Quyết định 89/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 89/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 16/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2009/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 25 tháng 11 năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004 và ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị quyết số 15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan;
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra; Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo; Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13 tháng 3 năm 2009 của Thanh tra Chính phủ - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra thành phố Hà Nội như sau:
I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Thanh tra Thành phố Hà Nội là cơ quan thuộc UBND thành phố Hà Nội có chức năng tham mưu, giúp UBND thành phố qủan lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước của UBND thành phố.
Thanh tra thành phố Hà Nội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND thành phố mà trực tiếp là Chủ tịch UBND thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về công tác, tổ chức và chuyên môn, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Thanh tra thành phố Hà Nội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Trình UBND thành phố:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của UBND thành phố về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm; chương trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
c) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, quận, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội.
2. Trình Chủ tịch UBND thành phố:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND thành phố;
b) Dự thảo Chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm và các chương trình, kế hoạch khác theo quy định của pháp luật.
c) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Thanh tra thành phố Hà Nội.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám đốc Sở trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức, nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Thanh tra huyện, Thanh tra Sở và cán bộ làm công tác thanh tra của các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của UBND thành phố Hà Nội.
6. Về thanh tra:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra của Thanh tra huyện, Thanh tra Sở;
b) Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của UBND huyện, quận, thị xã, của cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố (gọi chung là Sở);
c) Thanh tra vụ việc có liên quan đến trách nhiệm của nhiều UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc Thành phố Hà Nội hoặc nhiều Sở;
d) Thanh tra vụ việc khác do Chủ tịch UBND thành phố giao;
đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra thành phố và của Chủ tịch UBND thành phố.
7. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo:
a) Hướng dẫn UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của UBND thành phố thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện chế độ tiếp công dân tại trụ sở làm việc theo quy định;
b) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của UBND thành phố Hà Nội trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; kiến nghị các biện pháp nhằm chấn chỉnh công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch UBND thành phố;
c) Xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND thành phố khi được giao;
d) Xem xét, kết luận nội dung tố cáo mà Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám đốc Sở đã giải quyết nhưng có vi phạm pháp luật; trong trường hợp kết luận việc giải quyết có vi phạm pháp luật thì kiến nghị người đã giải quyết xem xét, giải quyết lại theo quy định;
đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND thành phố;
8. Về phòng, chống tham nhũng:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng của các Sở, UBND cấp huyện và các đơn vị thuộc quyền quản lý của UBND thành phố;
b) Phối hợp với cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan Điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân trong việc phát hiện hành vi tham nhũng, xử lý người có hành vi tham nhũng và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận, quyết định của mình trong quá trình thanh tra vụ việc tham nhũng;
c) Quản lý bản kê khai tài sản, thu nhập; tiến hành xác minh kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
d) Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
9. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được thực hiện quyền hạn của thanh tra thành phố theo quy định của pháp luật; yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của UBND thành phố, Thanh tra Chính phủ.
11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
12. Tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng. Thực hiện công tác thông tin, tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của UBND thành phố và Thanh tra Chính phủ.
13. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra thành phố; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra thành phố theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố.
14. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND thành phố giao và theo quy định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY
1. Lãnh đạo Thanh tra thành phố:
Lãnh đạo Thanh tra thành phố gồm Chánh Thanh tra và các Phó Chánh Thanh tra
a) Chánh Thanh tra:
Chánh Thanh tra là người đứng đầu Thanh tra thành phố, chịu trách nhiệm trước UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra thành phố.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức, cho từ chức Chánh Thanh tra do Chủ tịch UBND thành phố quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thanh tra Chính phủ ban hành và sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra.
b) Các Phó Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra là người giúp Chánh Thanh tra phụ trách một số lĩnh vực công tác và phòng nghiệp vụ, do Chánh Thanh tra phân công; chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công hoặc được ủy nhiệm.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức, cho từ chức Phó Chánh Thanh tra do Chủ tịch UBND thành phố quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thanh tra Chính phủ ban hành và đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố.
c) Việc khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thành phố thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Thanh tra thành phố:
a) Văn phòng;
b) Phòng Tổng hợp;
c) Phòng Thanh tra 1;
d) Phòng Thanh tra 2;
đ) Phòng Thanh tra 3;
e) Phòng Thanh tra 4;
g) Phòng Thanh tra 5;
h) Phòng Thanh tra 6;
i) Phòng Thanh tra 7;
k) Phòng Thanh tra 8.
Chánh Thanh tra thành phố ban hành Quy chế làm việc của Thanh tra thành phố; quy định thẩm quyền, trách nhiệm của Chánh Văn phòng và Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra thành phố theo quy định của pháp luật.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật lãnh đạo Văn phòng và các phòng nghiệp vụ của Thanh tra thành phố thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của UBND thành phố.
3. Biên chế
Biên chế của Thanh tra thành phố được UBND thành phố giao hàng năm trong tổng biên chế hành chính của thành phố được Trung ương phân bổ. Căn cứ vào số lượng biên chế được giao, Chánh Thanh tra thành phố có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, nhân viên phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, nhân viên nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư liên tịch 475/2009/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 21/03/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/12/2008 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND công bố bộ đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 25/11/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND ban hành thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân; lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND miễn thu khoản lệ phí quy định tại Quyết định 07/2007/QĐ-UBND và 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở thông tin và truyền thông Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu; lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ và uỷ quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 27/01/2011
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm sản xuất làng nghề tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 87/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 08/12/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về việc Duyệt điều chỉnh, ban hành đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh - sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 20/06/2008
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý sử dụng tiền học lại, thi lại hết học phần, thi lại tốt nghiệp, chấm phúc khảo thi tốt nghiệp tại các Trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Trung cấp nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Nghị định 136/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 41/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thanh tra Ban hành: 25/03/2005 | Cập nhật: 17/09/2012