Kế hoạch 1096/KH-UBND năm 2016 về thực hiện "Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020" tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 1096/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 13/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1096/KH-UBND |
Bình Dương, ngày 13 tháng 04 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG GIAI ĐOẠN 2016-2020”
Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17/02/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh với những nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đến năm 2020 khống chế thành công bệnh Lở mồm long móng (sau đây viết tắt là LMLM) trên địa bàn huyện Bàu Bàng, Phú Giáo và Dầu Tiếng; giảm thiểu nguy cơ dịch bệnh LMLM gia súc trên địa bàn tỉnh Bình Dương; xây dựng thêm ít nhất 03 xã được công nhận là xã an toàn dịch bệnh đối với bệnh LMLM.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tiêm phòng nhằm tạo miễn dịch bảo hộ cho 80% tổng đàn trâu, bò và heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng, Phú Giáo và Dầu Tiếng;
- Chủ động giám sát dịch bệnh; khi có dịch bệnh xảy ra được kiểm soát xử lý kịp thời, giảm số ổ dịch và số gia súc mắc bệnh, không để dịch lây lan ra diện rộng.
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp tiêm phòng vắc xin
- Đối tượng tiêm phòng: Trâu, bò, heo và các loài gia súc mẫn cảm khác.
- Loại vắc xin sử dụng: Căn cứ thông báo lưu hành vi rút LMLM và hướng dẫn sử dụng vắc xin LMLM của Cục Thú y ban hành hàng năm.
- Thời gian tiêm phòng: Bảo đảm 02 lần tiêm phòng đại trà trong năm, mỗi lần cách nhau 6 tháng, thời gian còn lại thực hiện tiêm phòng bổ sung. Thời điểm tiêm phòng phải phù hợp điều kiện chăn nuôi mỗi địa phương và thuận lợi cho sức khỏe của gia súc.
2. Giải pháp về giám sát dịch bệnh và lưu hành vi rút
- Giám sát lâm sàng phát hiện bệnh (giám sát bị động) nhằm phát hiện kịp thời các ca bệnh để khoanh vùng, dập dịch kịp thời, giảm thiệt hại về kinh tế do dịch bệnh cũng như hạn chế sự lây lan của bệnh. Hướng dẫn cán bộ thú y cơ sở và người chăn nuôi thường xuyên theo dõi, giám sát đàn gia súc trong suốt quá trình nuôi; nếu thấy gia súc có biểu hiện của bệnh LMLM thì báo ngay cho chính quyền địa phương và cơ quan chăn nuôi, thú y nơi gần nhất để tổ chức điều tra, xử lý dịch bệnh.
- Giám sát chủ động nhằm phát hiện các trường hợp gia súc mang trùng, đồng thời đánh giá tỷ lệ lưu hành vi rút LMLM trong quần thể gia súc trên địa bàn tỉnh.
- Giám sát huyết thanh học sau tiêm phòng nhằm đánh giá đáp ứng miễn dịch của đàn gia súc sau khi được tiêm vắc xin LMLM. Tỷ lệ kháng thể bảo hộ sau tiêm phòng ước tính và số lượng mẫu để giám sát thực hiện theo hướng dẫn của Cục Thú y.
3. Giải pháp chẩn đoán xét nghiệm bệnh LMLM
- Hiện tại mẫu giám sát sau tiêm phòng được Chi cục Chăn nuôi, thú y và thủy sản thực hiện lấy mẫu giám sát sau mỗi đợt tiêm phòng.
- Từng bước tiến hành xây dựng Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và Điều trị bệnh động vật thuộc Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005. Hướng tới được công nhận có năng lực thử nghiệm, chẩn đoán xét nghiệm bệnh LMLM bằng các phương pháp ELISA và Realtime RT-PCR.
4. Giải pháp kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ
- Giai đoạn trước ngày 01/7/2016 thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Giai đoạn từ ngày 01/7/2016 thực hiện theo quy định của Luật thú y và các Thông tư, Nghị định được ban hành.
+ Không thực hiện kiểm dịch nội tỉnh.
+ Không thực hiện kiểm dịch vận chuyển ra khỏi tỉnh đối với các trường hợp động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ: (1) Cơ sở an toàn dịch bệnh; (2) Cơ sở đã được phòng bệnh bằng vắc xin và gia súc vẫn còn miễn dịch bảo hộ đối với bệnh đã được tiêm phòng; (3) Cơ sở đã được giám sát dịch bệnh.
+ Thực hiện kiểm dịch vận chuyển ra khỏi tỉnh đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ nơi có nguy cơ về dịch bệnh, cụ thể từ: (1) Cơ sở thu gom, kinh doanh; (2) Cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh; (3) Cơ sở chưa thực hiện tiêm phòng theo quy định hoặc đã được tiêm phòng nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; (4) Cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch động vật; (5) Cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y; hoặc (6) Khi có yêu cầu của chủ hàng.
- Thực hiện đánh dấu gia súc theo quy định, bảo đảm truy xuất nguồn gốc.
- Tăng cường năng lực hoạt động các Trạm, Chốt kiểm dịch đầu mối giao thông để kiểm soát vận chuyển động vật và sản phẩm động vật, bảo đảm kiểm soát có hiệu quả việc vận chuyển động vật và sản phẩm động vật.
- Đảm bảo nguồn nhân lực và thường xuyên đào tạo, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ thực hiện công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y đúng theo các quy định của pháp luật về chuyên ngành.
- Xây dựng quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng như Thú y, Quản lý thị trường, Công an và chính quyền địa phương trong việc kiểm tra, kiểm soát và xử lý các trường hợp vi phạm về kiểm dịch vận chuyển động vật và sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, điều kiện vệ sinh thú y.
- Tham mưu điều chỉnh Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
5. Giải pháp thông tin tuyên truyền
- Xây dựng và in ấn tờ rơi tuyên truyền để nâng cao nhận thức cộng đồng về tính chất nguy hiểm của bệnh LMLM. Đồng thời, hàng năm Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản phối hợp các cơ quan thông tấn, báo chí xây dựng chương trình truyền thông về công tác phòng, chống bệnh LMLM trên địa bàn toàn tỉnh.
- Nội dung thông tin tuyên truyền bao gồm:
+ Sự nguy hiểm của bệnh LMLM, cách phòng chống để người dân, đặc biệt là người chăn nuôi, buôn bán, vận chuyển, giết mổ động vật,.. chủ động tham gia phòng, chống dịch bệnh LMLM.
+ Phổ biến chủ trương, chính sách của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thú y về mục tiêu, biện pháp phòng chống dịch để các cấp, các ngành, nhân dân biết và thực hiện; bao gồm vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc phát hiện, báo cáo và phòng, chống bệnh LMLM.
a) Đối với chủ gia súc thực hiện việc xử lý ổ dịch bao gồm
- Cách ly ngay động vật mắc bệnh hoặc có dấu hiệu mắc bệnh;
- Không mua bán, vứt xác động vật mắc bệnh, có dấu hiệu mắc bệnh, động vật chết, sản phẩm động vật mang mầm bệnh ra môi trường;
- Thực hiện vệ sinh, khử trùng, tiêu độc, tiêu hủy, giết mổ bắt buộc động vật mắc bệnh, động vật chết theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y và quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Cung cấp thông tin chính xác về dịch bệnh động theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y và nhân viên thú y cấp xã;
- Chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Các cơ quan thú y thực hiện
- Xác minh và chẩn đoán bệnh LMLM nhanh chóng.
- Thực hiện xử lý hoặc tiêu hủy gia súc mắc bệnh LMLM trong ổ dịch và thực hiện hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch LMLM theo các quy định hiện hành và Luật Thú y.
- Tăng cường hoạt động các Trạm, Chốt kiểm dịch trên các trục đường giao thông chính ra vào ổ dịch.
- Vệ sinh, tiêu độc khử trùng tại ổ dịch và vùng xung quanh ổ dịch.
- Tiêm phòng vắc xin LMLM bao vây ổ dịch.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm tỉnh
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch này và các nội dung có liên quan của “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020” được phê duyệt tại Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17/2/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ban hành kế hoạch phương án, tổ chức việc phòng chống dịch LMLM trên địa bàn tỉnh theo quy định, phương châm phòng là chính.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Giúp Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm tỉnh tổ chức triển khai, đôn đốc việc thực hiện các nội dung của kế hoạch;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn, cơ chế, chính sách có liên quan hỗ trợ cho việc thực hiện kế hoạch có hiệu quả.
- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản:
+ Là đầu mối, phối hợp các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện các giải pháp kỹ thuật theo quy định; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
+ Xây dựng kế hoạch tiêm phòng vắc xin LMLM, kinh phí tiêm phòng để phê duyệt; đồng thời chuẩn bị vật tư, lực lượng tham gia tiêm phòng và triển khai tiêm phòng theo quy định.
+ Xây dựng và thực hiện các giải pháp giám sát chủ động, giám sát bị động đối với bệnh LMLM.
+ Hàng năm, chủ động thống kê số lượng gia súc của tỉnh thuộc diện tiêm phòng trong kế hoạch; tổng hợp nhu cầu hàng năm của tỉnh về số lượng, chủng loại vắc xin sử dụng trong kế hoạch. Tổ chức mua đúng chủng loại vắc xin LMLM để thực hiện kế hoạch theo hướng dẫn của Cục Thú y.
+ Tổ chức xây dựng, thực hiện và thanh kiểm tra công tác tiêm phòng vắc xin, công tác giám sát tiêm phòng, giám sát dịch bệnh và lưu hành vi rút, công tác kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ và phòng chống dịch bệnh LMLM.
+ Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. Tổ chức thẩm định, công nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền công nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
+ Phối hợp Ủy ban nhân dân, Phòng Kinh tế các huyện Bàu Bàng, Phú Giáo, Dầu Tiếng xây dựng và triển khai các giải pháp thông tin tuyên truyền.
3. Ủy ban nhân dân huyện Bàu Bàng, Phú Giáo và Dầu Tiếng
- Xây dựng phương án cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương để triển khai Kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020” của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức thông tin tuyên truyền về việc thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các ngành, các cấp thực hiện tốt các giải pháp của kế hoạch.
- Phối hợp Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản xây dựng ít nhất một xã trên địa bàn huyện được công nhận là xã an toàn dịch bệnh đối với bệnh LMLM.
- Xây dựng, bố trí kinh phí ngân sách địa phương theo phân cấp góp phần bảo đảm thực hiện công tác tiêm phòng vắc xin LMLM, phòng chống dịch bệnh động vật theo quy định.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính xây dựng kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để đảm bảo kinh phí triển khai kế hoạch.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Bố trí kinh phí mua vắc xin LMLM và kinh phí tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc của các hộ gia đình, cá nhân chăn nuôi qui mô nhỏ thuộc diện phải tiêm phòng bắt buộc (căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành tiêu chí xác định hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm qui mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương).
- Đối với đàn gia súc của cơ sở chăn nuôi, trang trại chăn nuôi, doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì các đơn vị tự bảo đảm kinh phí mua vắc xin và tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc của đơn vị mình theo hướng dẫn của Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
- Đối với đàn gia súc của các hộ gia đình, cá nhân chăn nuôi không thuộc diện được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo các quy định nêu trên thì chủ chăn nuôi phải tự bảo đảm kinh phí mua vắc xin và tổ chức tiêm phòng theo hướng dẫn của Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
Trên đây là nội dung kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 476/QĐ-BNN-TY năm 2016 phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg ban hành kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế “Quản lý nuôi trồng, khai thác đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, chuyển nhượng, góp vốn, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đối với đất và tài sản gắn liền với đất được Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng “Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển” tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định “Chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh” Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lai châu Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng, kỷ luật và trách nhiệm thực hiện kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công, viên chức trong việc giải quyết hồ sơ, công việc cho tổ chức, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bổ sung Điều 8 và 11 tại Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 13/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xác định hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động quản lý thông tin đối ngoại tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về hệ số áp dụng đối với thửa đất có vị trí thuận lợi để xác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý an toàn bức xạ trong hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan-zircon trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ di dời, bảo tồn và phát triển các cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ truyền thống trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013