Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: 06/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Trần Xuân Lộc
Ngày ban hành: 16/07/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 16 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật khoáng sản năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Xét Tờ trình số 1136/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU

1. Quan điểm của quy hoạch

1.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam phải phù hợp với: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh; Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020; Quy định bảo vệ các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, di chỉ khảo cổ, các công trình văn hóa có giá trị, các khu du lịch và bảo vệ môi trường sinh thái.

1.2. Từ nay đến 2020, xác định khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng không phải là lĩnh vực chủ lực để phát triển kinh tế xã hội; không khuyến khích khai thác khoáng sản và chỉ lựa chọn doanh nghiệp có đầu tư chế biến sâu, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vệ sinh môi trường.

1.3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường là quy hoạch định hướng, quy hoạch mở, do vậy trong quá trình thực hiện kịp thời cập nhật, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện trong từng giai đoạn.

2. Mục tiêu của quy hoạch

2.1. Đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; xác định nhu cầu trữ lượng khoáng sản cần thăm dò, khai thác, chế biến và khả năng đáp ứng từ nguồn tài nguyên khoáng sản; xác định danh mục, tiến độ thăm dò, khai thác và chế biến nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển vật liệu xây dựng ở tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và các năm sau.

2.2. Xác định đầy đủ, tin cậy tiềm năng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh.

2.3. Xây dựng cơ sở khoa học thăm dò, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản kết hợp với bảo vệ môi trường, di tích lịch sử, an ninh quốc phòng để phát triển bền vững ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, tăng nguồn thu ngân sách, giải quyết việc làm cho người lao động.

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh (Bảng 1 phụ lục kèm theo).

1.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đá làm VLXD thông thường đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.

+ Tổng số mỏ: 32 mỏ

+ Tổng trữ lượng: 982.293.000 m3

+ Tổng công suất khai thác: 10 triệu m3/năm

Trong đó:

- Huyện Kim Bảng

+ Số mỏ: 12 mỏ

+ Trữ lượng: 508.142.000 m3

+ Công suất khai thác: 4,5 triệu m3/năm

 - Huyện Thanh Liêm

+ Số mỏ: 20 mỏ

+ Trữ lượng: 474.151.000 m3

+ Công suất khai thác: 5,5 triệu m3/năm

1.2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đá làm VLXD thông thường định hướng từ 2020 đến 2030 trên địa bàn tỉnh

Tổng trữ lượng: 315.672.000 m3. Trong đó:

- Huyện Kim Bảng

+ Số mỏ: 5 mỏ

+ Trữ lượng: 221.489.000 m3

 - Huyện Thanh Liêm

+ Số mỏ: 2 mỏ

+ Trữ lượng: 94.183.000 m3

2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng sét làm gạch ngói đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh (Bảng 2 phụ lục kèm theo).

+ Số mỏ: 12 mỏ

+ Trữ lượng: 13.168.435 m3

+ Công suất khai thác: 650.000 m3/năm

3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát xây dựng, cát san lấp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh (Bảng 3 phụ lục kèm theo).

+ Số mỏ: 6 mỏ

+ Trữ lượng: 14.480.580 m3

 4. Quy hoạch khai thác, sử dụng đất, đá san lấp trên địa bàn tỉnh (Bảng 4 phụ lục kèm theo).

4.1. Quy hoạch khai thác, sử dụng đất, đá san lấp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh

+ Số mỏ: 4 mỏ

+ Diện tích: 208,9 ha

+ Trữ lượng: 68.425.000 m3

4.2. Quy hoạch khai thác, sử dụng đất, đá san lấp định hướng từ 2020 đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh

+ Số mỏ: 3 mỏ

+ Trữ lượng: 36.881.000 m3

III. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP TẬP TRUNG THỰC HIỆN

1. Giải pháp về quản lý nhà nước về khoáng sản làm VLXD.

2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư

3. Giải pháp về cơ chế, chính sách

4. Giải pháp về khoa học công nghệ, môi trường

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

2. Giao UBND tỉnh phê duyệt, tổ chức thực hiện Quy hoạch theo quy định.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, TN-MT;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc

 

PHỤ LỤC

QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VLXD THÔNG THƯỜNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

Bảng 1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng đá làm VLXD thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020

TT

Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ

Đơn vị hành chính
(xã)

Cốt khai thác tối ưu
(m)

Diện tích
(ha)

Tài nguyên, trữ lượng
(ngàn m3)

Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch

 

HUYỆN KIM BẢNG

 

 

907,17

508.142

 

 

1

Mỏ đá vôi Bắc Tân Lang K.2

Tượng Lĩnh, Tân Sơn

+ 15

111,1

Cấp 121: 21.168

Khai thác TL 121

 

2

Mỏ dolomit Tân Lang K.3

Tân Sơn

+ 05

150,6

Cấp 121: 36.567

Khai thác Tl 121

 

3

Mỏ đá Bắc Tân Lang K.4

Tượng Lĩnh, Tân Sơn

+ 05

36,09

Cấp 121: 5.531

Khai thác TL 121

 

4

Mỏ đá Tây Thôn Vồng K.7

Tân Sơn, Khả Phong

+ 05

15,21

Cấp 121: 4.807

Khai thác Tl 121

 

5

Mỏ đá vôi Đông xóm Suối Ngang K.14

Liên Sơn, Ba Sao

+ 110

81,69

Cấp 121: 21.633

Cấp 333: 55.399

Khai thác TL 121

Thăm dò cấp 333 GĐ 2020 - 2030

 

6

Mỏ đá vôi Hang Diêm K.15.1

Liên Sơn

+ 05

149,3

Cấp 121: 70.350

Cấp 333: 40.821

Khai thác TL 121

Thăm dò cấp 333 GĐ 2020 - 2030

 

7

Mỏ đá Đông Nam Xóm Suối Ngang K.16

Liên Sơn

+ 100

8,5

Cấp 333: 4.032

Thăm dò cấp 333 giai đoạn 2020 – 2030

 

8

Mỏ đá VIMECO Tây Hồ Trứng K.21.1

Liên Sơn

+ 40

12,9

Cấp 121: 7.585

Khai thác TL 121

 

9

Mỏ đá Tây Nam Hồ Trứng K.22.1

Thanh Sơn

+ 50

90

Cấp 333: 81.237

Thăm dò GĐ 2020-2030

 

10

Mỏ đá Bút Sơn – Lạt Sơn K.25

Thanh Sơn

+ 05

89,12

Cấp 121: 3.345

Cấp 333: 1.446

Khai thác hết cả 2 cấp trữ lượng

 

11

Mỏ đá Nam Hồ Trứng K.36.1

Thanh Sơn

+ 30

125

Cấp 121: 110.906

Cấp 333: 40.000

Khai thác TL 121

Thăm dò cấp 333 GĐ 2020 - 2030

 

12

Mỏ đá tây nam Hồng Sơn K.37

Thanh Sơn

+ 25

37,66

Cấp 121: 3.315

Khai thác TL 121

 

HUYỆN THANH LIÊM

 

 

542,36

474.151

 

1

Mỏ Đông Thung Đôn (T.3)

Kiện Khê, Thanh Thuỷ

+ 30

55,29

Cấp 333: 2.037

Khai thác

2

Mỏ đá Đông bắc Thung Đôn (T.4)

Kiện Khê

+ 50

16,66

Cấp 333: 4.681

Khai thác

3

Mỏ Núi Hâm – Núi Tây Hà (T.5)

Kiện Khê

+ 05

33,24

Cấp 333: 4.085

Khai thác

4

Mỏ đá Đông nam Thung Đôn (T.6)

Kiện Khê, Thanh Thuỷ

+ 90

17,34

Cấp 121: 5.110

Khai thác

5

Mỏ đá Núi Tây Hà (T.7)

Kiện Khê, Thanh Thuỷ

+ 40

21,69

Cấp 333: 7.762

Khai thác

 

6

Mỏ Thung Cổ Chày (T.9)

Kiện Khê, Thanh Thuỷ

+ 90

15,2

Cấp 121: 10.383

Khai thác TL 121

 

7

Mỏ đá núi Hang Bụt, Đầu Bò (T.10)

Thanh Thuỷ

+ 30

12

Cấp 333: 1.499

Khai thác

8

Mỏ đá Đồng Ao (T.11)

Thanh Thuỷ, Thanh Tân

+ 05

29

Cấp 121: 19.764

Cấp 333: 257

Khai thác cả hai cấp trữ lượng

9

Mỏ đá Núi Ông Voi – Núi Ông (T.14)

Thanh Thuỷ

+ 30

192,44

Cấp 121: 155.768

Khai thác TL 121

10

Mỏ Núi Bảy Ngọn (T.15)

Thanh Thuỷ

+ 45

5

Cấp 121: 4.026

Khai thác TL 121

11

Mỏ đá núi Bà Đầm (T.16)

Thanh Thuỷ

+ 30

14,8

Cấp 121: 11.330

Khai thác TL 121

12

Mỏ đá đông Thung Dược (T.19)

Thanh Thuỷ

+ 150

41,48

Cấp 121: 9.755

Cấp 333: 9.226

Khai thác TL 121

13

Mỏ Cổng Trời (T.20.1)

Thanh Thuỷ

+ 150

71,98

Cấp 121: 5.166

Khai thác TL 121

14

Mỏ đá thung Chu Văn Luận (T.21)

Thanh Thuỷ, Thanh Tân

+ 200

40,06

Cấp 333: 15.890

Thăm dò giai đoạn 2020 – 2030

15

Mỏ đá nam thung Chu Văn Luận (T.22.1)

Thanh Thuỷ, Thanh Tân

+ 120

 

Cấp 333: 78.293

Thăm dò giai đoạn 2020 – 2030

16

Mỏ đá núi Bảy Ngọn – Đông Núi Voi Đá (T.23)

Thanh Thuỷ, Thanh Tân

+ 50

190,3

Cấp 121: 53.874

Khai thác TL 121

17

Mỏ đá thôn Nam Công (T.25)

Thanh Tân, Thanh Nghị

+ 25

171,6

Cấp 121: 44.444

Khai thác TL 121

18

Mỏ đá Thanh Bồng – Hải Phú (T.46)

Thanh Nghị, Thanh Hải

+ 05

90,35

Cấp 121: 9.181

Khai thác TL 121

19

Mỏ đá Núi Chùa (T.47)

Thanh Nghị, Thanh Hải

+ 05

22,4

Cấp 121: 12.376

Khai thác TL 121

20

Mỏ đá tây Hiếu Hạ (T.48)

Thanh Hải

+ 05

30,55

Cấp 121: 9.244

Khai thác TL 121

TỔNG CỘNG

1.449,53

982.293

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản sét gạch ngói tỉnh Hà Nam đến năm 2020

TT

Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ

Đơn vị hành chính (xã)

Cốt KT tối ưu (m)

Diện tích (ha)

Tài nguyên, trữ lượng (ngàn m3)

Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch

1

Mỏ sét gạch ngói Đầm Đầu Voi – Đầm Dâu

Xã Thanh Hải, Thanh Liêm

- 2.5

16,2

Cấp 121: 3.385,949

Khai thác

2

Mỏ sét gạch ngói bãi bồi sông Đáy

Xã Khả Phong, Kim Bảng

- 0.5

3,6

Cấp 333: 89,196

Khai thác

3

Mỏ sét Xướng Bùi

Xã Thanh Sơn, Kim Bảng

- 0.5

4,53

Cấp 333: 109,816

Khai thác

4

Mỏ sét Thanh Bồng

Xã Thanh Nghị, Thanh Liêm

 

21,8

Cấp 121: 1.319,110

Khai thác

5

Mỏ sét gạch Mộc Bắc (B.1)

Xã Mộc Bắc, Duy Tiên

- 2

15,6

Cấp 333: 400

Bước 1: Thăm dò GĐ 2015

Bước 2: Khai thác GĐ 2020

6

Mỏ sét gạch Mộc Bắc (B.2)

Xã Mộc Bắc, Duy Tiên

- 2

95,7

Cấp 333: 114

Bước 1: Thăm dò GĐ 2015

Bước 2: Khai thác GĐ 2020

7

Mỏ sét gạch ngói xã Nguyên Lý ( NL2, NL3)

Xã Nguyên Lý, Lý Nhân

0

42,1

Cấp 333: 715,7

Bước 1: Thăm dò GĐ 2015

Bước 2: Khai thác GĐ 2020

8

Mỏ sét gạch ngói xã Chân Lý (CL2, CL3, CL6)

Xã Chân Lý, Lý Nhân

- 1.0

55,3

Cấp 121: 732,928

Cấp 333: 940,1

Bước 1: Thăm dò GĐ 2015

Bước 2: Khai thác GĐ 2020

9

Mỏ sét gạch ngói xã Nhân Đạo (NĐ3, NĐ4, NĐ5)

Xã Nhân Đạo, Lý Nhân

0

81

Cấp 333: 1.620

Bước 1: Thăm dò GĐ 2015

Bước 2: Khai thác GĐ 2020

10

Mỏ sét gạch ngói xã Nhân Thịnh (NT2)

Xã Nhân Thịnh, Lý Nhân

- 0.5

34,2

Cấp 333: 649,8

Bước 1: Thăm dò GĐ 2015

Bước 2: Khai thác GĐ 2020

11

Mỏ sét gạch ngói xã Phú Phúc (PP9, PP11)

Xã Phú Phúc, Lý Nhân

- 1.5

100,9

Cấp 121: 746,936

Cấp 333: 1967,5

Bước 1: Thăm dò GĐ 2015

Bước 2: Khai thác GĐ 2020

12

Mỏ sét gạch ngói xã Hòa Hậu (HH2, HH3, HH5)

Xã Hòa Hậu, Lý Nhân

- 0.5

22,2

Cấp 333: 377,4

Bước 1: Thăm dò GĐ 2015

Bước 2: Khai thác GĐ 2020

Tổng cộng

493,13

13.168,435

 

 

Bảng 3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản cát xây dựng, san lấp tỉnh Hà Nam

TT

Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ

Đơn vị hành chính
(xã)

Cốt khai thác tối ưu
(m)

Diện tích
(ha)

Tài nguyên, trữ lượng
(ngàn m3)

Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch

1

Mỏ cát xây dựng, san lấp Hoàn Dương (B.4)

Xã Mộc Bắc, Duy Tiên

- 2

80,6

Cấp 333: 3.224

Bước 1: Thăm dò GĐ 2015

Bước 2: Khai thác GĐ 2020

2

Mỏ cát xây dựng san lấp Yên Hòa

Xã Mộc Bắc, Duy Tiên

- 1.5

55,7

Cấp 333: 2.108

Bước 1: Thăm dò GĐ 2015

Bước 2: Khai thác GĐ 2020

3

Mỏ cát xây dựng san lấp Lảnh Trì (D.4)

Xã Mộc Nam, Duy Tiên

- 1.5

36

Cấp 333: 1.440

Bước 1: Thăm dò GĐ 2015

Bước 2: Khai thác GĐ 2020

4

Mỏ cát xây dựng, san lấp Chân Lý (CL.8)

Xã Chân Lý, Lý Nhân

+ 0.42

19,6

Cấp 122: 313,144

Khai thác TL 122

5

Mỏ cát xây dựng, san lấp Chân Lý (CL.9)

Xã Chân Lý, Lý Nhân

+ 0.42

20

Cấp 122: 164,589

Khai thác TL 122

6

Mỏ cát xây dựng, san lấp Nhân Thịnh (NT.6)

Xã Nhân Thịnh, Lý Nhân

+ 2

85

Cấp 122: 212,5

Cấp 333: 3.187,50

Khai thác TL 122

Thăm dò TL 333

Tổng cộng

269,9

14.480,58

 

 

Bảng 4. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng các mỏ đất đá san lấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020

TT

Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ

Đơn vị hành chính
(xã)

Cốt khai thác tối ưu
(m)

Diện tích
(ha)

Tài nguyên, trữ lượng
(ngàn m3)

Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch

1

Mỏ đất đá san lấp Thung Đồng Gien (K.40)

Thanh Sơn

+ 100

13,15

Cấp 333: 5.588

Dự trữ giai đoạn 2030

2

Mỏ đất đá san lấp Thung Đồng Gơ (K.43)

Thanh Sơn

+ 100

49,95

Cấp 333: 20.313

Dự trữ giai đoạn 2030

3

Mỏ đất đá san lấp Thung Bể (K.44)

Thanh Sơn

+ 75

24,40

Cấp 333: 10.980

Dự trữ giai đoạn 2030

4

Mỏ đất đá san lấp thôn Bồng Lạng Hạ (T.43)

Thanh Nghị

+ 5

121,4

Cấp 333: 31.544

Khai thác 2015 - 2020

Tổng tài nguyên trữ lượng

208,9

68.425

 

 

 





Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012