Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 948/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 11/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 948/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 11 tháng 9 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Nghị quyết số 02/NQ-TW ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030; Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-TW ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Căn cứ Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương dự án Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét tờ trình số 121/TTr-STN&MT ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường, (có hồ sơ dự án kèm theo)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, với nội dung chính:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm của Quy hoạch
1.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam phải phù hợp với: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh, Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020, Quy định bảo vệ các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, di chỉ khảo cổ, các công trình văn hoá có giá trị, các khu du lịch và bảo vệ môi trường sinh thái.
1.2. Từ nay đến 2020, xác định khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng không phải là lĩnh vực chủ lực để phát triển kinh tế xã hội; không khuyến khích khai thác khoáng sản và chỉ lựa chọn doanh nghiệp có đầu tư chế biến sâu, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vệ sinh môi trường.
1.3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường là quy hoạch định hướng, quy hoạch mở, do vậy trong quá trình thực hiện kịp thời cập nhật, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện trong từng giai đoạn.
2. Mục tiêu của Quy hoạch
2.1. Đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường; xác định nhu cầu trữ lượng khoáng sản cần thăm dò, khai thác, chế biến và khả năng đáp ứng từ nguồn tài nguyên khoáng sản; xác định danh mục, tiến độ thăm dò, khai thác và chế biến nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển vật liệu xây dựng ở tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và các năm sau.
2.2. Xác định đầy đủ tiềm năng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh.
2.3. Xây dựng cơ sở khoa học thăm dò, khai khác, sử dụng tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản kết hợp với bảo vệ môi trường, di tích lịch sử, an ninh quốc phòng để phát triển bền vững ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, tăng nguồn thu ngân sách, giải quyết việc làm cho người lao động.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm VLXD thông thường đến 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam. (Bảng 1 phụ lục kèm theo).
1.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng khoáng sản đá làm VLXD thông thường đến 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
+ Tổng số mỏ: 32 mỏ
+ Tổng trữ lượng: 982.293.000 m3
+ Tổng công suất khai thác: 10 triệu m3/năm
Trong đó:
- Huyện Kim Bảng
+ Số mỏ: 12 mỏ
+ Trữ lượng: 508.142.000 m3
+ Công suất khai thác: 4,5 triệu m3/năm
- Huyện Thanh Liêm
+ Số mỏ: 20 mỏ
+ Trữ lượng: 474.151.000 m3
+ Công suất khai thác: 5,5 triệu m3/năm
1.2. Quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng khoáng sản đá làm VLXD thông thường định hướng từ năm 2020 đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Tổng trữ lượng: 315.672.000 m3
Trong đó:
- Huyện Kim Bảng
+ Số mỏ: 5 mỏ
+ Trữ lượng: 221.489.000 m3
- Huyện Thanh Liêm
+ Số mỏ: 2 mỏ
+ Trữ lượng: 94.183.000 m3
2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng sét làm gạch ngói đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam. (Bảng 2 phụ lục kèm theo).
+ Số mỏ: 12 mỏ
+ Trữ lượng: 13.168.435 m3
+ Công suất khai thác: 650.000 m3/năm
3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát xây dựng, cát san lấp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam. (Bảng 3 phụ lục kèm theo).
+ Số mỏ: 6 mỏ
+ Trữ lượng: 14.480.580 m3
4. Quy hoạch khai thác, sử dụng đất đá san lấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Bảng 4 phụ lục kèm theo).
4.1. Quy hoạch khai thác, sử dụng đất đá san lấp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
+ Số mỏ: 4 mỏ
+ Diện tích: 208,9 ha
+ Trữ lượng: 68.425.000 m3
4.2. Quy hoạch khai thác, sử dụng đất đá san lấp định hướng từ 2020 đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
+ Số mỏ: 3 mỏ
+ Trữ lượng: 36.881.000 m3
III. CÁC GIẢI PHÁP TẬP TRUNG THỰC HIỆN
1. Quản lý nhà nước về khoáng sản:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, công tác quản lý, giám sát chặt chẽ việc thăm dò, khai thác, chế biến và vận chuyển; thực hiện việc cải tạo phục hồi môi trường, đóng cửa các mỏ khi hết hạn khai thác.
- Công bố công khai Quy hoạch đã được phê duyệt đến UBND cấp huyện, cấp xã nơi có tài nguyên khoáng sản; thực hiện cắm mốc để bảo vệ khu vực cấm, tạm thời cấm, quản lý khu vực chưa khai thác để các ngành, địa phương, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư biết và triển khai thực hiện, định kỳ cập nhập, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
- Ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh phù hợp với Luật Khoáng sản năm 2010 và các luật khác. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh, kịp thời những trường hợp vi phạm về quy hoạch, vi phạm pháp luật khoáng sản và pháp luật khác liên quan.
2. Về huy động vốn đầu tư
Thu hút các doanh nghiệp có năng lực tài chính, kỹ thuật đầu tư dự án theo quy mô công nghiệp có hiệu quả kinh tế, đảm bảo môi trường và an toàn lao động.
3. Về cơ chế, chính sách
- Có chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị, công nghệ tiên tiến thu hồi triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản, nâng cao giá trị của khoáng sản; khuyến khích đào tạo nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật hoạt động trong lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng kỹ thuật dùng chung.
- Thực hiện phân cấp mạnh cho chính quyền cấp huyện, cấp xã phù hợp với phân cấp nguồn thu từ hoạt động khoáng sản; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản theo hướng tập trung một đầu mối, thông thoáng, thuận tiện và giảm thời gian.
4. Về khoa học công nghệ, môi trường
- Áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, công nghệ tiên tiến thu hồi tối đa khoáng sản; công nghệ khai thác cắt tầng nhằm mục đích an toàn, hạn chế sạt lở đất, đá gây sự cố về môi trường;
- Các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản thực hiện đầy đủ các biện pháp trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trong và sau quá trình khai thác, chế biến khoáng sản.
IV. CÁC SẢN PHẨM CỦA QUY HOẠCH:
1. Bản đồ địa chất - khoáng sản tỉnh Hà Nam tỷ lệ 1:50.000.
2. Bộ bản đồ khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường, nguyên liệu sản xuất xi măng tỉnh Hà Nam tỷ lệ 1:10.000; khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản; khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực đá vôi xi măng, đôlômit, đá vôi hoá chất, sét xi măng.
3. Bản đồ hiện trạng thăm dò, khai thác khoáng sản tỷ lệ 1:10.000.
4. Bộ bản đồ các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản địa bàn tỉnh Hà Nam tỷ lệ 1:10.000.
5. Báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường đến 2020 định hướng đến năm 2030 địa bàn tỉnh Hà Nam; báo cáo chuyên đề về khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được Chính phủ phê duyệt.
6. Tài liệu khảo sát thực địa, nhật ký, sơ đồ tài liệu thực tế, thiết đồ công trình, mẫu, sổ mẫu và các kết quả phân tích; các tài liệu, hồ sơ, thủ tục pháp lý.
7. Đĩa CD lưu giữ các tài liệu nêu trên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch:
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch; công bố rộng rãi Quy hoạch được phê duyệt, định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và cập nhật các vấn đề phát sinh, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các Sở, ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức, chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nội dung của Quy hoạch.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ nội dung quy hoạch phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành liên quan trong việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VLXD THÔNG THƯỜNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT |
Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ |
Đơn vị hành chính (xã) |
Cốt khai thác tối ưu (m) |
Diện tích (ha) |
Tài nguyên, trữ lượng (ngàn m3) |
Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch |
HUYỆN KIM BẢNG |
|
|
907.17 |
508.142 |
|
|
1 |
Mỏ đá vôi Bắc Tân Lang K.2 |
Tượng Lĩnh, Tân Sơn |
+ 15 |
111.1 |
Cấp 121: 21.168 |
Khai thác TL 121 |
2 |
Mỏ dolomit Tân Lang K.3 |
Tân Sơn |
+ 05 |
150.6 |
Cấp 121: 36.567 |
Khai thác Tl 121 |
3 |
Mỏ đá Bắc Tân Lang K.4 |
Tượng Lĩnh, Tân Sơn |
+ 05 |
36.09 |
Cấp 121: 5.531 |
Khai thác TL 121 |
4 |
Mỏ đá Tây Thôn Vồng K.7 |
Tân Sơn, Khả Phong |
+ 05 |
15.21 |
Cấp 121: 4.807 |
Khai thác Tl 121 |
5 |
Mỏ đá vôi Đông xóm Suối Ngang K.14 |
Liên Sơn, Ba Sao |
+ 110 |
81.69 |
Cấp 121: 21.633 Cấp 333: 55.399 |
Khai thác TL 121 Thăm dò cấp 333 GĐ 2020 - 2030 |
6 |
Mỏ đá vôi Hang Diêm K.15.1 |
Liên Sơn |
+ 05 |
149.3 |
Cấp 121: 70.350 Cấp 333: 40.821 |
Khai thác TL 121 Thăm dò cấp 333 GĐ 2020 - 2030 |
7 |
Mỏ đá Đông Nam Xóm Suối Ngang K.16 |
Liên Sơn |
+ 100 |
8.5 |
Cấp 333: 4.032 |
Thăm dò cấp 333 giai đoạn 2020 – 2030 |
8 |
Mỏ đá VIMECO Tây Hồ Trứng K.21.1 |
Liên Sơn |
+ 40 |
12.9 |
Cấp 121: 7.585 |
Khai thác TL 121 |
9 |
Mỏ đá Tây Nam Hồ Trứng K.22.1 |
Thanh Sơn |
+ 50 |
90 |
Cấp 333: 81.237 |
Thăm dò GĐ 2020-2030 |
10 |
Mỏ đá Bút Sơn – Lạt Sơn K.25 |
Thanh Sơn |
+ 05 |
89.12 |
Cấp 121: 3.345 Cấp 333: 1.446 |
Khai thác hết cả 2 cấp trữ lượng |
11 |
Mỏ đá Nam Hồ Trứng K.36.1 |
Thanh Sơn |
+ 30 |
125 |
Cấp 121: 110.906 Cấp 333: 40.000 |
Khai thác TL 121 Thăm dò cấp 333 GĐ 2020 - 2030 |
12 |
Mỏ đá tây nam Hồng Sơn K.37 |
Thanh Sơn |
+ 25 |
37.66 |
Cấp 121: 3.315 |
Khai thác TL 121 |
HUYỆN THANH LIÊM |
|
|
542.36 |
474.151 |
|
|
1 |
Mỏ Đông Thung Đôn (T.3) |
Kiện Khê, Thanh Thuỷ |
+ 30 |
55.29 |
Cấp 333: 2.037 |
Khai thác |
2 |
Mỏ đá Đông bắc Thung Đôn (T.4) |
Kiện Khê |
+ 50 |
16.66 |
Cấp 333: 4.681 |
Khai thác |
3 |
Mỏ Núi Hâm – Núi Tây Hà (T.5) |
Kiện Khê |
+ 05 |
33.24 |
Cấp 333: 4.085 |
Khai thác |
4 |
Mỏ đá Đông nam Thung Đôn (T.6) |
Kiện Khê, Thanh Thuỷ |
+ 90 |
17.34 |
Cấp 121: 5.110 |
Khai thác |
5 |
Mỏ đá Núi Tây Hà (T.7) |
Kiện Khê, Thanh Thuỷ |
+ 40 |
21.69 |
Cấp 333: 7.762 |
Khai thác |
6 |
Mỏ Thung Cổ Chày (T.9) |
Kiện Khê, Thanh Thuỷ |
+ 90 |
15.2 |
Cấp 121: 10.383 |
Khai thác TL 121 |
7 |
Mỏ đá núi Hang Bụt, Đầu Bò (T.10) |
Thanh Thuỷ |
+ 30 |
12 |
Cấp 333: 1.499 |
Khai thác |
8 |
Mỏ đá Đồng Ao (T.11) |
Thanh Thuỷ, Thanh Tân |
+ 05 |
29 |
Cấp 121: 19.764 Cấp 333: 257 |
Khai thác cả hai cấp trữ lượng |
9 |
Mỏ đá Núi Ông Voi – Núi Ông (T.14) |
Thanh Thuỷ |
+ 30 |
192.44 |
Cấp 121: 155.768 |
Khai thác TL 121 |
10 |
Mỏ Núi Bảy Ngọn (T.15) |
Thanh Thuỷ |
+ 45 |
5 |
Cấp 121: 4.026 |
Khai thác TL 121 |
11 |
Mỏ đá núi Bà Đầm (T.16) |
Thanh Thuỷ |
+ 30 |
14.8 |
Cấp 121: 11.330
|
Khai thác TL 121 |
12 |
Mỏ đá đông Thung Dược (T.19) |
Thanh Thuỷ |
+ 150 |
41.48 |
Cấp 121: 9.755 Cấp 333: 9.226 |
Khai thác TL 121 |
13 |
Mỏ Cổng Trời (T. 20.1) |
Thanh Thuỷ |
+ 150 |
71.98 |
Cấp 121: 5.166 |
Khai thác TL 121 |
14 |
Mỏ đá thung Chu Văn Luận (T.21) |
Thanh Thuỷ, Thanh Tân |
+ 200 |
40.06 |
Cấp 333: 15.890 |
Thăm dò giai đoạn 2020 – 2030 |
15 |
Mỏ đá nam thung Chu Văn Luận (T.22.1) |
Thanh Thuỷ, Thanh Tân |
+ 120 |
|
Cấp 333: 78.293 |
Thăm dò giai đoạn 2020 – 2030 |
16 |
Mỏ đá núi Bảy Ngọn – Đông Núi Voi Đá (T.23) |
Thanh Thuỷ, Thanh Tân |
+ 50 |
190.3 |
Cấp 121: 53.874 |
Khai thác TL 121 |
17 |
Mỏ đá thôn Nam Công (T.25) |
Thanh Tân, Thanh Nghị |
+ 25 |
171.6 |
Cấp 121: 44.444 |
Khai thác TL 121 |
18 |
Mỏ đá Thanh Bồng – Hải Phú (T.46) |
Thanh Nghị, Thanh Hải |
+ 05 |
90.35 |
Cấp 121: 9.181 |
Khai thác TL 121 |
19 |
Mỏ đá Núi Chùa (T.47) |
Thanh Nghị, Thanh Hải |
+ 05 |
22.4 |
Cấp 121: 12.376 |
Khai thác TL 121 |
20 |
Mỏ đá tây Hiếu Hạ (T.48) |
Thanh Hải |
+ 05 |
30.55 |
Cấp 121: 9.244 |
Khai thác TL 121 |
TỔNG CỘNG |
1.449,53 |
982.293 |
|
Bảng 2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản sét gạch ngói tỉnh Hà Nam đến năm 2020
TT |
Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ |
Đơn vị hành chính (xã) |
Cốt KT tối ưu (m) |
Diện tích (ha) |
Tài nguyên, trữ lượng (ngàn m3) |
Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch |
1 |
Mỏ sét gạch ngói Đầm Đầu Voi – Đầm Dâu |
Xã Thanh Hải, Thanh Liêm |
- 2.5 |
16.2 |
Cấp 121: 3.385,949 |
Khai thác |
2 |
Mỏ sét gạch ngói bãi bồi sông Đáy |
Xã Khả Phong, Kim Bảng |
- 0.5 |
3.6 |
Cấp 333: 89,196 |
Khai thác |
3 |
Mỏ sét Xướng Bùi |
Xã Thanh Sơn, Kim Bảng |
- 0.5 |
4.53 |
Cấp 333: 109,816 |
Khai thác |
4 |
Mỏ sét Thanh Bồng |
Xã Thanh Nghị, Thanh Liêm |
|
21.8 |
Cấp 121: 1.319,110 |
Khai thác |
5 |
Mỏ sét gạch Mộc Bắc (B.1) |
Xã Mộc Bắc, Duy Tiên |
- 2 |
15.6 |
Cấp 333: 400 |
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015 Bước 2: Khai thác GĐ 2020 |
6 |
Mỏ sét gạch Mộc Bắc (B.2) |
Xã Mộc Bắc, Duy Tiên |
- 2 |
95.7 |
Cấp 333: 114 |
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015 Bước 2: Khai thác GĐ 2020 |
7 |
Mỏ sét gạch ngói xã Nguyên Lý ( NL2, NL3) |
Xã Nguyên Lý, Lý Nhân |
0 |
42.1 |
Cấp 333: 715,7 |
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015 Bước 2: Khai thác GĐ 2020 |
8 |
Mỏ sét gạch ngói xã Chân Lý (CL2, CL3, CL6) |
Xã Chân Lý, Lý Nhân |
- 1.0 |
55.3 |
Cấp 121: 732,928 Cấp 333: 940,1 |
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015 Bước 2: Khai thác GĐ 2020 |
9 |
Mỏ sét gạch ngói xã Nhân Đạo (NĐ3, NĐ4, NĐ5) |
Xã Nhân Đạo, Lý Nhân |
0 |
81 |
Cấp 333: 1.620 |
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015 Bước 2: Khai thác GĐ 2020 |
10 |
Mỏ sét gạch ngói xã Nhân Thịnh (NT2) |
Xã Nhân Thịnh, Lý Nhân |
- 0.5 |
34.2 |
Cấp 333: 649,8 |
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015 Bước 2: Khai thác GĐ 2020 |
11 |
Mỏ sét gạch ngói xã Phú Phúc (PP9, PP11) |
Xã Phú Phúc, Lý Nhân |
- 1.5 |
100.9 |
Cấp 121: 746,936 Cấp 333: 1967,5 |
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015 Bước 2: Khai thác GĐ 2020 |
12 |
Mỏ sét gạch ngói xã Hoà Hậu (HH2, HH3, HH5) |
Xã Hoà Hậu, Lý Nhân |
- 0.5 |
22.2 |
Cấp 333: 377,4 |
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015 Bước 2: Khai thác GĐ 2020 |
Tổng cộng |
493,13 |
13.168,435 |
|
Bảng 3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản cát xây dựng, san lấp tỉnh Hà Nam
TT |
Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ |
Đơn vị hành chính (xã) |
Cốt khai thác tối ưu (m) |
Diện tích (ha) |
Tài nguyên, trữ lượng (ngàn m3) |
Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch |
1 |
Mỏ cát xây dựng, san lấp Hoàn Dương (B.4) |
Xã Mộc Bắc, Duy Tiên |
- 2 |
80.6 |
Cấp 333: 3.224 |
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015 Bước 2: Khai thác GĐ 2020 |
2 |
Mỏ cát xây dựng san lấp Yên Hoà |
Xã Mộc Bắc, Duy Tiên |
- 1.5 |
55.7 |
Cấp 333: 2.108 |
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015 Bước 2: Khai thác GĐ 2020 |
3 |
Mỏ cát xây dựng san lấp Lảnh Trì (D.4) |
Xã Mộc Nam, Duy Tiên |
- 1.5 |
36 |
Cấp 333: 1.440 |
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015 Bước 2: Khai thác GĐ 2020 |
4 |
Mỏ cát xây dựng, san lấp Chân Lý (CL.8) |
Xã Chân Lý, Lý Nhân |
+ 0.42 |
19.6 |
Cấp 122: 313,144 |
Khai thác TL 122 |
5 |
Mỏ cát xây dựng, san lấp Chân Lý (CL.9) |
Xã Chân Lý, Lý Nhân |
+ 0.42 |
20 |
Cấp 122: 164,589 |
Khai thác TL 122 |
6 |
Mỏ cát xây dựng, san lấp Nhân Thịnh (NT.6) |
Xã Nhân Thịnh, Lý Nhân |
+ 2 |
85 |
Cấp 122: 212,5 Cấp 333: 3.187,50 |
Khai thác TL 122 Thăm dò TL 333 |
Tổng cộng |
269.9 |
14.480,58 |
|
Bảng 4. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng các mỏ đất đá san lấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT |
Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ |
Đơn vị hành chính (xã) |
Cốt khai thác tối ưu (m) |
Diện tích (ha) |
Tài nguyên, trữ lượng (ngàn m3) |
Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch |
1 |
Mỏ đất đá san lấp Thung Đồng Gien (K.40) |
Thanh Sơn |
+ 100 |
13.15 |
Cấp 333: 5.588 |
Dự trữ giai đoạn 2030 |
2 |
Mỏ đất đá san lấp Thung Đồng Gơ (K.43) |
Thanh Sơn |
+ 100 |
49.95 |
Cấp 333: 20.313 |
Dự trữ giai đoạn 2030 |
3 |
Mỏ đất đá san lấp Thung Bể (K.44) |
Thanh Sơn |
+ 75 |
24.40 |
Cấp 333: 10.980 |
Dự trữ giai đoạn 2030 |
4 |
Mỏ đất đá san lấp thôn Bồng Lạng Hạ (T.43) |
Thanh Nghị |
+ 5 |
121.4 |
Cấp 333: 31.544 |
Khai thác 2015 - 2020 |
Tổng tài nguyên trữ lượng |
208,9 |
68.425 |
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 67-KL/TW về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Nghị quyết 06/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện năm 2020 đến năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (bổ sung) Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2020 về tăng cường biện pháp quản lý, giám sát đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 23/11/2019
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2019 bãi bỏ Nghị quyết 28/NQ-HĐND về ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh về đầu tư công do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập, kiện toàn thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 06/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2019 bổ sung danh mục dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn bổ sung nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 1226/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Hội đồng Quy hoạch quốc gia Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Nghị quyết 06/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 19/NQ-HĐND về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị quyết 06/NQ-HĐND về phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2018 về chấp thuận danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2018 về giám sát tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 06/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2018 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2018 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 13/01/2018
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2018 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 09/11/2018
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về dự kiến Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2018 Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 103/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2016 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2016 về tổng kết công tác nhiệm kỳ 2011-2016 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và phương hướng, nhiệm kỳ thời gian tới Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2015 - 2016 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên cho cầu bắc qua sông Rạch Chiếc trên đường Vành đai phía Đông thành phố mang tên "Phú Hữu" Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 1226/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2015 về chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh An Giang và Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND sửa đổi khoản 1 Mục I Điều 1 Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2015 đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Neo, huyện Yên Dũng Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 phê duyệt Đề án Tăng cường trí thức trẻ về công tác tại các xã giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về chấm dứt thu phí qua cầu Cồn Tiên, huyện An Phú, tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 20/03/2018
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2013 thành lập thôn, tổ dân phố mới và sáp nhập thôn Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2013 về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2014 từ nguồn vốn do cấp tỉnh An Giang quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 08/05/2014
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2013 về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định 1226/QĐ-TTg năm 2012 kiện toàn nhóm công tác tạo thuận lợi vận tải quốc gia Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2012 phê duyệt biên chế công chức năm 2012 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2012 về Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2012 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2011 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Quyết định 1226/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 06/NQ-HĐND thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2009 thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2009-2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2008 hủy bỏ Nghị quyết 55/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2008 bãi bỏ một phần quy định về thu phí dự thi, dự tuyển Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2000 quy định mức thu bằng tiền thay cho ngày công lao động nghĩa vụ công ích hàng năm Ban hành: 21/07/2000 | Cập nhật: 14/08/2014
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2000 về mức tiền đống thay cho một ngày công nghĩa vụ lao động công ích và phân bổ nguồn lực từ nghĩa vụ lao động công ích hàng năm cho các cấp tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/01/2000 | Cập nhật: 25/11/2014
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 1995 về một số đề án chuyên ngành Ban hành: 04/07/1995 | Cập nhật: 24/06/2014