Quyết định 90/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: 90/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Huỳnh Đức Hòa
Ngày ban hành: 18/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 90/2009/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 18 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT - TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 130/2009/NQ-HĐND ngày10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá VII - Kỳ họp thứ 16 về việc thông qua Đề án giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 1028/TTr-STNMT ngày 17 tháng 12 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không thấp mức giá theo quy định tại Quyết định này.

3. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2.

1. UBND thành phố Đà Lạt có trách nhiệm xây dựng phương án điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt trong các trường hợp sau:

a) Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất làm cho giá đất tại đó biến động.

b) Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nNhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và Cục Thuế thẩm định phương án điều chỉnh giá các loại đất trên đây, trình ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng.

2. Đối với các trường hợp đã có quyết định phê duyệt giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính, sau ngày Quyết định này có hiệu lực nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định đều phải xác định lại giá đất theo Quyết định này. Đối với trường hợp đấu trúng giá thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, sau ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa nộp tiền sử dụng đất theo quy chế đấu giá được phê duyệt, Chủ tịch hội đồng đấu giá có trách nhiệm lập thủ tục hủy kết quả đấu giá và xây dựng lại giá đấu giá theo giá đất quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT.
(Kèm theo Quyết định số 90/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ.

Đơn vị tính: nghìn đồng/m²

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Đơn giá

Từ

Đến

Phường 1

 

 

 

 

1

Ánh Sáng

Lê Đại Hành

Nguyễn Văn Cừ

4

3.600

 

Ánh Sáng

Nhánh phía trong

4

2.160

2

Ba tháng Hai

Khu Hoà Bình

Ngã ba Nguyễn Văn Cừ (nhà số 69, nhà 114)

1

11.520

3

Hải Thượng

Đường 3 tháng 2

Tô Ngọc Vân

1

7.920

4

Khu Hòa Bình

Trọn đường kể cả khu vực bến xe nội thành

1

17.280

5

Lê Đại Hành

Trần Quốc Toản

Khu Hòa Bình

1

11.520

6

Lê Thị Hồng Gấm

Trọn đường

 

1

7.200

7

Lý Tự Trọng

Trọn Đường

 

2

2.304

8

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

1

8.640

9

Nguyễn Biểu

Nhánh hẻm 3 tháng 2 xuống

4

864

 

Nguyễn Biểu

Nhánh hẻm Trương Công Định xuống

4

1.008

10

Nguyễn Chí Thanh

Khu Hòa Bình

Hết Khách sạn Ngọc Lan, Đình Ánh Sáng

1

11.520

 

Nguyễn Chí Thanh

Khách sạn Ngọc Lan, Đình Anh Sáng

Nguyễn Văn Cừ

1

8.640

11

Nguyễn Thái Học

Trọn đường

 

1

11.520

12

Nguyễn Thị Minh Khai

Trọn đường

 

1

15.840

13

Nguyễn Văn Cừ

Trọn đường

 

1

9.000

14

Nguyễn Văn Trỗi

Đầu đường (Khu Hòa Bình)

Đường Lên nhà thờ Tin Lành & hết khách sạn Á Đông

1

8.400

15

Phan Bội Châu

Đầu đường

Lê Thị Hồng Gấm (KS Việt Hà + Vũ Tuấn)

1

9.000

 

Phan Bội Châu

Đoạn còn lại

 

1

6.300

16

Phan Như Thạch

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ngã ba Thủ Khoa Huân

2

7.020

17

Phan Đình Phùng

3 Tháng 2

Ngã ba Trương Công Định, nhà số 80

1

10.100

18

Tản Đà

Trọn đường

 

1

5.740

19

Tăng Bạt Hổ

 

 

 

 

 

 Tăng Bạt Hổ (Đường chính)

Khu Hòa Bình

Nhà số 1, nhà số 18 Tăng Bạt Hổ

1

12.180

 

Tăng Bạt Hổ (Đường chính)

Đoạn còn lại

 

1

8.700

 

Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 1)

Trọn nhánh tính từ nhà 12 Trương Công Định

1

10.440

 

Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 2)

Trọn nhánh tính từ nhà 30 Trương Công Định

1

8.700

20

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

2

5.050

21

Tô Ngọc Vân

Cầu Hải Thượng

Cầu Tản Đà

2

2.180

 

Tô Ngọc Vân

Cầu Tản Đà

Sau nhà 143 Phan Đình Phùng

2

1.728

22

Trương Công Định

Từ đầu đường

Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ (nhà số 30)

1

11.700

 

Trương Công Định

Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ

Cuối đường

1

9.000

Phường 2

 

 

 

 

1

An Dương Vương

Đầu đường Phan Đình Phùng

Vào sâu 500 mét (nhà số 16, nhà số 33)

2

3.380

 

An Dương Vương

Đoạn còn lại

 

2

2.500

2

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Thái Học

Nhà 50 Nhà 79 - Ngã Ba Thông Thiên Học

1

6.912

 

Bùi Thị Xuân

Đoạn còn lại

 

1

7.200

3

Cổ Loa

Trọn Đường

 

3

1.220

4

Đinh Tiên Hoàng

Trọn Đường

 

1

6.912

5

Lý Tự Trọng

Trọn đường

 

2

2.780

6

Mai Hoa Thôn

Trọn Đường

 

4

1.728

7

Nguyễn Công Trứ

Nhà số 3G

Xô Viết Nghệ Tĩnh

2

1.872

8

Nguyễn Lương Bằng

Phan Đình Phùng

An Dương Vương

2

3.600

9

Nguyễn Thị Nghĩa

Trọn đường

 

3

2.880

10

Nguyễn Văn Trỗi

Đầu đường (Khu Hòa Bình)

Đường Lên nhà thờ Tin Lành & Hết khách sạn Á Đông

1

8.400

 

Nguyễn Văn Trỗi

Đoạn còn lại

 

1

5.620

11

Phan Đình Phùng

Ngã ba Trương Công Định, nhà số 80

Nhà 271, nhà 210

1

10.100

 

Phan Đình Phùng

Nhà 271, nhà 210

La Sơn Phu Tử

1

7.250

12

Thông Thiên Học

Bùi Thị Xuân

Hết Cổng Tỉnh Đội (Nhà số 9, Nhà số 2, đường nhánh)

2

5.040

 

Thông Thiên Học

Đoạn còn lại

 

2

2.640

13

Tô Ngọc Vân

Sau nhà 143 Phan Đình Phùng

Cuối đường

3

1.440

14

Võ Thị Sáu

Trọn đường

 

3

1.850

15

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Phan Đình Phùng

Ngã ba Xô Viết Nghệ Tĩnh-Nguyễn Công trứ

1

4.050

Phường 3

 

 

 

 

1

An Bình

Trọn Đường

 

3

936

2

Ba Tháng Tư

Trọn Đường

 

1

6.960

3

Bà Triệu

Trọn đường

 

1

6.300

4

Chu Văn An

Trọn đường

 

2

4.320

5

Đặng Thái Thân

Trọn đường

 

2

1.728

6

Đèo Prenn

Từ ngã ba Đường 3 tháng 4 - Đống Đa

Ngã ba Mimosa - Prenn

2

720

 

Đèo Prenn

Ngã ba Mimosa - Prenn

Cầu Prenn

2

1.440

7

Đống Đa

Đầu đường 3 tháng 4 đi vào

Hết đài phát sóng (nhà số 82, nhà số 10)

3

2.940

 

Đống Đa

Đoạn còn lại

 

3

1.310

8

Hà Huy Tập

Trần Phú

Tu viện Đa Minh, nhà khách số 5 Khách sạn Thành An

1

5.040

 

Hà Huy Tập

Đoạn còn lại

 

2

1.190

9

Hồ Tùng Mậu

Trọn Đường

 

1

6.300

10

Lê Đại Hành

Trần Quốc Toản

Trần Phú

1

9.720

11

Lương Thế Vinh

Hà Huy Tập

Trường Lê Quý Đôn

3

2.880

12

Nhà Chung

Trần Phú

UBND Phường 3, nhà số 23

1

4.180

 

Nhà Chung

Đoạn còn lại

 

3

1.800

13

Phạm Ngũ Lão

Trọn đường

 

1

5.080

14

Tô Hiến Thành

Trọn đường

 

3

1.440

15

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Đài PTTH Lâm Đồng

1

7.830

 

Nhánh số 02 Trần Hưng Đạo

Sở Kế Hoạch và Đầu Tư

Cuối đường

3

1.500

16

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Công ty cổ phần địa ốc Đà Lạt

1

8.700

17

Trần Quốc Toản

Trọn Đường

 

1

6.960

18

Trần Thánh Tông

Trọn Đường

 

2

720

19

Trúc Lâm Yên Tử

Trọn Đường

 

4

720

Phường 4

 

 

 

 

1

An Sơn

Trọn Đường

 

4

780

2

Ba Tháng Hai

Ngã Ba Nguyễn Văn Cừ (Đầu đường Lê Quý Đôn)

Hoàng văn Thụ (hết khách sạn Đà Lạt-Sài Gòn)

1

11.340

3

Bà Triệu

Trọn đường

 

1

6.300

4

Đào Duy Từ

Trần Phú

Nhà số 28 và 1/3

3

2.448

 

Đào Duy Từ

Nhà số 28 và 1/3

Cầu nhỏ

4

1.224

5

Đoàn Thị Điểm

Trọn đường

 

2

4.050

6

Đồng Tâm

Trọn Đường

 

3

1.224

7

Hoàng Văn Thụ

Đường 3 tháng 2

Huyền Trân Công Chúa

1

5.040

8

Huyền Trân Công Chúa

Hoàng Văn Thụ

Hết trường Dân Tộc Nội trú (Đầu đường Đa minh), nhà số 17

2

1.800

 

Huyền Trân Công Chúa

Đoạn còn lại

 

3

1.010

9

Huỳnh Thúc Kháng

Trọn đường

 

2

3.670

10

Lê Hồng Phong

Trọn đường

 

1

5.400

11

Mạc Đỉnh Chi

Đường 3 tháng 2

Vào 200 mét, nhà số 25, nhà số 10

3

2.448

 

Mạc Đỉnh Chi

Đoạn còn lại

 

3

2.016

12

Ngô Thì Nhậm

Trọn đường

 

4

864

13

Ngô Thì Sỹ

Đầu đường

Tới đất nhà 27E/1 (nhà Ô Hoàng Trọng Huấn) và hết đất (phía sau) nhà số 6 Triệu Việt Vương

4

1.152

 

Ngô Thì Sỹ

Đoạn còn lại

 

4

864

14

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

3

1.460

15

Nguyễn Viết Xuân

Trọn đường

 

2

3.240

16

Pasteur

Trọn đường

 

2

4.860

17

Quanh Trường Cao Đẳng Nghề

Trọn đường

 

2

3.168

18

Thiện Mỹ

Trọn đường

 

3

1.224

19

Thiện Ý

Trọn đường

 

3

1.224

20

Trần Lê

Trọn đường

 

1

8.400

21

Trần Phú

Công ty cổ phần Địa Ốc Đà Lạt

Ngã 4 vòng xoay Hoàng Văn Thụ-Trần Lê

1

8.400

22

Triệu Việt Vương

Lê Hồng Phong

Dinh III, Nhà số 8, nhà số 3

2

4.050

 

Triệu Việt Vương

Dinh III, Nhà số 8, nhà số 3

Ngã ba Nguyễn Trung Trực (cây xăng Triệu Việt Vương)

2

3.280

 

Triệu Việt Vương

Đoạn còn lại

 

2

2.160

Phường 5

 

 

 

 

1

An Tôn

Trọn đường

 

4

864

2

Cam Ly

Ngã 3 Tà Nung (ĐT 725)

Cầu Cam Ly

2

1.224

3

Dã Tượng

Trọn đường

 

4

691

4

Gio An

Trọn đường

 

3

960

5

Đa Minh

Trọn đường

 

3

648

6

Hàn Thuyên

Trọn đường

 

3

749

7

Hải Thượng

Đầu Ba tháng Hai

Hai Bà Trưng, Hoàng Diệu

1

7.920

 

Hải Thượng

Đoạn còn lại

 

1

4.700

8

Hoàng Diệu

Hải Thượng

Yagout

1

3.890

 

Hoàng Diệu

Yagout

Ngã ba Ma Trang Sơn

1

2.100

 

Hoàng Diệu

Ngã ba Ma Trang Sơn

Lê Lai

2

1.296

9

Hoàng Văn Thụ

Huyền Trân Công Chúa

Hết thác Cam Ly, nhà số 58, nhà số 02

1

3.120

 

Hoàng Văn Thụ

Hết thác Cam Ly, nhà số 58, nhà số 02

Đến hết Ngã ba Tà Nung

1

1.730

10

Huyền Trân Công Chúa

Hoàng Văn Thụ

Hết trường Dân Tộc Nội trú (Đầu đường Đa Minh), nhà số 17

2

1.800

 

Huyền Trân Công Chúa

Đoạn còn lại

 

3

936

11

Lê Lai

Trọn đường

 

4

1.296

12

Lê Quý Đôn

Trọn đường

 

2

2.592

13

Lê Thánh Tôn

Đầu đường

Dã Tượng

3

1.220

14

Ma Trang Sơn

Trọn đường

 

3

864

15

Mẫu Tâm

Trọn đường

 

4

1.152

16

Ngô Huy Diễn

Trọn đường

 

4

1.440

17

Nguyễn Khuyến

Trọn đường

 

4

749

18

Nguyễn Đình Quân

Trọn đường

 

3

1.008

19

Nguyễn Thị Định

Trọn đường

 

3

1.728

20

Nguyễn Thượng Hiền

Trọn đường

 

3

1.152

21

Thánh Tâm

Trọn đường

 

3

691

22

Tô Ngọc Vân

Cầu Lê Quý Đôn

Cầu Hải Thượng

2

1.728

23

Trần Bình Trọng

Đầu đường

Ngã ba Hàn Thuyên

3

1.728

 

Trần Bình Trọng

Ngã ba Hàn Thuyên (Đoạn còn lại)

Lê Lai

3

1.440

24

Trần Nhật Duật

Trọn đường

 

2

1.620

25

Trần Văn Côi

Trọn đường

 

3

864

26

Y Dinh

Trọn đường

 

4

1.152

27

Yagout

Trọn đường

 

3

1.440

28

Yết Kiêu

Trọn đường

 

3

1.008

Phường 6

 

 

 

 

1

Dã Tượng

Trọn đường

 

4

691

2

Hai Bà Trưng

Hải Thượng

Tản Đà

2

7.500

 

Hai Bà Trưng

Tản Đà

La Sơn Phu Tử

2

5.800

 

Hai Bà Trưng

Đoạn còn lại

 

3

2.860

3

Kim Đồng

Trọn đường

 

2

1.296

4

La Sơn Phu Tử

Trọn đường

 

3

3.740

5

Lê Thánh Tôn

Đầu đường

Dã Tượng

3

1.220

 

Lê Thánh Tôn

Đoạn còn lại (đường cụt)

 

1.080

6

Mai Hắc Đế

Trọn đường

 

3

2.250

7

Ngô Quyền

Đầu đường

Nhà số 43 Ngô Quyền(Phan Đình Giót)

3

2.016

 

Ngô Quyền

Nhà số 43 Ngô Quyền (Phan Đình Giót)

Cuối đường

3

1.728

8

Nguyễn An Ninh

Trọn đường

 

2

1.296

9

Phạm Ngọc Thạch

Hải Thượng

Bệnh viện Tỉnh (Cổng cấp cứu cũ)

2

4.050

 

Phạm Ngọc Thạch

Bệnh viện Tỉnh (Cổng cấp cứu cũ)

Đầu đường Thi Sách

2

2.880

 

Phạm Ngọc Thạch

Đoạn còn lại

 

2

2.160

10

Phan Đình Giót

Trọn đường

 

4

1.010

11

Tản Đà

Trọn đường

 

1

5.740

12

Thi Sách

Trọn đường

 

3

1.800

13

Tô Vĩnh Diện

Trọn đường

 

2

1.350

14

Yết Kiêu

Trọn đường

 

3

1.008

Phường 7

 

 

 

 

1

Ankroet

Trọn Đường

 

2

1.224

2

Bạch Đằng

Trọn đường

 

2

1.560

3

Cam Ly

Cầu Cam Ly

Ngã ba Ankoret

2

1.224

4

Cao Bá Quát

Trọn đường

 

3

1.170

5

Cao Thắng

Trọn đường

 

3

700

6

Châu Văn Liêm

Trọn Đường

 

3

576

7

Công Chúa Ngọc Hân

Trọn Đường

 

2

576

8

Đa Phú

Trọn Đường

 

3

780

9

ĐanKia

Ngã ba Ankoret - Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cầu Lạc Dương

3

864

10

Đinh Công Tráng

Trọn đường

 

3

940

11

Đường Thôn Măng Ling

Điểm nối Ankoret

Hội trường Thôn Măng Ling

3

630

12

Kim Thạch

Trọn Đường

 

4

648

13

Lê Thị Riêng

Trọn Đường

 

3

1.008

14

Nguyễn Hoàng

Trọn đường

 

3

720

15

Nguyên Phi Ỷ Lan

Trọn đường

 

3

720

16

Nguyễn Siêu

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Ngã ba Bạch Đằng

3

1.400

 

Nguyễn Siêu

Ngã ba Bạch Đằng

Cuối đường

3

1.296

17

Tô Hiệu

Trọn đường

 

3

864

18

Tô Vĩnh Diện

Trọn đường

 

2

1.400

19

Thánh Mẫu

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Ngã ba Châu Văn Liêm

3

1.560

 

Thánh Mẫu

Đoạn còn lại

 

3

1.440

20

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cuối đường (Phan Đình Phùng)

Ngã ba Cao Bá Quát

1

4.050

 

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Ngã ba Cao Bá Quát

Lê Thị Riêng

1

4.050

 

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Lê Thị Riêng

Cuối đường

1

2.860

Phường 8

 

 

 

 

1

Bùi Thị Xuân

Ngã Ba Thông Thiên Học (nhà 79)

Cuối đường (Ngã 5 Đại học)

1

7.200

2

Cách Mạng Tháng Tám

Trọn đường

 

3

1.152

3

Cù Chính Lan

Trọn Đường

 

3

1.080

4

Lý Nam Đế

Đầu Đường Nguyễn Công Trứ

Ngã ba Chùa Linh Giác (đến nhà số 105)

2

1.872

 

Lý Nam Đế

Đoạn còn lại (từ Nhà số 105)

Phù Đổng Thiên Vương

2

2.880

5

Mai Anh Đào

Trọn đường

 

2

3.900

6

Mai Xuân Thưởng

Trọn đường

 

3

940

7

Ngô Tất Tố

Lò mứt Kiều Giang (Ngã ba Mai Anh Đào)

Nhà số 277 Ngô Tất Tố (Ngã ba Nhà thờ Đa Thiện)

3

550

 

Ngô Tất Tố

Đoạn còn lại

 

4

504

8

Nguyễn Công Trứ

Ngã 5 Đại Học

Ngã ba Lý Nam Đế

3

3.744

 

Nguyễn Công Trứ

Đoạn còn lại

 

2

1.872

9

Nguyễn Hữu Cảnh

Trọn đường

 

4

864

10

Nguyên Tử Lực

Trọn Đường

 

2

2.520

11

Phù Đổng Thiên Vương

Ngã năm Đại học

Cổng xí nghiệp may xuất khẩu nhà số 237

1

8.100

 

Phù Đổng Thiên Vương

Đoạn còn lại

 

2

4.200

12

Tô Hiệu

Trọn đường

 

3

864

13

Tôn Thất Tùng

Trọn đường

 

3

1.152

14

Trần Anh Tông

Trọn đường

 

3

1.728

15

Trần Khánh Dư

Phù Đổng Thiên Vương (Hai đầu đường)

Vào đến nhà 42, đến hết hội trường KP Nghệ Tỉnh

3

3.168

 

Trần Khánh Dư

Đoạn còn lại

(Kể cả đoạn nối dài đến Lý Nam Đế)

3

2.160

16

Trần Đại Nghĩa

Trọn đường

 

4

1.440

17

Trần Nhân Tông

Trọn đường

 

3

3.168

18

Trần Quang Khải

Trọn đường

 

3

1.152

19

Vạn Hạnh

Trọn đường

 

3

1.800

20

Vạn Kiếp

Trọn Đường

 

3

1.200

21

Võ Trường Toản

Đầu đường

Giáp hồ Trường Đại học Đà Lạt

4

1.296

 

Võ Trường Toản

Đoạn còn lại

 

4

1.152

22

Vòng Lâm Viên

 

 

 

 

 

Đoạn còn lại (đường đất)

 

 

4

1.152

 

Đoạn mặt đường trải đá cấp phối

 

 

4

1.296

 

Đoạn mặt đường trải nhựa

 

 

3

1.440

23

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Ngã ba NguyễnCông Trứ-XôViết Nghệ Tĩnh

Vạn KiếpNghệ Tĩnh

1

4,050

Phường 9

 

 

 

 

1

Chi Lăng

Trọn đường

 

1

4.050

2

Cô Bắc

Trọn đường

 

2

1.584

3

Cô Giang

Trọn đường

 

2

1.584

4

Hồ Xuân Hương

Chi Lăng

Đập Hồ Than Thở

2

2.630

 

Hồ Xuân Hương

Đoạn còn lại

 

2

1.500

5

Hùng Vương

Trần Quý Cáp (nhà số 39, nhà số 32)

Chung cư 69 Hùng Vương, nhà số 84

2

4.200

6

Kí Con

Trọn đường

 

3

2.016

7

Lữ Gia

Nguyễn Đỉnh Chiểu

Ngã ba Kho Sách

3

3.020

 

Lữ Gia (nhánh 1)

Ngã ba Xưởng đũa cũ

Vòng quanh đến Ngã ba (vòng xuyến Sài Gòn Síp)

3

1.210

 

Lữ Gia (nhánh 2)

Ngã ba Kho Sách

Hết đường

3

1.210

8

Lý Thường Kiệt

Trọn đường

 

2

1.500

9

Mê Linh

Trọn đường

 

3

1.620

 

Mê Linh (Đường nhánh)

Trọn đường nhánh Khu X92 và Khu D

3

1.130

10

Ngô Văn Sở

Khu Chi Lăng

Nhà Thờ

3

1.296

 

Ngô Văn Sở

Đoạn còn lại

 

3

1.152

11

Nguyễn Du

Trọn đường

 

3

3.240

12

Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

 

3

2.920

13

Nguyễn Trãi

Đầu Yer Sin

Ga Đà Lạt

1

3.360

 

Nguyễn Trãi

Đoạn còn lại

 

1

2.690

14

Phan Chu Trinh

Trọn đường

 

1

4.370

15

Phó Đức Chính

Trọn đường

 

3

2.100

16

Quang Trung

Trọn đường

 

1

4.700

17

Sương Nguyệt Anh

Trọn đường

 

3

3.240

18

Tương Phố

Trọn đường

 

3

2.100

19

Trần Quý Cáp

Trọn đường

 

1

4.370

20

Trần Thái Tông

Đầu đường

 Khe Suối nhỏ

4

1.152

21

Trạng Trình

Trọn Đường

 

3

1.200

22

Trương Văn Hoàn

Trọn Đường

 

3

1.200

23

Yersin (thống nhất cũ)

Cổng Trường CĐSP

Nguyễn Đình Chiểu

3

1.740

Phường 10

 

 

 

 

1

Bà Huyện Thanh Quan

Trọn Đường

 

1

6.090

2

Hoàng Hoa Thám

Đầu đường

Chùa Linh Phong

3

1.200

 

Hoàng Hoa Thám

Đoạn còn lại

 

3

1.152

3

Hùng Vương

Sở Điện Lực Lâm Đồng

Trần Quý Cáp (nhà số 39, nhà số 32)

2

5.880

4

Khởi Nghĩa Bắc Sơn

Trọn đường

 

2

2.920

5

Khe sanh

Trọn đường

 

2

2.430

6

Lê Văn Tám

Trọn đường

 

4

2.304

7

MiMoSa

Đầu đường

Chùa Tàu

2

2.250

 

MiMoSa

Đoạn còn lại

 

2

1.500

8

Nguyễn Trãi

Đầu Yer Sin

Ga Đà Lạt

2

3.360

 

Nguyễn Trãi

Đoạn còn lại

 

1

2.690

9

Phạm Hồng Thái

Trọn đường

 

3

2.430

10

Trần Hưng Đạo

Đài PTTH Lâm Đồng

Sở Điện Lực Lâm Đồng, UBND Phường 10

1

6.270

11

Trần Thái Tông

Khe suối nhỏ

Hết đường

4

720

12

Hồ Tùng mậu

Tron Đường

 

1

5.880

13

Trần Quang Diệu

Trọn đường

 

3

1.200

14

Yên Thế

Trọn đường

 

3

1.200

15

Yersin (Thống Nhất cũ)

Hồ Tùng Mậu

Đầu đường Nguyễn Trãi

1

5.670

 

Yersin (Thống Nhất cũ)

Đầu đường Nguyễn Trãi

Đến cổng Trường CĐSP nhà số 29

2

3.240

Phường 11

 

 

 

 

1

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Chung cư 69 Hùng Vương, nhà số 84

Ngã ba Nam Hồ

2

2.430

 

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Ngã ba Nam Hồ

Huỳnh Tấn Phát

2

1.460

 

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Huỳnh Tấn Phát

Trường Tiểu Học Trại Mát

2

1.460

 

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Trường Tiểu Học Trại Mát

Nhà Ga

2

1.780

 

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Nhà Ga

Hết Trường Nguyễn Đình Chiễu

2

1.300

2

Huỳnh Tấn Phát

Trọn đường

 

3

696

3

Lâm Văn Thạnh

Trọn đường

 

3

1.152

4

Lương Đình Của

QL 20

Cầu xóm Hố

3

1.080

 

Lương Đình Của

Cầu xóm Hố

Cuối đường

3

648

5

Nam Hồ

Trọn đường

 

3

720

6

Trịnh Hoài Đức

Trọn đường

 

3

720

Phường 12

 

 

 

 

1

Bế Văn Đàn

Trọn đường

 

3

432

2

Hồ Xuân hương

Trọn đường

 

2

1.440

3

Ngô Gia Tự

Trọn đường

 

3

648

4

Nguyễn Hữu Cầu

Đầu đường

Tiếp giáp Bế Văn Đàn

3

432

 

Nguyễn Hữu Cầu

Tiếp giáp Bế Văn Đàn

Ngã ba Ông Hữu

4

400

 

Nguyễn Hữu Cầu

Ngã ba Ông Hữu (Đoạn còn lại)

Cuối đường

3

432

5

Nguyễn Thái Bình

Trọn đường (P2)

 

3

432

6

Thái Phiên

Đầu đường

Nguyễn Hữu Cầu

3

580

 

Thái Phiên

Nguyễn Hữu Cầu

Đập nước

3

432

II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

1. Khu vực I:

Đơn vị tính: nghìn đồng/m²

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Đơn giá

Từ

Đến

I

Xã Xuân Thọ

 

 

 

 

1

Mặt tiền quốc lộ 20

Trọn đường

 

3

480

II

Xã Xuân Trường

 

 

 

 

1

Mặt tiền quốc lộ 20

Giáp ranh Xã Xuân Thọ

Ngã ba Xuân Sơn

3

400

2

Mặt tiền quốc lộ 20

Ngã ba Xuân Sơn

Trạm y tế Xã

3

460

3

Mặt tiền quốc lộ 20

Trạm y tế Xã

Đầu cầu

3

560

4

Mặt tiền quốc lộ 20

Đầu cầu

Ngã ba Trường Sơn

3

400

5

Mặt tiền quốc lộ 20

Ngã ba Trường Sơn

Giáp ranh Xã Trạm Hành

3

400

III

Xã Trạm Hành

 

 

 

 

1

Mặt tiền quốc lộ 20

Ngã ba đường Đài ra đa

Hết điểm Công nghiệp Phát Chi

3

460

2

Mặt tiền quốc lộ 20

Đoạn còn lại

 

3

400

IV

Xã Tà Nung

 

 

 

 

1

Dọc 2 bên đường vào Xã Tà Nung

Đầu đường Thôn 6

Hết đoạn hồ Tà Nung (Hồ Bà Đảm)

4

400

2

Dọc 2 bên đường vào Xã Tà Nung

Hồ Tà Nung

Ngã ba đi Nam Ban

4

500

3

Dọc 2 bên đường vào Xã Tà Nung

Đoạn còn lại

 

4

400

2. Khu vực II: Áp dụng cho các lô đất không thuộc khu vực I; nằm ven đường giao các trục thông liên thôn, tiếp giáp với các khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch. Đơn giá tính bằng 80% đơn giá cùng vùng, cùng địa bàn khu vực I.

3. Khu vực III: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. Đơn giá tính bằng 70% đơn giá cùng vùng, cùng địa bàn khu vực I.

III. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (Không phải là đất ở).

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố (đoạn đường), cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.

2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Bằng 60% giá đất ở cùng đường phố (đoạn đường), cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.

3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp: Bằng 51% giá đất ở cùng đường phố (đoạn đường), cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.

4. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố (đoạn đường), cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.

IV. ĐẤT NÔNG NGHIỆP.

1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:

Được xác định theo 2 khu vực và 3 vị trí như sau:

- Khu vực I: Các phường trong thành phố

 - Khu vực II: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ, Tà Nung, Trạm Hành.

 - Vị trí 1: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã trong phạm vi đến 500m.

- Vị trí 2: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã trong phạm vi trên 500m đến 1.000m.

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

a) Đất trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: nghìn đồng/m²

Số TT

Khu vực

Đơn giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Khu vực I

63

50

32

2

Khu vực II

50

40

25

b) Đất trồng cây lâu năm:

 Đơn vị tính: nghìn đồng/m²

Số TT

Khu vực

Đơn giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Khu vực I

53

42

26

2

Khu vực II

42

34

21

c) Đất nuôi trồng thủy sản:

Đơn vị tính: nghìn đồng/m²

Số TT

Khu vực

Đơn giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Khu vực I

45

36

23

2

Khu vực II

36

29

18

2. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng, cùng khu vực:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các xã;

- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

3. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng, cùng khu vực:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các phường, thị trấn;

- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư phường chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

4. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính : nghìn đồng/m²

Số TT

Vị trí

Đơn giá

1

Vị trí 1: Là những diện tích đất có mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ.

32

2

Vị trí 2: Là những diện tích đất có mặt tiếp giáp với đường liên huyện, liên xã.

26

3

Vị trí 3: Là những diện tích đất còn lại.

16

5. Đất rừng phòng hộ và rừng cảnh quan:

Đất rừng phòng hộ cảnh quan: Tính bằng 110% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí, cùng khu vực (Do đặc thù của thành phố Đà Lạt không có rừng phòng hộ khác, chỉ có rừng phòng hộ cảnh quan).

 

 

 





Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012