Quyết định 989/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Tổ tư vấn cơ chế, chính sách và cải cách thủ tục hành chính
Số hiệu: | 989/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 10/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 989/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ tư vấn cơ chế, chính sách và cải cách thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Tổ tư vấn cơ chế, chính sách và cải cách thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Tổ trưởng Tổ tư vấn cơ chế, chính sách và cải cách thủ tục hành chính; Giám đốc các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ TƯ VẤN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 989/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh các cơ chế, chính sách nhằm đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; thúc đẩy, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Đẩy mạnh công tác phối hợp với các sở, ngành địa phương nhằm giữ vững, duy trì và cải thiện các chỉ số của tỉnh: Chỉ số đo lường hiệu quả quản trị hành chính công tỉnh (PAPI), chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin (ICT), chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI).
3. Tăng cường phối hợp giữa Tổ tư vấn với các sở, ngành, địa phương trong khảo sát, đánh giá việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính (TTHC). Nội dung Kế hoạch có trọng tâm, trọng điểm; bám sát vào phương hướng chỉ đạo về cải cách TTHC mà Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã đề ra.
4. Kịp thời đề nghị các sở, ngành xem xét, xử lý các kiến nghị, đề xuất đơn giản hóa quy định, TTHC thuộc lĩnh vực quản lý trên cơ sở phản ánh của các cơ quan thành viên Tổ tư vấn. Huy động được sự tham gia tích cực, chủ động của các cơ quan thành viên Tổ tư vấn, các doanh nghiệp và người dân vào công tác cải cách TTHC. Tuyên truyền sâu rộng về vai trò của công tác cải cách TTHC đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
1. Hoạt động tư vấn về cơ chế, chính sách
a) Tham gia ý kiến về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính trong các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của Tỉnh.
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm: Văn bản tham gia ý kiến của Tổ tư vấn gửi các cơ quan chủ trì soạn thảo.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.
- Chủ trì: Các thành viên Tổ tư vấn.
- Phối hợp: Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh.
b) Nghiên cứu, đề xuất thực hiện phân cấp trong quản lý nhà nước, giải quyết TTHC trên một số lĩnh vực
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm: Văn bản kiến nghị kèm dự thảo Quyết định phân cấp trình UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.
- Chủ trì: Các thành viên Tổ tư vấn.
- Phối hợp: Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh.
2. Hoạt động tư vấn, đề xuất sáng kiến cải cách quy định hành chính
a) Nghiên cứu, đề xuất để kiến nghị với Trung ương, UBND tỉnh những sáng kiến cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm: Văn bản đề xuất của Tổ tư vấn.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.
- Chủ trì: Các thành viên Tổ tư vấn.
- Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
b) Nghiên cứu, đề xuất xây dựng các quy trình liên thông thủ tục hành chính nhằm giảm thiểu tối đa giấy tờ và thời gian giải quyết của các thủ tục hành chính có sự tham gia của nhiều cơ quan, đơn vị. Cụ thể:
* Liên thông các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư;
* Liên thông các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai;
* Liên thông, giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính cấp phép xây dựng;
* Liên thông, giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực lao động thương binh xã hội;
* Triển khai thí điểm liên thông song song trong giải quyết thủ tục hành chính cho ít nhất 03 nhóm thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công.
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm: Quy trình, quy định liên thông của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.
- Chủ trì: Các thành viên Tổ tư vấn.
- Phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
c) Đề xuất cơ chế, giải pháp, đẩy mạnh dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3, 4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến; Tổ chức đánh giá độc lập về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến.
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm: Tăng số lượng dịch vụ công và số lượng cá nhân, tổ chức tham gia dịch vụ công trực tuyến; Báo cáo tình hình thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.
- Chủ trì: Các thành viên Tổ tư vấn.
- Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
3. Hoạt động đánh giá việc thực hiện cải cách TTHC tại các sở, ngành, địa phương
- Tham gia đánh giá việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại các sở, ngành, địa phương; xây dựng báo cáo chuyên đề về tình hình, kết quả thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại các sở, ngành, địa phương;
- Thực hiện kiểm tra, rà soát bộ TTHC của từng sở, ngành, địa phương.
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm:
+ Báo cáo đánh giá việc thực hiện cải cách TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ TTHC của các cấp, các ngành.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.
- Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Phối hợp: Thành viên Tổ tư vấn.
4. Hoạt động tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
a) Tiếp nhận, tổng hợp, tham mưu xử lý các phản ánh, kiến nghị về khó khăn, vướng mắc trong thực hiện cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm: Báo cáo tổng hợp các phản ánh, kiến nghị và đề xuất đơn giản hóa quy định, TTHC báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh gửi các sở, ngành, cơ quan liên quan xử lý.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.
- Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Phối hợp: Các thành viên Tổ tư vấn.
b) Tham mưu UBND tỉnh lựa chọn vấn đề trọng tâm, định kỳ tổ chức diễn đàn đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp để trực tiếp lắng nghe những phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp về vướng mắc, khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh; kiến nghị với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan xem xét, tháo gỡ kịp thời hoặc kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm: Hội nghị, các buổi đối thoại.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.
- Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Phối hợp: Các cơ quan thành viên Tổ tư vấn.
5. Công tác truyền thông về hoạt động cải cách thủ tục hành chính
Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí xây dựng các phóng sự, viết tin, bài đăng tải lên các phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền về kết quả trong cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm: Các phóng sự, các bài báo.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.
- Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các thành viên Tổ tư vấn.
6. Các hoạt động chung
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Tổ tư vấn.
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm: Kế hoạch hoạt động 2018 của Tổ tư vấn.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 4-5/2018.
- Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Phối hợp: Thành viên Tổ tư vấn.
b) Họp Tổ tư vấn để triển khai hoạt động của năm và đánh giá các hoạt động theo từng giai đoạn.
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm: Các cuộc họp Tổ tư vấn.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.
- Chủ trì: Tổ trưởng, Tổ phó.
- Phối hợp: Thành viên Tổ tư vấn.
c) Họp Nhóm công tác triển khai và đánh giá hoạt động theo kế hoạch.
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm: Các cuộc họp Nhóm công tác.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018 (định kỳ hàng tháng).
- Chủ trì: Các Trưởng nhóm công tác.
- Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
d) Xây dựng báo cáo định kỳ, chuyên đề hoặc đột xuất về tình hình, kết quả hoạt động của Tổ tư vấn
- Kết quả hoạt động hoặc sản phẩm: Các dự thảo Báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: 06 tháng và đột xuất theo yêu cầu.
- Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp: Các thành viên Tổ tư vấn.
1. Các thành viên Tổ tư vấn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thường trực triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm lập dự trù kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt và theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 989/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Sản phẩm |
Người phụ trách |
Người chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian thực hiện |
|
1 |
Tham gia ý kiến về cơ chế, chính sách trong các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của Tỉnh |
Văn bản góp ý |
Nguyễn Văn Hưng/Nguyễn Thị Minh Nguyệt |
Tùy từng lĩnh vực và theo phân công của người phụ trách |
Các thành viên nhóm cơ chế, chính sách |
Tháng 5-12 |
|
2 |
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện phân cấp trong quản lý nhà nước, giải quyết TTHC trên một số lĩnh vực |
Văn bản đề xuất |
Hoàng Việt Trung |
Tháng 5-12 |
|
||
3 |
Rà soát, đề xuất đơn giản hóa về điều kiện kinh doanh, kiểm tra chuyên ngành |
Văn bản đề xuất |
Hoàng Việt Trung |
Lê Thị Hồng Mai |
Các thành viên nhóm cơ chế, chính sách và phòng KSTTHC |
Tháng 5-11 |
|
4 |
Nghiên cứu, đề xuất những sáng kiến cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính |
Văn bản đề xuất của Tổ tư vấn |
Phan Thị Hồng Loan |
Trần Minh Long |
Các thành viên Tổ Tư vấn và phòng Kiểm soát TTHC |
Tháng 5-11 |
|
5 |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng quy trình liên thông các thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư |
Quy trình liên thông |
Hoàng Việt Trung |
Lê Thị Hồng Mai |
Tháng 5-11 |
|
|
6 |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng quy trình liên thông các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai |
Quy trình liên thông |
Trần Thị Hoài Trâm |
Ngô Văn Tuấn |
Tháng 5-11 |
|
|
7 |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng quy trình liên thông các thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng |
Quy trình liên thông |
Trần Thị Hoài Trâm |
Ngô Văn Tuấn |
Tháng 5-11 |
|
|
8 |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng quy trình liên thông các thủ tục hành chính lĩnh vực lao động thương binh xã hội |
Quy trình liên thông |
Phan Thị Hồng Loan |
Trần Minh Long |
|
||
Tháng 5-11 |
|
||||||
9 |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng quy trình liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường trú |
Quy trình liên thông |
Nguyễn Văn Hưng |
Nguyễn Thị Thủy Phương |
|
||
Tháng 5-11 |
|
||||||
10 |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng quy trình liên thông các thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công |
Quy trình liên thông |
Trần Thị Hoài Trâm |
Nguyễn Kim Tùng/Trương Bằng Việt |
Tháng 5-11 |
|
|
11 |
Đề xuất cơ chế, giải pháp, đẩy mạnh dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3, 4 |
Giải pháp |
Nguyễn Xuân Sơn |
Trần Trọng Hiếu |
Tháng 5-12 |
|
|
12 |
Thực hiện kiểm tra, rà soát bộ TTHC của từng sở, ngành, địa phương |
Bộ TTHC của các cấp, các ngành |
Trần Thị Hoài Trâm |
Nguyễn Ngọc Cường |
Tháng 5-6 |
|
|
13 |
Đánh giá việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại các sở, ngành, địa phương |
Báo cáo |
Trần Thị Hoài Trâm |
Nguyễn Ngọc Cường |
Tháng 6-11 |
|
|
14 |
Tham mưu UBND tỉnh lựa chọn vấn đề trọng tâm, định kỳ tổ chức diễn đàn đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp |
Hội nghị |
Trần Đức Minh/Đinh Mạnh Thắng |
Nguyễn Thị Thanh Hương |
Lê Thị Hồng Mai |
Tháng 5-11 |
|
15 |
Tổng hợp, tham mưu xử lý các phản ánh, kiến nghị về khó khăn, vướng mắc về quy định hành chính |
Văn bản xử lý |
Trần Thị Hoài Trâm |
Nguyễn Kim Tùng/Phòng KSTTHC |
Phòng Kiểm soát TTHC |
Thường xuyên |
|
16 |
Công tác truyền thông về hoạt động cải cách thủ tục hành chính |
Tin, bài, phóng sự |
Trần Thị Hoài Trâm/Nguyễn Xuân Sơn |
Nguyễn Thị Thanh Hương/Nguyễn Kim Tùng |
Thường xuyên |
|
|
17 |
Xây dựng Website Tổ tư vấn cơ chế chính sách và cải cách thủ tục hành chính/ Website đánh giá chỉ số DDPI của tỉnh |
Trang Web |
Trần Thị Hoài Trâm/Nguyễn Xuân Sơn/Hoàng Việt Trung |
Nguyễn Kim Tùng/Trần Trọng Hiếu |
Các thành viên Tổ tư vấn và Trung tâm CNTT tỉnh |
Tháng 6-7 |
|
18 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2019 của Tổ tư vấn |
Kế hoạch |
Trần Thị Hoài Trâm |
Nguyễn Ngọc Cường |
Các thành viên Tổ tư vấn và phòng Kiểm soát TTHC |
Tháng 12 |
|
19 |
Xây dựng báo cáo định kỳ, chuyên đề hoặc đột xuất về tình hình, kết quả hoạt động của Tổ tư vấn |
Báo cáo |
Trần Thị Hoài Trâm |
Nguyễn Ngọc Cường |
Tháng 12 |
|
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND bãi bỏ phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 30/05/2019
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/12/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và xử lý vật tư thu hồi từ công trình hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và công viên cây xanh do thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về thu Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 26/12/2017