Quyết định 93/2006/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 93/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Phạm Văn Cường |
Ngày ban hành: | 28/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2006/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2006 |
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH: LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình;
Căn cứ định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (Chương 11 - Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn - Số hóa bản đồ địa hình);
Căn cứ Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 của UBND tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu cho doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng;
Căn cứ Nghị định số: 203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng;
Căn cứ Thông tư số: 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 của Tổng cục địa chính và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc lập bản đồ.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số: 167/SXD-QLKT ngày 25 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai.
Bộ đơn giá này là cơ sở cho các công việc: Lập kế hoạch, dự toán, tổng dự toán, xét thầu, thanh toán, quyết toán, quản lý vốn đầu tư cho dự án đầu tư công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan. Hướng dẫn việc thực hiện bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai, đồng thời xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có) đề xuất và báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Kèm theo QĐ số 93/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai
- Căn cứ định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (Chương 11 - Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn - Số hóa bản đồ địa hình);
- Căn cứ Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 của UBND tỉnh Lào Cai;
- Căn cứ Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu cho doanh nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số: 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng;
- Căn cứ Nghị định số: 203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng;
- Căn cứ Thông tư số: 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 của Tổng cục địa chính và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc lập bản đồ;
1. Đơn giá đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2005 là biểu hiện bằng tiền chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm và đảm bảo chất lượng đề ra.
2. Đơn giá đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2005 là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác đo vẽ bản đồ mạng lưới giao thông gồm: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy (thiết bị) và được xác định tại địa bàn thành phố Lào Cai.
2.1. Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ…
Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2.2. Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công việc đo vẽ bản đồ bao gồm:
- Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương.
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động.
- Chi phí nhân công (tùy theo khối lượng thực hiện tại thời điểm trước hoặc sau ngày 01/10/2005) trong đơn giá tính với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng hoặc 290.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương tính theo Bảng lương A1 (Ban hành kèm theo Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ). Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm:
+ Lương cơ bản.
+ Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
+ Phụ cấp khu vực: 30% lương tối thiểu.
+ Lương phụ (phép, lễ, tết…) và một số khoản khoán trực tiếp cho người lao động: 16% lương cơ bản.
- Công tác đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn tại các khu vực khác với khu vực thành phố Lào Cai thì chi phí nhân công điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Vùng có phụ cấp khu vực 40% được nhân với hệ số Kđcnc = 1,022.
+ Vùng có phụ cấp khu vực 50% được nhân với hệ số Kđcnc = 1,046.
+ Vùng có phụ cấp khu vực 60% được nhân với hệ số Kđcnc = 1,068.
+ Vùng có phụ cấp khu vực 70% được nhân với hệ số Kđcnc = 1,091.
2.3. Chi phí sử dụng máy:
Bao gồm chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa máy và chi phí khác của máy.
- Đơn giá đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2005 là căn cứ lập, xác định dự toán, thanh toán, quyết toán giá trị cho công tác đo vẽ bản đồ của dự án.
- Đơn giá này chỉ áp dụng cho Dự án đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2005.
- Đơn giá tính theo mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng áp dụng với những khối lượng công việc tính từ ngày 01/10/2005 trở về trước.
- Dự toán chi phí lập bản đồ mạng lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2005 được tổng hợp như sau:
|
Khoản mục chi phí |
Cách tính |
Kết quả |
A |
Chi phí theo đơn giá: |
|
|
I |
Chi phí trực tiếp: |
(NC + VL + M) |
T |
1. |
Chi phí nhân công |
Σ(Khối lượng từng loại sản phẩm x Đơn giá nhân công của sản phẩm đó) |
NC |
2. |
Chi phí vật liệu |
Σ(Khối lượng từng loại sản phẩm x Đơn giá vật liệu của sản phẩm đó) |
VL |
3. |
Chi phí sử dụng máy |
Σ(Khối lượng từng loại sản phẩm x Đơn giá sử dụng máy của sản phẩm đó) |
M |
II |
Chi phí chung: |
|
Thu nhập |
|
- Ngoại nghiệp |
28% x T |
|
|
- Nội nghiệp bản đồ gốc. |
22% x T |
|
|
- Biên vẽ, chế bản và in. |
25% x T |
|
|
Thu nhập chịu thuế tính trước: |
6% (P + T) |
C |
|
Giá trị dự toán trước thuế: |
(T + P + C) |
TT |
|
Thuế VAT: |
10% TT |
VAT |
|
Giá trị dự toán sau thuế: |
TT + VAT |
G |
B |
Chi phí khác: |
(b1 + b2 + b3) |
B |
1. |
Chi phí KSTK, lập luận chứng. |
|
b1 |
|
- Luận chứng dưới 1 tỷ đồng |
|
|
|
+ Ngoại nghiệp. |
8% x T |
|
|
+ Nội nghiệp. |
4% x T |
|
|
+ Biên vẽ, chế bản và in. |
5% x T |
|
2. |
Chi phí kiểm tra nghiệm thu |
3% x (T + P) ngoại nghiệp 2% x (T + P) nội nghiệp |
b2 |
3. |
Chi phí ăn giữa ca (ngoại nghiệp) |
Theo chế độ |
b3 |
C |
Chi phí in ấn bản đồ |
|
D |
|
|
|
|
|
Tổng giá trị dự toán: |
(G + B +D) |
|
Thành phần công việc của công tác lập bản đồ gồm:
1. Thu thập tài liệu trên cơ sở bản đồ hiện trạng năm 2004 đã có đường giao thông, Quốc lộ, tỉnh lộ.
2. Số hóa bản đồ.
3. Chi phí đi đường để định vị GPS và một số công việc ngoại nghiệp (Riêng chi phí đi bộ chỉ áp dụng cho công tác phục vụ đo vẽ các tuyến đường chuẩn bị mở mới).
4. Chi phí định vị một điểm GPS. Chỉ xây dựng bổ sung đường giao thông từ huyện đến xã, đường liên xã, đường liên thôn.
5. Chi phí nội nghiệp.
6. Chi phí in ấn bản đồ.
1. Công tác số hóa bản đồ:
Áp dụng đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 (Công tác số hóa bản đồ - Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 đường đồng mức 5m - Mã hiệu CM.07803).
Vì lập bản đồ tỷ lệ 1/10.000 đường đồng mức 20m nên tính bằng 1/4 đơn giá của công tác theo mã hiệu định mức nói trên.
Thành phần công việc chỉ tính bằng 30% thành phần công việc của số hóa bản đồ địa hình theo Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006, chỉ thực hiện mục số hóa bản đồ địa hình cụ thể như sau:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn…). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu, kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương…) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới khi điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới km, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố và nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và 1 bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
1.1. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: Đồng/10ha
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
|
Số hóa bản đồ |
10ha |
14,78 |
3.012 |
17,93 |
3.044,71 |
1.2. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: Đồng/10ha
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
|
Số hóa bản đồ |
10ha |
14,78 |
3.629 |
18,6 |
3.662,48 |
2. Công tác định vị GPS:
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ.
- Chuẩn bị máy và các tài liệu như hồ sơ, sổ sách ghi chép; chọn điểm định vị, căn chỉnh máy và xác định tọa độ.
- Ghi chép và nhập vào máy tính.
2.1. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: Đồng/1 điểm
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
|
Định vị GPS |
1 điểm |
|
1.340 |
367 |
1.707 |
2.2. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: Đồng/1 điểm
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
|
Định vị GPS |
1 điểm |
|
1.617 |
367 |
1.984 |
3. Công tác đi đường để định vị GPS bằng xe máy:
3.1. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: 1 nhóm (3 người)/1 km
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
1. |
Đi bằng xe máy đối với đường Quốc lộ, tỉnh lộ |
1 km |
|
402 |
221 |
623 |
2. |
Đi bằng xe máy đối với đường huyện lộ |
1 km |
|
459 |
252 |
711 |
3. |
Đi bằng xe máy đối với đường liên xã |
1 km |
|
643 |
353 |
996 |
3.2. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: 1 nhóm (3 người)/1 km
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
1. |
Đi bằng xe máy đối với đường Quốc lộ, tỉnh lộ |
1 km |
|
485 |
360 |
845 |
2. |
Đi bằng xe máy đối với đường huyện lộ |
1 km |
|
554 |
411 |
965 |
3. |
Đi bằng xe máy đối với đường liên xã |
1 km |
|
776 |
575 |
1.351 |
4. Công tác đi bộ để định vị GPS:
Đi bộ chỉ áp dụng cho công tác phục vụ đo vẽ các tuyến đường chuẩn bị mở mới.
4.1. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: 1 nhóm (3 người)/1 km
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
|
Đi bộ |
km |
|
32.153 |
|
32.153 |
4.2. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: 1 nhóm (3 người)/1 km
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
|
Đi bộ |
km |
|
38.806 |
|
38.806 |
5. Ca máy tính dùng cho công tác ngoại nghiệp: 15.000 đồng/ca.
6. Chi phí in ấn bản đồ giấy A0: 27.000 đồng/bản.
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Nhà nước, áp dụng giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND Quy định tạm thời về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND chuyển giao nhiệm vụ quản lý Trường Trung học Y tế tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân về thực hành tiết kiệm chống lãng phí Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/11/2006 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND tạm đình chỉ thực hiện Quyết định ưu đãi đầu tư của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/10/2006 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND Ban hành Đề án đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2006-2010 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia lai ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về bộ Đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Lưu trữ và Thông tin tư liệu thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa thành Trung tâm Lưu trữ tỉnh Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2006 – 2010 Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND năm 2006 Chương trình hành động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2006 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Chỉ thị 32/2005/CT-TTg do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung Ban hành: 15/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 28/2005/QĐ-BXD về Định mức dự toán khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/08/2005 | Cập nhật: 13/04/2007
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị định 203/2004/NĐ-CP về việc mức lương tối thiểu chung Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006