động tuyên truyền, vận động của các cấp đến các đoàn viên, hội viên, người lao động, các đối tượng trong độ tuổi sinh đẻ và các tầng lớp Nhân dân thực hiện chủ trương sử dụng các PTTT, dịch vụ và hàng hóa KHHGĐ/SKSS theo cơ chế xã hội hóa nhằm giảm chi phí từ ngân sách Nhà nước.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Kế hoạch và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
- Cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách của địa phương bố trí cho xã, phường, thị trấn để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu theo nội dung xã hội hóa các PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS phù hợp tình hình thực tế.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch xã hội hóa cung cấp PTTT, dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên địa bàn theo đúng hướng dẫn của ngành Y tế; lồng ghép các hoạt động của xã hội hóa PTTT, dịch vụ KHHGĐ/SKSS với các hoạt động của các chương trình, dự án khác có liên quan trên địa bàn để triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị theo chức trách, nhiệm vụ được giao nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, mức thu tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy định nội dung xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/11/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021 kèm theo Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự thực hiện thủ tục thẩm định quyết định chủ trương đầu tư kết hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định thời gian xử lý sạt lở, trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư công trình khắc phục thiên tai, sạt lở bờ sông, rạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế sử dụng và quyết toán nguồn vốn huy động khác thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định quy phạm pháp luật và quyết định có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định phân cấp thực hiện công tác thẩm định dự án, thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chi nhánh Trung tâm Phát triển quỹ đất với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế công tác Văn thư, Lưu trữ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và dịch vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 130/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách đối với già làng tiêu biểu, xuất sắc trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí, thang điểm và quy trình phân loại Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố, tổ nhân dân, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2013/QĐ-UBND, 69/2015/QĐ-UBND, 24/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 818/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt Đề án Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 818/QĐ-BYT năm 2007 ban hành Danh mục hàng hoá nhập khẩu phải kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm theo mã số HS Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 18/10/2007