Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2017 về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 108/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 07/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 07 tháng 11 năm 2017 |
ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020 như sau:
Thời gian qua, hệ thống đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã từng bước được đầu tư xây dựng, các dự án quy hoạch phát triển đô thị, hạ tầng giao thông tại các huyện, thành phố Cà Mau đã được xây dựng và phê duyệt, góp phần tạo thuận lợi cho việc đi lại, giao thương, phát triển kinh tế - xã hội; các tuyến đường, công trình công cộng đã hình thành đưa vào sử dụng ổn định, đa số đều được đặt tên, góp phần đáp ứng yêu cầu quản lý đô thị, quản lý hành chính; tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong các hoạt động giao dịch kinh tế, văn hóa xã hội; góp phần giáo dục truyền thống lịch sử văn hóa dân tộc, nâng cao tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc; tên đường và công trình công cộng được đặt và sử dụng ngày càng quen thuộc, ăn sâu vào tiềm thức, tình cảm của các tầng lớp nhân dân Cà Mau.
Tuy nhiên, việc đặt tên đường và công trình công cộng thời gian qua chưa theo kịp với tốc độ đô thị hóa và phát triển của hệ thống giao thông. Nhiều tuyến đường, công trình công cộng được xây dựng hoàn chỉnh, cũng như đã có quy hoạch xây dựng nhưng chưa được đặt tên hoặc dự kiến đặt tên; một số tên không còn tương xứng với quy mô của đường hoặc bất hợp lý về độ dài, ngắn, nhưng chậm được sửa đổi; việc sử dụng các địa danh, sự kiện lịch sử, danh nhân, anh hùng... tại chỗ để đặt tên đường và công trình công cộng cho địa phương còn ít.
Tồn tại trên có nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do các địa phương chậm xây dựng kế hoạch đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng, gắn với xây dựng Ngân hàng tên đường; chưa đưa việc đặt tên, đổi tên đường trở thành việc làm thường xuyên, nề nếp, khoa học, chưa đáp ứng kịp thời tiến trình đô thị hóa.
1. Tính đến cuối năm 2016, toàn tỉnh Cà Mau có 201 tuyến đường tại các phường, thị trấn của 08 huyện và thành phố Cà Mau được đặt tên, trong đó nhiều nhất là thành phố Cà Mau (có 127 tuyến đường), ít nhất là huyện Trần Văn Thời và huyện Ngọc Hiển. Các tuyến đường được đặt tên đều do cấp thẩm quyền của tỉnh quyết định (trước năm 2005 do UBND tỉnh quyết định; từ năm 2007 đến nay do HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết); riêng huyện Đầm Dơi do UBND huyện quyết định đặt tên 26 tuyến đường (năm 2007), hiện đang lập hồ sơ đề nghị tỉnh đặt lại tên (giữ nguyên theo tên đã đặt).
2. Đối với công trình công cộng như cầu giao thông, trường học, chợ, công viên... hầu hết đều do cấp huyện đặt tên theo cách gọi quen thuộc của nhân dân hoặc gắn với địa danh, lịch sử, sự kiện, nhân vật tiêu biểu. Riêng thành phố Cà Mau có 03 công trình cầu giao thông, 01 công viên do UBND tỉnh quyết định đặt tên (năm 1999), 01 công viên được Nghị quyết HĐND tỉnh đặt tên (năm 2007).
3. UBND tỉnh đã có 03 quyết định phê duyệt danh mục ngân hàng tên đường (năm 2012, 2014, 2015) với tổng số 248 tên gọi các danh nhân, nhân vật tiêu biểu, sự kiện, địa danh lịch sử.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
1. Mục đích, yêu cầu
- Nhằm thực hiện đúng Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau; góp phần thực hiện tốt công tác quản lý đô thị, quản lý hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân địa phương thuận lợi trong các hoạt động giao dịch kinh tế, văn hóa - xã hội; đồng thời góp phần giáo dục truyền thống lịch sử - văn hóa dân tộc, nâng cao tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc.
- Tạo cơ sở khoa học, logic và sự chủ động định hướng sát thực tiễn trong tham mưu trình HĐND tỉnh ban hành các Nghị quyết đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020.
- Công tác đặt, đổi tên đường phải được tiến hành đồng bộ, đảm bảo tính khoa học, lịch sử, văn hóa, ổn định lâu dài; nhân vật được chọn đặt, đổi tên đường phải thật sự tiêu biểu, rõ ràng, tương xứng với quy mô tuyến đường, công trình công cộng và tiến hành đúng quy trình, đúng tiến độ, thẩm quyền.
- Xác định rõ số lượng tên đường và công trình công cộng đủ điều kiện đặt tên trên từng địa bàn đô thị của các huyện, thành phố trong tỉnh; tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành tỉnh có liên quan với UBND các huyện, thành phố Cà Mau trong tổ chức thực hiện.
2. Nội dung thực hiện
Từ thực trạng và kết quả nêu trên, để thực hiện theo đúng các quy định hiện hành, trên cơ sở kế hoạch dự kiến của các huyện, thành phố Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020, kế hoạch tập trung các nội dung chủ yếu như sau:
2.1. Rà soát, bổ sung danh mục ngân hàng tên đường trên địa bàn tỉnh
Rà soát, nghiên cứu tiểu sử các danh nhân, anh hùng dân tộc, các nhà hoạt động cách mạng, các anh hùng liệt sỹ, Mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, các sự kiện chính trị, lịch sử... tiêu biểu, có nhiều công lao trong sự nghiệp dựng nước, bảo vệ và xây dựng đất nước; các địa danh tiêu biểu, có ý nghĩa về lịch sử, gắn bó với nhân dân để bổ sung vào danh mục ngân hàng tên đường và công trình công cộng của tỉnh, nâng số lượng từ 350 đến 400 tên gọi.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến năm 2020.
- Đơn vị thực hiện:
+ UBND các huyện, thành phố Cà Mau đề xuất trình Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng cấp tỉnh (gọi tắt là Hội đồng tư vấn cấp tỉnh).
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Hội đồng tư vấn cấp tỉnh): Tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện.
2.2. Kiện toàn Hội đồng tư vấn và Tổ chuyên viên giúp việc cấp tỉnh, cấp huyện
Rà soát, thay đổi, bổ sung, kiện toàn các thành viên Hội đồng tư vấn đặt, đổi tên đường và công trình công cộng và cấp tỉnh, cấp huyện và Tổ chuyên viên giúp việc để tham mưu theo đúng quy định.
- Thời gian thực hiện: năm 2017 và các năm tiếp theo (nếu có thay đổi).
- Đơn vị thực hiện:
+ Cấp tỉnh: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ngành cấp tỉnh tham mưu thực hiện.
+ Cấp huyện: Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị cấp huyện tham mưu thực hiện.
2.3. Tổ chức tổng kiểm kê, rà soát các tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn toàn tỉnh
Tiến hành tổ chức kiểm kê, rà soát tất cả các tuyến đường, công trình công cộng đã được đặt tên, chưa được đặt tên, cần phải đổi tên trên địa bàn từng huyện, thành phố Cà Mau; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp, phương án để đặt tên hoặc thay đổi tên gọi cho phù hợp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 và 2018.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Giao thông vận tải.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
2.4. Thiết lập phần mềm quản lý ngân hàng tên đường, hệ thống tên đường, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Đề xuất thiết lập phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý danh mục ngân hàng tên đường, hệ thống tên đường, công trình công cộng đã được đặt tên trên địa bàn tỉnh Cà Mau, phục vụ cho việc tra cứu, tìm hiểu thông tin có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố Cà Mau.
2.5. Thực hiện quy trình đặt, đổi tên đường và công trình công cộng
Rà soát, xác định điều kiện đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn các huyện, thành phố Cà Mau; tiến hành thực hiện theo quy trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên từng địa bàn các huyện, thành phố Cà Mau theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau và các quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
+ Tháng 3 và tháng 7 hàng năm tiếp nhận hồ sơ đề nghị.
+ Tháng 5 và tháng 10 hàng năm trình thủ tục, hồ sơ đến UBND tỉnh, HĐND tỉnh.
- Đơn vị thực hiện:
+ Cấp huyện: UBND các huyện, thành phố chỉ đạo thực hiện theo quy định và gửi hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cấp tỉnh: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu hướng dẫn thủ tục, quy trình thực hiện; tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định.
2.6. Dự kiến đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng và phân kỳ thực hiện
Theo kế hoạch dự kiến của các huyện, thành phố Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020 sẽ có 155 tuyến đường, 24 công trình công cộng đề nghị đặt tên (kèm theo phụ lục danh sách):
TT |
Huyện/Tp |
Đặt mới |
|||
Tuyến đường |
Công trình công cộng |
||||
2017-2018 |
2019 - 2020 |
2017-2018 |
2019 - 2020 |
||
1 |
Cà Mau |
23 |
08 |
02 |
|
2 |
Thới Bình |
02 |
08 |
|
|
3 |
U Minh |
05 |
|
05 |
|
4 |
Cái Nước |
13 |
|
06 |
|
5 |
Đầm Dơi |
31 |
15 |
01 |
|
6 |
Trần Văn Thời |
07 |
|
|
|
7 |
Phú Tân |
10 |
12 |
|
|
8 |
Năm Căn |
12 |
|
01 |
|
9 |
Ngọc Hiển |
04 |
05 |
09 |
|
Tổng cộng |
107 |
48 |
24 |
|
- Đối với các công trình công cộng, căn cứ theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau, UBND các huyện, thành phố Cà Mau xem xét về quy mô, ý nghĩa... đề nghị đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để hướng dẫn việc phân cấp đặt tên theo quy định.
- Tiếp tục xem xét đặt tên các tuyến đường, công trình công cộng còn lại và các tuyến đường dự kiến quy hoạch đầu tư xây dựng tại các huyện, thành phố Cà Mau. Trong quá trình thực hiện, sẽ xem xét để điều chỉnh cho phù hợp theo thực tế.
1. Cấp tỉnh: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Hội đồng tư vấn cấp tỉnh) xây dựng dự toán kinh phí thực hiện công tác đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn toàn tỉnh, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm theo quy định về quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Cấp huyện: Phòng Văn hóa và Thông tin (Thường trực Hội đồng tư vấn cấp huyện) xây dựng dự toán kinh phí thực hiện công tác đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa huyện, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm theo quy định về quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn vận động hợp pháp khác.
4. Nội dung chi
- Họp dân, họp Hội đồng tư vấn các cấp.
- Công tác khảo sát thực tế (công tác phí).
- Các hoạt động về chuyên môn kỹ thuật (lập sơ đồ, bản vẽ; xây dựng cơ sở dữ liệu; văn phòng phẩm...).
- Công tác thông tin, tuyên truyền.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện kế hoạch; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc đặt tên, đổi tên đường và và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau; chủ trì tiếp nhận và phối hợp thẩm định hồ sơ dự kiến đặt tên, đổi tên đường và và công trình công cộng của cấp huyện. Tham mưu kiện toàn và tổ chức các cuộc họp Hội đồng tư vấn cấp tỉnh. Thiết lập, quản lý vận hành chương trình phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý hệ thống tên đường, công trình cộng cộng và ngân hàng tên đường trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc rà soát, góp ý, thẩm tra về danh mục dự kiến các tuyến đường đề nghị đặt, đổi tên của cấp huyện. Cung cấp các thông tin về quy hoạch hệ thống giao thông tại các đô thị trên địa bàn tỉnh để Hội đồng tư vấn của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa vào danh sách tên đường đề nghị đặt tên. Hướng dẫn, kiểm tra việc gắn biển tên đường trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc rà soát, góp ý, thẩm tra về danh mục dự kiến các tuyến đường, công trình công cộng đề nghị đặt, đổi tên của cấp huyện. Cung cấp các thông tin về quy hoạch phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh để UBND cấp huyện có cơ sở thực hiện.
4. Sở Tư pháp
Phối hợp trong công tác hướng dẫn, thẩm tra về thủ tục, quy trình quy định xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề xuất thiết lập chương trình phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý hệ thống tên đường, công trình công cộng và ngân hàng tên đường trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
6. Sở Tài chính
Tham mưu thẩm định và đề xuất kinh phí thực hiện các nội dung theo Kế hoạch, hướng dẫn sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được chi cấp.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020 của tỉnh. Chủ động thực hiện quy trình, quy định về công tác đặt, đổi tên đường và công trình cộng trên địa bàn. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoàn thành các thủ tục, hồ sơ theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa bàn: Thành phố Cà Mau
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
MÔ TẢ |
VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối) |
GHI CHÚ |
||||
TÊN THƯỜNG GỌI |
TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT |
LÒNG ĐƯỜNG (m) |
VỈA HÈ (m) |
Độ DÀI (m) |
Kết cấu mặt đường |
|||
01 |
Đường vành đai 3 |
Nguyễn Văn Linh (Tổng Bí thư Đảng CSVN) |
28 |
6x2 |
18.100 |
Nhựa |
- Điểm đầu là đường hành lang ven biển phía Nam, thuộc xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình - Điểm cuối giáp đường Quốc lộ 1A thuộc xã An Xuyên, TP.Cà Mau. |
Năm 2019 - 2020 Lộ giới 40m (Đang quy hoạch) |
02 |
Đường vành đai 3 |
Hà Huy Tập (Tổng Bí thư Đảng CSVN) |
28 |
6x2 |
15.100 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường giáp quốc lộ 1A, thuộc phường Tân Thành, TP.Cà Mau. - Điểm cuối là đường hành lang ven biển phía Nam, thuộc xã Lý Văn Lâm, TP.Cà Mau |
Lộ giới 40m (Đang quy hoạch) |
03 |
Đường tránh QL 1A mới |
Trường Chinh (Tổng Bí thư Đảng CSVN) |
28 |
6x2 |
9.500 |
Nhựa |
- Điểm đầu là đường Vành đai 3, thuộc địa bàn xã Hòa Thành, TP.Cà Mau. - Điểm cuối giáp sông Gành Hào, thuộc xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau |
Lộ giới 40m (Đang quy hoạch) |
04 |
Đường hành lang ven biển phía Nam |
Võ Nguyên Giáp (Đại tướng QĐND Việt Nam) |
28 |
6x2 |
14.300 |
Nhựa |
- Điểm đầu là đường Vành đai 3, giáp xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình. - Điểm cuối là đường Quốc lộ 1A, thuộc xã Lý Văn Lâm, TP.Cà Mau. |
Lộ giới 40m (Đang quy hoạch) |
05 |
Đường tránh QL 1A cũ |
Nguyễn Văn Cừ (Tổng Bí thư Đảng CSVN) |
28 |
6x2 |
12.100 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Quốc lộ 1A, thuộc phường 6, TP.Cà Mau. - Điểm cuối là đường Vành đai 1 (3/2), thuộc phường Tân Thành, TP.Cà Mau. |
Lộ giới 40m (Đang quy hoạch) |
06 |
Đường cao tốc Mỹ Thuận - Đồng Tháp |
Trần Phú (Tổng Bí thư Đảng CSVN) |
28 |
6x2 |
5.900 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Trương Phùng Xuân, phường 8. - Điểm cuối là đường Vành đai 3, thuộc phường Tân Xuyên. |
Lộ giới 40m (Đang quy hoạch) |
07 |
Lộ lân Thành |
Nguyễn Văn Lang (AHLLVTND) |
3,5 |
|
13.700 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp Cống Cà Mau, thuộc phường Tân Thành - Điểm cuối giáp Cống Đường Đào, xã Tân Thành. |
Lộ giới 3,5m |
08 |
Đường vành đai 2 |
Nguyễn Chí Thanh (Đại tướng QĐND Việt Nam) |
28 |
6x2 |
2.600 |
Nhựa |
- Điểm đầu là đường Vành đai 2, phường 4. - Điểm cuối giáp đường Tôn Đức Thắng nối dài, phường 5. |
Lộ giới 40m (Đang quy hoạch) |
09 |
Đường H4 |
Lê Thị Bái (Mẹ VNAH) |
8 |
2x2 |
610 |
Đá xô bồ |
- Điểm đầu là đường số 2, khóm 6, phường 1. - Điểm cuối là đường số 10, phường 1. |
Năm 2017- 2018 Lộ giới 12m |
10 |
Đường H7 |
Phạm Thị Đồng (Mẹ VNAH) |
8 |
2x4 |
500 |
Đá xô bồ |
- Điểm đầu là đường số 4, khóm 6, phường 1. - Điểm cuối là đường số 10, khóm 6, phường 1. |
Lộ giới 16m |
11 |
Đường H8 |
Bùi Hữu My (AHLLVTND) |
6 |
2x4 |
700 |
Đá xô bồ |
- Điểm đầu giáp đường Ngô Quyền, khóm 6, phường 1. - Điểm cuối giáp đường số 10, khóm 6, phường 1. |
Lộ giới 14m |
12 |
Đường số 2 |
Dương Văn Thà (AHLLVTND) |
8 |
2x2 |
850 |
Đá xô bồ |
- Điểm đầu là đường H1, khóm 6, phường 1. - Điểm cuối là đường H8, khóm 6, phường 1. |
Lộ giới 12m |
13 |
Đường số 8 |
Huỳnh Thị Kim Liên (AHLLVTND) |
6 |
2x4 |
380 |
Đá xô bồ |
- Điểm đầu là đường H5, khóm 6, phường 1. - Điểm cuối là đường H8, khóm 6, phường 1. |
Lộ giới 14m |
14 |
Đường số 9 |
Nguyễn Thị Sáu (Mẹ VNAH) |
6 |
2x3 |
380 |
Đá xô bồ |
- Điểm đầu là đường H5, khóm 6, phường 1 - Điểm cuối là đường H8, khóm 6, phường 1. |
Lộ giới 12m |
15 |
Đường D1 |
Danh Thị Tươi (AHLLVTND) |
6 |
2x3 |
150 |
Đá xô bồ |
- Điểm đầu giáp đường Lý Văn Lâm, khóm 2, phường 1. - Điểm cuối giáp, đường D3, khóm 2, phường 1. |
Lộ giới 12m |
16 |
Hẻm 27 |
Thoại Ngọc Hầu |
6 |
2x3 |
190 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường An Dương Vương, phường 7. - Điểm cuối giáp đường Phan Bội Châu (1 mặt tiền), phường 7. |
Lộ giới 12m |
17 |
Đường nhánh 6A |
Lê Văn Sĩ (Liệt sỹ) |
7 |
2x3 |
140 |
Nhựa |
- Đoạn đường có điểm đầu giáp đường 6A, khóm 2, phường 7. - Điểm cuối giáp sông Cà Mau (dãy kiot chợ Nông sản thực phẩm), khóm 2, phường 7. |
Lộ giới 13m |
18 |
Đường Kênh Tỉnh đội |
Nguyễn Khuyến |
12 |
2x6,5 |
868,5 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường 19/5, khóm 1, phường 8. - Điểm cuối giáp đường Nguyễn Đình Chiểu, khóm 1, phường 8. |
Lộ giới 25m |
19 |
Đường vào xí nghiệp gỗ |
Tô Vĩnh Diện (AHLLVTND) |
7 |
2x2,5 |
400 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp với đường Lê Hồng Phong, khóm 7, phường 8. - Điểm cuối giáp Công ty Khai Long, khóm 7, phường 8. |
Lộ giới 12m |
20 |
Đường vào Công ty Thanh Đoàn |
Võ Thị Hồng (AHLLVTND) |
6 |
2x3 |
300 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Tô Vĩnh Diện (dự kiến), khóm 7, phường 8. - Điểm cuối là Công ty CB thủy sản Thanh Đoàn, khóm 7, phường 8. |
Lộ giới 12m |
21 |
Đường dự án Tỉnh đội (khu TM Hoàng Tâm) |
Nguyễn Văn Cứng (AHLLVTND) |
5 |
|
80 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp với đường Lý Chính Thắng (dự kiến), phường 5. - Điểm cuối là cây xăng đường 3/2, phường 5. |
Lộ giới 5m |
22 |
Đường dự án Tỉnh đội(khu TM Hoàng Tâm) |
Trần Ngọc Hy (AHLLVTND) |
4,5 |
|
90 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường Phan Văn Nhờ (dự kiến), phường 5. - Điểm cuối giáp đường Lê Văn Cổ (dự kiến), phường 5. |
Lộ giới 4,5m |
23 |
Đường dự án Tỉnh đội (khu TM Hoàng Tâm) |
Lý Chính Thắng (Liệt sỹ) |
5 |
|
220 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Tôn Đức Thắng, phường 5. - Điểm cuối giáp đường Triệu Thị Trinh (Bà Triệu), phường 5. |
Lộ giới 5m |
24 |
Đường dự án Tỉnh đội (khu TM Hoàng Tâm) |
Lê Văn Cổ (AHLLVTND) |
8 |
1,5x2 |
250 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường số 2 - dự án Đông Bắc, phường 5. - Điểm cuối giáp đường Nguyễn Bính (dự kiến), phường 5. |
Lộ giới 11m |
25 |
Đường dự án Tỉnh đội (khu TM Hoàng Tâm) |
Phan Văn Nhờ (AHLLVTND) |
4,5 |
|
230 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường số 2 - dự án Đông Bắc, phường 5. - Điểm cuối giáp đường Nguyễn Bính (dự kiến), phường 5. |
Lộ giới 4,5m |
26 |
Đường số 1 |
Dương Thị Cẩm Vân (AHLLVTND) |
6 |
2x4 |
735 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp với đường số 02 Đông Bắc, khóm 5, phường 5. - Điểm cuối giáp với đường Vành đai II, khóm 5, phường 5. |
Lộ giới 14m |
27 |
Đường số 2 |
Tạ An Khương (AHLLVTND) |
8 |
2x6 |
350 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp với đường số 01 Đông Bắc, khóm 8, phường 5. - Điểm cuối giáp với đường Bà Triệu, khóm 8, phường 5. |
Lộ giới 20m |
28 |
Đường số 6 (khu Đông Bắc) |
Nguyễn Bính (Nhà thơ) |
8 |
2x6 |
270 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp Công ty điện lực Cà Mau, đường Trần Hưng Đạo, phường 5. - Điểm cuối giáp Trung đoàn 896 (Trinh sát), đường số 11 - Tôn Đức Thắng, phường 5. |
Lộ giới 20m |
29 |
Đường số 16 (khu Đông Bắc) |
Nguyễn Trung Trực |
6 |
2x3 |
670 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường số 11- đường Tôn Đức Thắng nối dài, phường 5. - Điểm cuối giáp với đường số 17, đường nội bộ, phường 5. |
Lộ giới 12m |
30 |
Đường số 12 (khu Đông Bắc) |
Huyền Trân Công chúa |
8 |
2x6 |
240 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp Bảo hiểm xã hội tỉnh - đường Trần Hưng Đạo, phường 5. - Điểm cuối giáp với đường Bà Triệu, phường 5. |
Lộ giới 20m |
31 |
Đường số 10 |
Nguyễn Vĩnh Nghiệp (AHLD) |
8 |
2x2 |
550 |
Nhựa |
- Điểm đầu là đường số 1 (khu A), khóm 4, phường Tân Xuyên - Điểm cuối đường số 1 (khu B), khóm 4, phường Tân Xuyên |
Lộ giới 12m |
|
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Năm 2017 - 2018 |
01 |
Quảng trường Trung tâm Hội nghị tỉnh |
Quảng trường Phan Ngọc Hiển |
|
|
|
|
Thuộc địa bàn phường 1 và phường 9, tiếp giáp đường Phan Ngọc Hiển và đường Lê Duẩn |
|
02 |
Quảng trường Thanh thiếu niên |
Công viên Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
Thuộc địa bàn phường 5, tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo |
|
- Tổng cộng 31 tên đường; 02 công trình công cộng.
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa bàn: huyện U Minh
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
MÔ TẢ |
VỊ TRÍ |
GHI CHÚ |
||||
TÊN THƯỜNG GỌI |
TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT |
LÒNG ĐƯỜNG (m) |
VỈA HÈ (m) |
ĐỘ DÀI (m) |
Kết cấu mặt đường |
|||
01 |
Chưa có |
Nguyễn Trung Thành (AHLLVTND) |
7 |
2x2 |
2.600 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ ngã ba giáp nhà Ông Trần Văn Phi về hướng sông Cái Tàu, qua cầu U Minh, khóm 1, thị trấn U Minh - Điểm cuối đến cống Kinh Tư giáp nhà Ông Trương Quang Vũ, khóm 1, thị trấn U Minh |
Năm 2017 - 2018 |
02 |
Chưa có |
Trịnh Minh Hưởng (AHLLVTND) |
7 |
2x2 |
1.850 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ Bến xe U Minh, hướng về Cà Mau, khóm 1. - Điểm cuối đến trước nhà Ông Đoàn Tuấn Linh, khóm 1, giáp xã Nguyễn Phích |
|
03 |
Chưa có |
Đỗ Thừa Tự (Lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp) |
5 |
2x2 |
3.250 |
Bê tông + nhựa |
- Điểm đầu từ ngã ba trước Tòa án nhân dân huyện U Minh, hướng về cầu Biện Nhị, qua Bệnh viện huyện, khóm 2. - Điểm cuối đến trước nhà Ông Đặng Văn Khởi, đầu kênh Sáu Nhiễu, khóm 3, giáp xã Khánh Hòa. |
|
04 |
Đường 30/4 |
30 tháng 4 (đề nghị nối dài) |
7 |
2x2 |
3.340 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ trước nhà ông Trần Minh Trụ kênh Hai Chu, khóm 1, khóm 2 (cặp sông Cái Tàu về hướng Chi Cục thuế, Công an huyện đến ngã 3 Công Nông). - Điểm cuối đến bên trái bến xe U Minh - Cà Mau, khóm 2, khóm 3. |
|
05 |
Đường Huỳnh Quảng |
Huỳnh Quảng (đề nghị nối dài) |
7 |
2x2 |
3.500 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ bên trái đài hoa huyện U Minh, khóm 3. - Điểm cuối đến kinh Cây Bàng, trước nhà ông Trịnh Hoàng Thám, khóm 3, giáp xã Khánh Lâm |
|
|
|
CÔNG TRÌNH CỘNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Năm 2017 - 2018 |
01 |
Chợ U Minh |
Chợ U Minh |
|
|
|
|
Khóm 4, thị trấn U Minh |
|
02 |
Cầu Biện Nhị |
Cầu Biện Nhị |
4 |
|
75 |
Bê tông cốt thép |
Khóm 3, thị trấn U Minh |
|
03 |
Cầu thị trấn U Minh |
Cầu thị trấn U Minh |
6 |
|
75 |
Bê tông cốt thép |
Khóm 1, thị trấn U Minh |
|
04 |
Cầu Công Nông |
Cầu Công Nông |
4,5 |
|
28 |
Bê tông cốt thép |
Khóm 3, thị trấn U Minh |
|
05 |
Cầu Hai Chu |
Cầu Hai Chu |
4 |
|
28 |
Bê tông cốt thép |
Khóm 1, thị trấn U Minh |
|
Tổng cộng: 05 tên đường; 05 tên công trình công cộng.
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa bàn: huyện Thới Bình
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
MÔ TẢ |
VỊ TRÍ |
GHI CHÚ |
||||
TÊN THƯỜNG GỌI |
TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT |
LÒNG ĐƯỜNG (m) |
VỈA HÈ (m) |
ĐỘ DÀI (m) |
Kết cấu mặt đường |
|||
01 |
Đường số 14b |
Lữ Trung Tấn (Người có công với cách mạng) |
8 |
2x2 |
542 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ Tượng đài Liệt sỹ thị trấn Thới Bình. - Điểm cuối là nhà ông Hai Khuê, thị trấn Thới Bình |
Năm 2017 - 2018 |
02 |
Đường hành lang ven biển phía Nam |
Cách mạng Tháng Tám (sự kiện lịch sử) |
8 |
3x3 |
1.800 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ cầu Rạch Ông thuộc khóm II, thị trấn Thới Bình. - Điểm cuối là cầu Bà Hội thuộc khóm III, thị trấn Thới Bình. |
(đoạn qua trung tâm thị trấn Thới Bình). |
03 |
Đường số 1 |
Nguyễn Thị Tam (Mẹ VNAH) |
16 |
6x2 |
2.049 |
Nhựa |
- Điểm đầu đấu nối với đường Lê Công Nhân, thị trấn Thới Bình. - Điểm cuối nối với đường Lê Duẩn, thị trấn Thới Bình. |
Năm 2019 - 2020 |
04 |
Đường số 5 |
Nguyễn Thị Bảy (Mẹ VNAH) |
10,5 |
5x2 |
799 |
Nhựa |
- Điểm đầu đấu nối với đường Lê Công Nhân, thị trấn Thới Bình - Điểm cuối nối đường 30/4, thị trấn Thới Bình. |
|
05 |
Đường số 7 |
Phan Thị Lương (Mẹ VNAH) |
12 |
6x2 |
287 |
Nhựa |
- Điểm đầu nối đường Hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình. - Điểm cuối giáp đường 30/4, thị trấn Thới Bình. |
|
06 |
Đường số 8 |
Nguyễn Thị Lựa (Mẹ VNAH) |
6 |
3x2 |
1.156 |
Nhựa |
- Điểm đầu đấu nối đường Lê Duẩn, thị trấn Thới Bình. - Điểm cuối nối đường Hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình |
|
07 |
Đường số 10 |
Hồ Thị Hẹ (Mẹ VNAH) |
|
|
1.025 |
Nhựa |
- Điểm đầu đấu nối đường hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình - Điểm cuối nối đường 30/4, thị trấn Thới Bình. |
|
08 |
Đường số 11 |
Trần Thị Mão (Mẹ VNAH) |
|
|
1.150 |
Nhựa |
- Điểm đầu đấu nối đường Lê Duẩn, thị trấn Thới Bình - Điểm cuối đấu nối đường hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình |
|
09 |
Đường số 12 |
Nguyễn Thị Gắm (Mẹ VNAH) |
|
|
729 |
Nhựa |
- Điểm đầu đấu nối đường hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình - Điểm cuối đấu nối đường Nguyễn Thị Lựa (dự kiến), thị trấn Thới Bình |
|
10 |
Đường số 13 |
Nguyễn Thị Hạnh (Mẹ VNAH) |
|
|
855 |
Nhựa |
- Điểm đầu đấu nối đường 30/4, thị trấn Thới Bình. - Điểm cuối đấu nối đường Nguyễn Thị Tam (dự kiến), thị trấn Thới Bình. |
|
Tổng cộng 10 tên đường.
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa bàn: huyện Cái Nước
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
MÔ TẢ |
VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối) |
GHI CHÚ |
||||
TÊN THƯỜNG GỌI |
TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT |
LÒNG ĐƯỜNG (m) |
VỈA HÈ (m) |
ĐỘ DÀI (m) |
Kết cấu mặt đường |
|||
01 |
Đường sau nhà lồng |
Tố Hữu |
6 |
3 |
120 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường Tân Duyệt, thị trấn Cái Nước - Điểm cuối giáp đường 3/2, thị trấn Cái Nước |
Năm 2017 - 2018 Lộ giới 12m |
02 |
Đường sau Kho thương nghiệp cũ |
Xuân Diệu |
7 |
3 |
80 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường 2/9, thị trấn Cái Nước - Điểm cuối giáp hẻm số 2, thị trấn Cái Nước |
Lộ giới 7m |
03 |
Đường số 3a |
Nguyễn Thị Hai (Mẹ VNAH) |
6 |
2 |
1.250 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp cầu Cái Nước (quốc lộ 1A), khóm 2, thị trấn Cái Nước. - Điểm cuối giáp cống Lộ Gòn (quốc lộ 1A), khóm 2, thị trấn Cái Nước |
Lộ giới 10m |
04 |
Đường số 34 (Tân Duyệt nối dài) |
13 tháng 12 (sự kiện lịch sử) |
9 |
6 |
250 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường Quốc lộ 1A, thị trấn Cái Nước - Điểm cuối giáp ranh quy hoạch, thị trấn Cái Nước |
Lộ giới 21 m |
05 |
Đường số 46 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa (sự kiện lịch sử) |
6 |
5 |
1.200 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường số 34, thị trấn Cái Nước - Điểm cuối giáp kênh sáng Phú Mỹ, thị trấn Cái Nước |
Lộ giới 16m |
06 |
Đường số 47 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh (sự kiện lịch sử) |
6 |
5 |
1.200 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường số 35, thị trấn Cái Nước. - Điểm cuối giáp kênh sáng Phú Mỹ, thị trấn Cái Nước |
Lộ giới 16m |
07 |
Đường trong khu dân cư Cây Hương |
Nguyễn Mai (Nhà báo, Liệt sỹ) |
7 |
4 |
350 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp cầu Cây Hương, thị trấn Cái Nước - Điểm cuối giáp đường quy hoạch, thị trấn Cái Nước |
Lộ giới 15m |
08 |
Đường trong khu Lương Thực |
Lương Thế Trân (AHLLVTND) |
6 |
3 |
1.000 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp ranh quy hoạch khu dân cư mới của khu lương thực, thị trấn Cái Nước - Điểm cuối giáp ranh quy hoạch khu dân cư mới của khu lương thực, thị trấn Cái Nước |
Lộ giới 12m |
09 |
Đường khu dân cư Bến Tàu |
Mậu Thân (sự kiện lịch sử) |
6 |
2 |
1.360 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp ranh quy hoạch khu dân cư mới khu dân cư bến tàu, thị trấn Cái Nước - Điểm cuối giáp ranh quy hoạch khu dân cư mới khu dân cư bến tàu, thị trấn Cái Nước |
Lộ giới 10m |
10 |
Lộ Gòn - Vành đai |
Cách mạng Tháng Tám (sự kiện lịch sử) |
16 |
5 |
2.150 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp cổng chào Lộ Gòn (quốc lộ 1A), khóm 2, thị trấn Cái Nước - Điểm cuối giáp đường Tân Duyệt, thị trấn Cái Nước |
Lộ giới 26m |
11 |
Đường hẻm 1 |
Lê Thị Huế (Mẹ VNAH) |
6 |
2 |
165 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường 30 tháng 4, khóm 1, thị trấn Cái Nước - Điểm cuối giáp đường 1 tháng 5, khóm 1, thị trấn Cái Nước |
Lộ giới 10m |
12 |
Đường hẻm 2 |
Nguyễn Mai Ân (Người có công cách mạng) |
6 |
2 |
100 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường 30 tháng 4, khóm 1, thị trấn Cái Nước - Điểm cuối giáp đường hẻm 3, khóm 1, thị trấn Cái Nước |
Lộ giới 10m |
13 |
Đường hẻm 3 |
Huỳnh Thanh Trâm (Người có công cách mạng) |
6 |
2 |
124 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường 1 tháng 5, khóm 1, thị trấn Cái Nước - Điểm cuối giáp đường 2 tháng 9, khóm 1, thị trấn Cái Nước |
Lộ giới 10m |
|
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chưa có |
Cầu Nguyễn Văn Trỗi |
2 |
|
20 |
Cầu thép |
Trên đường Nguyễn Văn Trỗi, khóm 2 (sau Đền thờ Bác Hồ), thị trấn Cái Nước |
Năm 2017 - 2018 |
2 |
Cầu Lương Thực |
Cầu Phan Ngọc Hiển |
5 |
|
50 |
Bê tông cốt thép |
Trên đường Tân Duyệt, điểm đầu là khóm 1; điểm cuối là khóm 3 (Ban CHQS huyện), thị trấn Cái Nước |
|
3 |
Cầu Văn hóa |
Cầu 2 tháng 9 |
5,5 |
|
45 |
Bê tông cốt thép |
Trên đường 2 tháng 9; điểm đầu phía bên Nhà thiếu nhi; điểm cuối phía bên chợ Cái Nước (khóm 1), thị trấn Cái Nước |
|
4 |
Cầu Đền thờ Bác Hồ |
Cầu 19 tháng 5 |
4 |
|
40 |
Bê tông cốt thép |
Trên đường 19 tháng 5 (trước Đền thờ Bác Hồ); điểm đầu là khóm 2; điểm cuối là khóm 3, thị trấn Cái Nước |
|
5 |
Cầu Tài chính |
Cầu Lộ Gòn |
4,5 |
|
69 |
Bê tông cốt thép |
Trên đường Cách mạng tháng Tám; điểm đầu là khóm 2 (Bệnh viện đa khoa); điểm cuối là khóm 1 (Trường THPT Cái Nước), thị trấn Cái Nước |
|
6 |
Cầu Vành Đai |
Cầu Cách mạng tháng Tám |
4 |
|
45 |
Bê tông cốt thép |
Trên đường Cách mạng tháng Tám; điểm đầu là ấp Cái Nước; điểm cuối là ấp Đồng Tâm, thị trấn Cái Nước |
|
Tổng cộng: 13 tên đường; 06 tên công trình công cộng.
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa bàn: huyện Đầm Dơi
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
MÔ TẢ |
VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối) |
GHI CHÚ |
||||
TÊN THƯỜNG GỌI |
TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT |
LÒNG ĐƯỜNG (m) |
VỈA HÈ (m) |
ĐỘ DÀI (m) |
Kết cấu mặt đường |
|||
01 |
30 tháng 4 |
30 tháng 4 |
6 |
|
6.500 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ cầu Xóm ruộng, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối đến cầu kênh Thầy Chương, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi |
Năm 2017 -2018 |
02 |
Dương Thị Cẩm Vân |
Dương Thị Cẩm Vân (AHLLVTND) |
11 |
6 |
3.350 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ cầu Cây Dương khóm 4, thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối đến kênh Thầy Chương, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi |
(Nối tiếp 05 đoạn đoạn đường) |
|
Dương Thị Cẩm Vân (đoạn 1) |
- nt- |
5,5 |
|
450 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ cầu Cây Dương, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối đến đầu đường 1 chiều, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
|
Dương Thị Cẩm Vân (đoạn 2) |
- nt- |
11 |
Từ 4 đến 9 |
600 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường 1 chiều, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến cầu Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
|
Dương Thị Cẩm Vân (đoạn 3) |
- nt- |
6 |
|
400 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ cầu Dương Thị Cẩm Vân, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối đến Trung tâm bồi dưỡng Chính trị huyện, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi. |
|
|
Dương Thị Cẩm Vân (đoạn 4) |
- nt- |
4 |
|
500 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ Trung tâm bồi dưỡng Chính trị huyện, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối đến giáp trạm Bảo vệ thực vật (cũ) khóm 1, thị trấn Đầm Dơi. |
|
|
Dương Thị Cẩm Vân (đoạn 5) |
- nt- |
2,5 |
|
1.200 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ trạm Bảo vệ thực vật (cũ) khóm 1, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến kênh Thầy Chương, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi. |
|
03 |
Ngô Bình An |
Ngô Bình An (Danh nhân) |
7,5 |
4 |
430 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (nhà Ô. Bảy Hoa), thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi |
|
04 |
19 tháng 5 |
19 tháng 5 (sự kiện lịch sử) |
10 |
4 - 6 |
470 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (Trường cấp 3), thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 4 (Đền thờ Bác Hồ), thị trấn Đầm Dơi. |
|
05 |
Trần Văn Phú |
Trần Văn Phú (AHLLVTND) |
8 |
4 |
900 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ ngã 4 Sông Đầm, khóm 4 (bến đò Bệnh viện), thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đập Chóp Mao, khóm 6, thị trấn Đầm Dơi |
|
06 |
Tô Văn Mười |
Tô Văn Mười (Danh nhân) |
7,5 |
4 |
465 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (cửa hàng Vietel), thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi |
|
07 |
Huỳnh Kim Tấn |
Huỳnh Kim Tấn (Liệt sỹ) |
4 |
4 |
205 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (cửa hàng xe máy Nam Bình), thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường Phạm Văn Hoài, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
08 |
Trần Kim Yến |
Trần Kim Yến (Danh nhân) |
4 |
4 |
265 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (nhà BS Liêm), thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối là đường Phạm Văn Hoài, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
09 |
Nguyễn Mai |
Nguyễn Mai (Nhà báo, Liệt sỹ) |
7,5 |
4 |
265 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (Chi cục thuế huyện), thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối đến đường Phạm Văn Hoài, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi |
|
10 |
Huỳnh Ngọc Điệp |
Huỳnh Ngọc Điệp (AHLLVTND) |
6 |
4 |
72 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ nhà lồng cũ, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối đến đường Trần Văn Phú, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
11 |
Nguyễn Đăng Tiễng |
Nguyễn Đăng Tiễng (Danh nhân) |
4 |
3 |
60 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ nhà lồng chợ cũ, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối đến đường Trần Văn Phú, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi |
|
12 |
Phạm Văn Hoài |
Phạm Văn Hoài (Danh nhân) |
4 |
4 |
290 |
Nhựa |
- Điểm đầu tư đường 19/5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường Trần Văn Phú, khóm 4 (Chi nhánh cấp nước), thị trấn Đầm Dơi |
|
13 |
Lưu Phước Thành |
Lưu Phước Thành (Danh nhân) |
4 |
4 |
265 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Mai, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối đến đường Trần Văn Phú, khóm 4 (UBND thị trấn). |
|
14 |
Trần Văn Bảy |
Trần Văn Bảy (Danh nhân) |
4 |
4 |
215 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối đến đường Phạm Văn Hoài, khóm 4 (sau Kho bạc huyện), thị trấn Đầm Dơi. |
|
15 |
Nguyễn Tạo |
Nguyễn Tạo (Danh nhân) |
8 |
4 |
925 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Nghĩa trang, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường Trần Văn Phú, khóm 4 (Phòng VHTT huyện), thị trấn Đầm Dơi. |
|
16 |
Phạm Học Oanh |
Phạm Học Oanh (Danh nhân, Liệt sỹ) |
6 |
3 |
109 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ Bến tàu Đầm Dơi, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi - Điểm cuối đến chợ nhà lồng cũ, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
17 |
Thái Thanh Hòa |
Thái Thanh Hòa (Danh nhân, Liệt sỹ) |
8 |
4 |
344 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 1 (đầu cầu sông Đầm), thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 1 (vòng xoay), thị trấn Đầm Dơi |
|
18 |
Trần Phán |
Trần Phán (Danh nhân) |
6 |
|
400 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường 30/4, khóm 1 (vòng xoay), thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến cầu Rạch Sao Nhỏ, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi. |
|
19 |
Trần Văn Hy |
Trần Văn Hy (Danh nhân) |
6 |
4 |
460 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 1 (nhà truyền thống huyện), thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 1 (cầu Rạch Sao), thị trấn Đầm Dơi. |
|
20 |
Quách Văn Phẩm |
Quách Văn Phẩm (Danh nhân, Liệt sỹ) |
4 |
4 |
135 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường 19/5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường Tô Văn Mười, khóm 4 (sau Bưu điện huyện), thị trấn Đầm Dơi. |
|
21 |
Tô Thị Tẻ |
Tô Thị Tẻ (AHLLVTND) |
4 |
|
1.500 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Phan Ngọc Hiển, khóm 2 (Huyện đội), thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến cầu Cả Bát, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi. |
|
22 |
Trương Phùng Xuân |
Trương Phùng Xuân (Danh nhân, Liệt sỹ) |
4 |
|
1.000 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ cầu Lô 18, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến Trung tâm y tế huyện, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi. |
|
23 |
Lê Khắc Xương |
Lê Khắc Xương (AHLLVTND) |
3 |
4 |
700 |
Xi măng |
- Điểm đầu từ cầu Giáp Nước, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường Tạ An Khương, khóm 5 (cầu Tô Thị Tẻ), thị trấn Đầm Dơi. |
|
24 |
Phan Ngọc Hiển |
Phan Ngọc Hiển (AHLLVTND) |
2-4 |
|
3.200 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ đường Tô Thị Tẻ, khóm 2 (Huyện đội), thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến Sông Cái Bát, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi. |
|
25 |
Tạ An Khương |
Tạ An Khương (ẢHLLVTND) |
3,5 |
|
3.100m |
Nhựa |
- Điểm đầu từ cầu Lô 17, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến cầu Sông Đầm, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi. |
|
26 |
Đường Ủy ban |
13 tháng 12 (sự kiện lịch sử) |
6 |
4 |
460 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 1 (UBMTTQ huyện), thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường 30 tháng 4, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi. |
|
27 |
Đường Nghĩa trang |
03 tháng 02 (sự kiện lịch sử) |
8 |
4 |
700 |
Nhựa, bê- tông |
- Điểm đầu từ cầu Lô 18, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 3, thị trấn Đầm Dơi. |
|
28 |
Số 1 khu dân cư Lung Lắm |
Phan Thị Cúc (Mẹ VNAH) |
4 |
3 |
105 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ Sông Lung Lắm, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi. |
|
29 |
Số 2 khu dân cư Lung Lắm |
Phạm Thị Đồng (Mẹ VNAH) |
4 |
3 |
71 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ Cầu Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường số 3, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi. |
|
30 |
Số 3 khu dân cư Lung Lắm |
Võ Thị Tươi (Mẹ VNAH) |
4 |
3 |
109 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ Sông Lung Lấm, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi. |
|
31 |
Tuyến đường vào Trường TH thị trấn |
Trần Thị Ký (Mẹ VNAH) |
3 |
4 |
700 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ Đường Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường Phan Ngọc Hiển, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi. |
|
32 |
Đường khóm 2 |
Võ Thị Đậy (Mẹ VNAH) |
3 |
|
1.200 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ Đường Tô Thị Tẻ, khóm 2 (cầu Cả Bát), thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến cầu U Minh, khóm 2 thị trấn Đầm Dơi. |
Năm 2019 -2020 |
33 |
Đường khóm 3 |
Mương Điều (sự kiện lịch sử + địa danh) |
2 |
|
3.500 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ đường Nghĩa trang, khóm 3 (Nghĩa trang LS huyện), thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến cầu Lô 14 (giáp xã Tạ An Khương), khóm 3, thị trấn Đầm Dơi. |
|
34 |
Đường khóm 6 |
Trần Văn Phú (nối dài) (AHLLVTND) |
2,5 |
|
3.500 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ cầu Xóm Ruộng, khóm 6, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến Đập Chóp Mao (giáp đường Trần Văn Phú), khóm 6, thị trấn Đầm Dơi.. |
|
35 |
Đường bến tàu |
Lê Thị Cục (Mẹ VNAH) |
3 |
|
600 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ Bến tàu Đầm Dơi, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.. - Điểm cuối đến Xí nghiệp Chế biến thủy sản, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
36 |
Đường lô 18 |
Văn Thị Từ (Mẹ VNAH) |
2 |
|
1000 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ giáp xã Tạ An Khương Nam, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến cầu lô 18, Khóm 5, thị trấn Đầm Dơi. |
|
37 |
Đường Khóm 1 |
Trần Văn Hy (nối dài) (danh nhân) |
2,5 |
|
3,500 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ cầu Rạch Sao (giáp đường Trần Văn Hy), khóm 1, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến cầu Rạch Sao nhỏ, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.. |
|
38 |
Sau hàng rào trường cấp II |
Đường Phạm Văn Hoài (nối dài) (danh nhân) |
4 |
4 |
625 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Ngô Bình An, Khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.. - Điểm cuối đến Đường 19/5, Khóm 4. thị trấn Đầm Dơi. |
|
39 |
Số 1 |
Huỳnh Thị Vân (Mẹ VNAH) |
17 |
6 |
40 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường số 2, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
40 |
Số 2 |
Võ Thị Lá (Mẹ VNAH) |
8 |
4 |
119 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường số 4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường số 5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
41 |
Số 3 |
Nguyễn Thị Hường (Mẹ VNAH) |
8 |
4 |
119 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường số 4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường số 5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
42 |
Số 4 |
Cách mạng Tháng Tám (sự kiện lịch sử) |
8 |
4 |
200 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Tạo, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
43 |
Số 5 |
Tô Văn Mười (nối dài) (danh nhân) |
8 |
4 |
180 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Tạo, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến Đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
44 |
Số 6 |
Phan Thị Thà (Mẹ VNAH) |
6 |
2,5 |
79 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường số 5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường Trần Văn Phú, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
45 |
Đường QH khu dân cư số 02 |
Lê Thị Đặng (Mẹ VNAH) |
8 |
4 |
300 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường Ngô Bình An, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
46 |
Đường quy hoạch sau dãy tập thể Ngân hàng |
Phan Thị Đẹt (AHLLVTND) |
4 |
4 |
120 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Tạo, Khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. - Điểm cuối đến đường quy hoạch, Khóm 4, thị trấn Đầm Dơi. |
|
|
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
01 |
Công viên Dương Thị Cẩm Vân |
Công viên Dương Thị Cẩm Vân |
2.000m2 |
|
|
|
Khóm 1, thị trấn Đầm Dơi |
Năm 2017 -2018 |
Tổng cộng: 46 tên đường; 01 tên công trình công cộng.
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa bàn: huyện Trần Văn Thời
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
MÔ TẢ |
VỊ TRÍ |
GHI CHÚ |
||||
TÊN THƯỜNG GỌI |
TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT |
LÒNG ĐƯỜNG (m) |
VỈA HÈ (m) |
ĐỘ DÀI (m) |
Kết cấu mặt đường |
|||
01 |
Đường số 5 |
Huỳnh Phi Hùng (AHLLVTND) |
8 |
5x2 |
550 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Ngọc Sanh, mốc M2 nhà ông Trần Minh Chiến, khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời. - Điểm cuối đến mốc M48, giáp đường 30/4, khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời. |
Năm 2017-2018 Lộ giới quy hoạch 18m |
02 |
Đường bờ Tây sông Rạch Ráng |
Trần Văn Đại (Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu năm 1939) |
5,5 |
1,5x2 |
4.761 |
Nhựa |
- Điểm đầu đường mốc M7 giáp đường Nguyễn Ngọc Sanh (đối diện với UBND huyện), khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời. - Điểm cuối đến nhà ông Võ Thất Sơn, hết khóm 2, thị trấn Trần Văn Thời không có điểm mốc (Nơi giáp ranh địa giới hành chính giữa thị trấn Trần Văn Thời và xã Trần Hợi) |
Lộ giới quy hoạch 8,5m |
03 |
Đường số 7 |
Danh Thị Tươi (AHLLVTND) |
7 |
5x2 |
550 |
Bê tông |
- Đầu đường từ mốc M4 giáp đường Nguyễn Ngọc Sanh, (cơ quan kho bạc Nhà nước huyện) khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời. - Điểm cuối đến mốc M50 giáp đường 30/4, khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời |
Lộ giới quy hoạch 8,5m |
04 |
Đường số 4 và số 6 |
Nguyễn Trung Thành (AHLLVTND) |
8 |
5x2; (5+2,5) |
532m |
Nhựa |
- Đầu đường mốc M31, giáp đường Nguyễn Ngọc Sanh (nhà Ông Phù Văn Tia), khóm 1, thị trấn Trần Văn Thời. - Điểm cuối đến giáp đường 30/4, mốc M52, khóm 1, thị trấn Trần Văn Thời |
Lộ giới quy hoạch 18m |
05 |
Đường số 1 |
Nguyễn Thị Nho (AHLLVTND) |
7 |
5x2 |
506 |
Bê tông |
- Đầu đường từ mốc M29, giáp đường Trần Văn Đại (dự kiến đặt), ngân hàng NNPTNT huyện, khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời. - Điểm cuối đến mốc M22 (giáp đường dự kiến đặt Huỳnh Phi Hùng), khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời. |
Lộ giới quy hoạch 17m |
06 |
Đường số 2 |
Dương Văn Thà (AHLLVTND) |
6,5 |
2,5x2 |
502 |
Bê tông |
- Đầu đường từ mốc M12, giáp đường Trần Văn Đại (dự kiến đặt - Trung tâm Viễn thông Trần Văn Thời) khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời. - Điểm cuối đến mốc M18 giáp đường Huỳnh Phi Hùng (dự kiến đặt), khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời. |
Lộ giới quy hoạch 11,5m |
07 |
Đường số 3 |
Phạm Chí Hiền (AHLLVTND) |
3,5 |
2,5x2 |
525 |
Bê tông |
- Đầu đường từ mốc M27, cơ quan Liên đoàn lao động huyện qua cơ quan Bảo hiểm Xã hội. - Điểm cuối đến mốc M19, giáp đường Huỳnh Phi Hùng (dự kiến đặt), khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời. |
Lộ giới quy hoạch 8,5m |
Tổng cộng: 07 tên đường.
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa bàn: huyện Phú Tân
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
MÔ TẢ |
VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối) |
GHI CHÚ |
||||
TÊN THƯỜNG GỌI |
TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT |
LÒNG ĐƯỜNG (m) |
VỈA HÈ (m) |
ĐỘ DÀI (m) |
Kết cấu mặt đường |
|||
01 |
Chưa có |
Trần Văn Thời (nối dài) (Liệt sỹ) |
7 |
3,5x2 |
4.200 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ đường Trần Văn Thời (đầu lô 1). - Điểm cuối đến kênh Công Nghiệp (ngã 3 kênh Công nghiệp - lô 1). |
Năm 2017-2018 |
02 |
Chưa có |
Nguyễn Việt Khái (nối dài) (AHLLVTND) |
7 |
4,5x2 |
3.302 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ đầu cầu Kiểm Lâm Cũ. - Điểm cuối đến kênh 90 (nhà ông Hiểu) |
|
03 |
Đường Công an |
Lý Văn Lâm (nối dài) (AHLLVTND) |
7 |
4,5x2 |
997 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường Cách Mạng Tháng 8 (quán Ô. Tư thời sự). - Điểm cuối giáp đường Lương Thế Vinh (giáp kênh Kiểm Lâm). |
|
04 |
Chưa có |
Đường 3 tháng 2 (nối dài) (sự kiện lịch sử) |
7 |
4,5x2 |
703 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt Khái nối dài (nhà ông Hồng Văn Lược). - Điểm cuối giáp đường Dương Thị Cẩm Vân (trước trụ sở TTVH huyện). |
|
05 |
Chưa có |
Đường 2 tháng 9 (nối dài) (sự kiện lịch sử) |
7 |
4,5x2 |
703 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt Khái nối dài (nhà ông Hồng Văn Suông). - Điểm cuối giáp đường Dương Thị Cẩm Vân (trước - trụ sở TTVH huyện). |
|
06 |
Chưa có |
Trương Định (nối dài) (danh nhân) |
7 |
4,5x2 |
470 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Phan Ngọc Hiển (trước quán cà phê Thanh Thanh). - Điểm cuối giáp đường Cao Văn Lầu (dự kiến, phía sau TTVH-TT huyện)). |
|
07 |
Đường Đê Tây |
Nguyễn Trung Trực (nối dài) (AHDT) |
4 |
4x2 |
800 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ đường Phan Ngọc Hiển (cầu Kiểm Lâm mới). - Điểm cuối đến cầu Cái Đôi Nhỏ. |
|
08 |
Chưa có |
Võ Thị Sáu (nối dài) (Liệt sỹ) |
7 |
4,5x2 |
550 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt Khái nối dài (dốc cầu Kiểm Lâm cũ). - Điểm cuối đến đường Phan Ngọc Hiển (dốc cầu Kiểm Lâm mới). |
|
09 |
Chưa có |
Lý Tự Trọng (nối dài) (Liệt sỹ) |
7 |
4,5x2 |
284 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường Trương Định. - Điểm cuối giáp đường 30-4. |
|
10 |
Chưa có |
Tân Quảng Đòn Dong (nối dài) (địa danh) |
9 |
6x2 |
606 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Phan Ngọc Hiển (cổng chào). - Điểm cuối đến cầu Cái Đôi Nhỏ. |
|
11 |
Chưa có |
Hồ Thị Kỷ (AHLLVTND) |
9 |
6x2 |
1.090 |
|
- Điểm đầu giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa. - Điểm cuối giáp đường Lương Thế Vinh. |
Năm 2019-2020 |
12 |
Chưa có |
Đường 30 tháng 4 (sự kiện lịch sử) |
9 |
6x2 |
634 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Việt Khái nối dài (nhà ông Nguyễn Văn Dũng). - Điểm cuối giáp đường Dương Thị Cẩm Vân (trước trụ sở Điện lực). |
|
13 |
Chưa có |
Đường 1 tháng 5 (sự kiện lịch sử) |
9 |
6x2 |
535 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Hồ Thị Kỷ (trước Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp). - Điểm cuối giáp đường dự kiến mở phía sau Trung tâm y tế huyện. |
|
14 |
Chưa có |
Đường 13 tháng 12 (sự kiện lịch sử) |
9 |
6x2 |
610 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Việt Khái (cầu sắt Cái Đôi Vàm). - Điểm cuối giáp đường dự kiến phía sau Trung tâm y tế. |
|
15 |
Chưa có |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa (sự kiện lịch sử) |
9 |
6x2 |
567 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp Nguyễn Việt Khái (cầu vượt sông Cái Đôi Vàm). - Điểm cuối giáp đường Phan Ngọc Hiển (nhà máy cấp nước). |
|
16 |
Chưa có |
Lương Thế Vinh (AHLLVTND) |
4 |
4x2 |
550 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Việt Khái (dốc cầu Kiểm Lâm cũ). - Điểm cuối giáp đường Phan Ngọc Hiến (dốc cầu Kiểm Lâm mới). |
|
17 |
Chưa có |
Dương Thị Cẩm Vân (AHLLVTND) |
9 |
6x2 |
948 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Trung Trực (đê Tây cũ, gần cổng Huyện Đội)). - Điểm cuối giáp đường Nguyễn Vĩnh Nghiệp dự kiến đặt (rạch Năm Nhung). |
|
18 |
Chưa có |
Châu Văn Đặng (AHLLVTND) |
9 |
6x2 |
2.562 |
|
- Điểm đầu giáp kênh Bảy Sử. - Điểm cuối giáp đường Trần Văn Thời nối dài (Lô 1). |
|
19 |
Chưa có |
Nguyễn Vĩnh Nghiệp (AHLĐ) |
7 |
4,5x2 |
1.118 |
|
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt Khái nối dài (nhà ông Trần Văn Miên). - Điểm cuối giáp đường Cao Văn Lầu (dự kiến). |
|
20 |
Chưa có |
19 tháng 5 (sự kiện lịch sử) |
7 |
4,5x2 |
312 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt Khái nối dài (nhà ông Hồ Văn Ba). - Điểm cuối giáp đường Phan Ngọc Hiển. |
|
21 |
Chưa có |
Bông Văn Dĩa (AHLLVTND) |
9 |
6x2 |
905 |
Nhựa |
- Điểm đầu từ cầu vượt sông Cái Đôi Vàm (nhà ông Mười Thùng). - Điểm cuối giáp đường Cao Văn Lầu (dự kiến). |
|
22 |
Chưa có |
Cao Văn Lầu (danh nhân) |
9 |
6x2 |
948 |
|
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Trung Trực dự kiến (đê Tây cũ, cặp hàng rào Huyện Đội)). - Điểm cuối giáp đường Nguyễn Vĩnh Nghiệp dự kiến (rạch Năm Nhung). |
|
Tổng cộng: 22 tên đường.
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa bàn: huyện Năm Căn
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
MÔ TẢ |
VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối) |
GHI CHÚ |
||||
TÊN THƯỜNG GỌI |
TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT |
LÒNG ĐƯỜNG (m) |
VỈA HÈ (m) |
ĐỘ DÀI (m) |
Kết cấu mặt đường |
|||
01 |
Năm Thắng |
Nguyễn Việt Khái (AHLLVTND) |
6 |
3,5 |
514 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Tất Thành, thị trấn Năm Căn. - Điểm cuối giáp đường đê ngăn triều cường, thị trấn Năm Căn. |
Năm 2017 -2018 |
02 |
Đê ngăn triều cường |
Hồng Bàng (Nhân vật lịch sử) |
4 |
2 |
800 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Hùng Vương, thị trấn Năm Căn. - Điểm cuối giáp đường Châu Văn Đặng, thị trấn Năm Căn. |
|
03 |
Đường số 1 |
Lý Văn Lâm (AHLLVTND) |
4 |
2 |
300.3 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Hùng Vương, thị trấn Năm Căn. - Điểm cuối giáp đường Lê Văn Tám, thị trấn Năm Căn. |
|
04 |
Đường số 2 |
Hồ Thị Kỷ (AHLLVTND) |
6 |
3 |
430,6 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Lê Văn Tám, thị trấn Năm Căn. - Điểm cuối giáp đường đê ngăn triều cường, thị trấn Năm Căn. |
|
05 |
Đường số 3 |
Trần Phán (địa danh lịch sử) |
4 |
|
105,9 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường Lý Nam Đế, thị trấn Năm Căn. - Điểm cuối giáp đường số 1, thị trấn Năm Căn. |
|
06 |
Đường số 4 |
962 (số hiệu lịch sử) |
4 |
3 |
297,7 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường Lê Văn Tám, thị trấn Năm Căn. - Điểm cuối giáp đường số 9, thị trấn Năm Căn. |
|
07 |
Đường số 5 |
Bến Dựa (địa danh lịch sử) |
7 |
4 |
198 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường số 4, thị trấn Năm Căn. - Điểm cuối giáp đường số 8, thị trấn Năm Căn. |
|
08 |
Đường số 6 |
Huỳnh Ngọc Điệp (AHLLVTND) |
4 |
3 |
67,5 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường Lê Văn Tám, thị trấn Năm Căn. - Điểm cuối giáp đường số 5, thị trấn Năm Căn. |
|
09 |
Đường số 7 |
Trần Hưng Đạo (Danh nhân) |
15 |
5 |
398,0 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Hùng Vương, thị trấn Năm Căn. - Điểm cuối giáp đường nhà ông Năm Thắng thường gọi (Nguyễn Việt Khái dự kiến), thị trấn Năm Căn. |
|
10 |
Đường số 8 |
Nguyễn Long Phi (Bác Ba Phi) (Danh nhân) |
4 |
3 |
383,7 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường Lê Văn Tám, thị trấn Năm Căn. - Điểm cuối giáp đường Lý Nam Đế, thị trấn Năm Căn. |
|
11 |
Đường số 9 |
Bông Văn Dĩa (AHLLVTND) |
4 |
3 |
297,8 |
Nhựa |
- Điểm đầu giáp đường Hùng Vương, thị trấn Năm Căn. - Điểm cuối giáp đường số 4, thị trấn Năm Căn |
|
12 |
Đường số 10 |
Trần Ngọc Hy (AHLLVTND) |
5 |
|
93,5 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường Lý Nam Đế, thị trấn Năm Căn. - Điểm cuối giáp đường Năm Thắng thường gọi (Nguyễn Việt Khái dự kiến), thị trấn Năm Căn. |
|
|
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Năm 2017 -2018 |
01 |
Công viên khóm 4 |
Công viên Hồng Bàng |
|
|
|
|
Khóm 4,thị trấn Năm Căn |
|
Tổng cộng 12 tên đường; 01 tên công trình công cộng.
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa bàn: huyện Ngọc Hiển
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
MÔ TẢ |
VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối) |
GHI CHÚ |
||||
TÊN THƯỜNG GỌI |
TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT |
LÒNG ĐƯỜNG (m) |
VỈA HÈ (m) |
ĐỘ DÀI (m) |
Kết cấu mặt đường |
|||
01 |
Chưa có |
Đường 962 (số hiệu lịch sử) |
3,5 |
|
2.300m |
Bê tông |
- Điểm đầu từ trụ sở sinh hoạt văn hóa khóm 1, thị trấn Rạch Gốc - Điểm cuối giáp đường Hồ Chí Minh, khóm 3, thị trấn Rạch Gốc |
Năm 2017- 2018 Quy hoạch mặt đường 9m, vỉa hè 3mx2 |
02 |
Chưa có |
Đỗ Văn Biên (Liệt sỹ) |
4,5 |
|
450 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ khu neo đậu tàu cá, khóm 6, thị trấn Rạch Gốc. - Điểm cuối đến giáp đường 13 tháng 12, khóm 6, thị trấn Rạch Gốc. |
Quy hoạch mặt đường 16m; vỉa hè 6mx2 |
03 |
Chưa có |
Nguyễn Văn Cự (Liệt sỹ) |
3,5 |
|
186 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ giáp đường Nguyễn Văn Cứng, khóm 1, thị trấn Rạch Gốc. - Điểm cuối đến bến phà sông Rạch Gốc, khóm 1, thị trấn Rạch Gốc. |
Quy hoạch mặt đường 4m; vỉa hè 3mx2 |
04 |
Chưa có |
Ngô Kinh Luân (Liệt sỹ) |
4,5 |
|
630 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ giáp đường Hồ Chí Minh, khóm 1, TT Rạch Gốc. - Điểm cuối đến giáp đường 962 (dự kiến), trụ sở khóm 1, TT Rạch Gốc |
Quy hoạch mặt đường 7m; vỉa hè 4mx2 |
05 |
Chưa có |
Nguyện Văn Cẩn (Liệt sỹ) |
2 |
|
5.600 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ cầu dân sinh, khóm 4, thị trấn Rạch Gốc. - Điểm cuối đến trụ sở cơ quan Thanh tra huyện, khóm 8, thị trấn Rạch Gốc. |
Năm 2019 - 2020 Quy hoạch mặt đường 12m; vỉa hè 4,5mx2 |
06 |
Chưa có |
Nguyễn Văn Đắc (Liệt sỹ) |
2,5 |
|
1.200 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ ngã ba lộ bê tông, khóm 4, thị trấn Rạch Gốc. - Điểm cuối đến cầu Cả Tháp, khóm 4, thị trấn Rạch Gốc. |
Quy hoạch mặt đường 6m; vỉa hè 3mx2 |
07 |
Chưa có |
Khởi Nghĩa Hòn Khoai (sự kiện lịch sử) |
9 |
|
256 |
Bê tông |
- Điểm đầu giáp đường Hồ Chí Minh, khóm 1, TT. Rạch Gốc. - Điểm cuối đến trường mẫu giáo thị trấn Rạch Gốc, khóm 1. |
Quy hoạch mặt đường 9m; vỉa hè 5mx2 |
08 |
Chưa có |
Nguyễn Văn Đình (Liệt sỹ) |
9 |
|
400 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ giáp Trường Tiểu học 1 thị trấn Rạch Gốc, khóm 8. - Điểm cuối đến đấu nối đường 13 tháng 12, khóm 8, TT. Rạch Gốc. |
Quy hoạch mặt đường 9m; vỉa hè 5mx2 |
09 |
Chưa có |
Đỗ Văn sến (Liệt sỹ) |
4,5 |
|
730 |
Bê tông |
- Điểm đầu từ giáp đường Hồ Chí Minh, khóm 1, TT. Rạch Gốc. - Điểm cuối đến Đồn Biên phòng Rạch Gốc, khóm 1. |
|
|
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
01 |
Cầu Ông Định nhỏ |
Cầu Ông Định (địa danh) |
4,5 |
|
144 |
Bê tông |
ấp Tam Hiệp, thị trấn Rạch Gốc |
|
02 |
Cầu Xẻo Dinh |
Cầu Xẻo Dinh (địa danh) |
4,5 |
|
66 |
Bê tông |
ấp Tam Hiệp, thị trấn Rạch Gốc |
|
03 |
Cầu Ban Lến |
Cầu Ban Lến (địa danh) |
4,5 |
|
80 |
Bê tông |
ấp Tam Hiệp, thị trấn Rạch Gốc |
|
04 |
Cầu Kênh Hòm |
Cầu Kênh Hòm (địa danh) |
4,5 |
|
182 |
Bê tông |
Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc |
|
05 |
Cầu Đầu Đước |
Cầu Đầu Đước (địa danh) |
4,5 |
|
86 |
Bê tông |
Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc |
|
06 |
Cầu Kênh Huế |
Cầu Kênh Huế (địa danh) |
7,5 |
|
46 |
Bê tông |
Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc |
|
07 |
Cầu Kênh Một |
Cầu Kênh Một (địa danh) |
4,5 |
|
86 |
Bê tông |
Khóm 7, thị trấn Rạch Gốc |
|
08 |
Cầu Ông Nam |
Cầu Ông Nam (địa danh) |
4,5 |
|
66 |
Bê tông |
Khóm 6, thị trấn Rạch Gốc |
|
09 |
Cầu Kênh Ba |
Cầu Kênh Ba (địa danh) |
4,5 |
|
151 |
Bê tông |
Khóm 1, thị trấn Rạch Gốc |
|
Tổng cộng: 09 tên đường; 09 tên công trình công cộng.
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nước và vùng lãnh thổ là thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC) tại tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về giá lúa để lập bộ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND thay thế Phụ lục Phiếu nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định khen thưởng thành tích đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương và xã hội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tính thuế đối với một số tài nguyên thiên nhiên gỗ, lâm sản phụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 14/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự lập, thẩm định quyết toán và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm do địa phương quản lý của tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Đồng Tháp Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù khuyến khích, ưu đãi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế Cầu Treo Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý bùn thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy, mô tô ba bánh, tàu thuyền, sà lan ban hành kèm theo Quyết định 53/2011/QĐ-UBND, Quyết định 45/2012/QĐ-UBND và Quyết định 25/2014/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về chuyển giao nhiệm vụ quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ Sở Xây dựng sang Sở Giao thông vận tải Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung về kiểm tra trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006