Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển
Số hiệu: | 859/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Đặng Công Huẩn |
Ngày ban hành: | 05/04/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UBND TỈNH KIÊN GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 859/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 05 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KIÊN GIANG
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng;
Căn cứ Quyết định số 244/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thành lập và bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý của Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi một số điều của Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang tại Tờ trình số 05/TTr-ĐTPT ngày 22 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành các quy chế nghiệp vụ của Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Các thành viên Hội đồng quản lý, Trưởng Ban kiểm soát, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang)
Quy chế này quy định về việc cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang (sau đây gọi tắt là Quỹ) đối với khách hàng vay không phải là tổ chức tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu đối tượng cho vay quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
1. Khách hàng vay tại Quỹ (chủ đầu tư) là các tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế; có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư.
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Đối tượng cho vay là các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng có phương án thu hồi vốn trực tiếp thuộc các chương trình, mục tiêu theo chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bao gồm:
a) Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật; các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao; các dự án đầu tư xây dựng nhà ở và các dự án phát triển khu đô thị mới; các dự án bảo vệ và cải tạo môi trường.
b) Các dự án về giao thông; cấp nước; nhà ở khu đô thị, khu dân cư; di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất; xử lý rác thải của các đô thị.
c) Các dự án thuộc ngân sách địa phương đầu tư nhưng chưa có nguồn vốn bố trí theo chỉ định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các dự án thuộc danh mục ngành, nghề của địa phương có yêu cầu phát triển trong từng thời kỳ, bao gồm: đầu tư cơ sở hạ tầng kinh doanh, khai thác chợ; đầu tư xây dựng trung tâm thương mại; đầu tư phát triển khu du lịch; khai thác, sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm, vật liệu xây dựng, nông thủy sản; các dự án đầu tư phát triển công nghiệp cơ khí; các dự án xã hội hóa về giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường...
3. Các dự án quan trọng khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Quỹ giao cho khách hàng vay sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi.
2. Khách hàng vay: là các tổ chức có tư cách pháp nhân, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã, các hộ kinh doanh (do một cá nhân, hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ) có đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành của Nhà nước về đăng ký kinh doanh; các chủ trang trại, các hộ nông dân, hộ ngư dân; các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3. Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật (sau đây gọi tắt là dự án) do khách hàng gửi đến Quỹ: là một tập hợp những đề xuất, trong đó có nhu cầu vốn, vay vốn, cách thức sử dụng vốn và cách thức trả nợ vay trong một khoảng thời gian nhất định.
4. Khả năng tài chính của khách hàng vay: là khả năng về vốn, tài sản của khách hàng vay để bảo đảm hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán.
5. Vốn hoạt động: là tổng số vốn chủ sở hữu và vốn huy động của Quỹ tại một thời điểm.
6. Cho vay hợp vốn: là việc Quỹ và các tổ chức tín dụng khác cùng cho vay vốn đầu tư một dự án, trong đó Quỹ hoặc một tổ chức tín dụng khác đứng ra làm đầu mối phối hợp và thực hiện cho vay.
7. Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng vay bắt đầu ký kết hợp đồng nhận vốn cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa Quỹ và khách hàng vay.
8. Thời hạn ân hạn: là khoảng thời gian thực hiện dự án mà chủ đầu tư chưa phải trả nợ gốc; nhưng phải trả nợ lãi. Thời điểm bắt đầu trả nợ gốc là thời điểm kết thúc thời gian ân hạn.
9. Thời hạn trả nợ: là khoảng thời gian từ khi trả nợ khoản vay lần đầu tiên cho đến khi trả hết nợ vay theo hợp đồng tín dụng (gốc và lãi).
10. Kỳ hạn trả nợ: là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa Quỹ và khách hàng vay mà tại mỗi cuối khoảng thời gian đó khách hàng vay phải trả một phần hoặc toàn bộ tiền vay cho Quỹ. Kỳ hạn trả nợ và mức trả nợ trong từng thời kỳ được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư.
11. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: là việc Quỹ thay đổi (kéo dài) kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay đối với các khoản vay của khách hàng theo 2 phương thức sau:
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: là việc Quỹ chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.
b) Gia hạn nợ vay: là việc Quỹ chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Khách hàng vay vốn của Quỹ phải đảm bảo:
1. Dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội.
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
3. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Quỹ xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
1. Các dự án phải thuộc đối tượng quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
2. Đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật. Hồ sơ dự án phải đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, chính xác và trung thực.
3. Chủ đầu tư phải có bộ máy quản lý đủ năng lực và trình độ chuyên môn để điều hành hoạt động của dự án.
4. Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực của dự án hoặc lĩnh vực liên quan đến dự án.
5. Dự án khả thi và có hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật và được Quỹ thẩm định (phương án tài chính, phương án trả nợ) chấp thuận cho vay.
6. Phải bảo đảm đủ nguồn vốn để thực hiện dự án và các điều kiện tài chính cụ thể của phần vốn đầu tư ngoài phần vốn vay của Quỹ.
7. Thực hiện bảo đảm tiền vay theo các quy định của Quỹ.
8. Có cam kết mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác không hình thành từ vốn vay nhưng được dùng đảm bảo tiền vay tại Quỹ thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc tại một công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam.
Trường hợp dự án đã được quyết định đầu tư, hoặc dự án đang thực hiện đầu tư bằng các nguồn vốn khác; nếu có nhu cầu vay vốn của Quỹ thì có thể xem xét cho vay nếu dự án và chủ đầu tư đảm bảo điều kiện vay vốn theo quy định.
Quỹ xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại trung hạn và dài hạn như sau:
1. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
2. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
Điều 8. Thời hạn cho vay và thời hạn ân hạn
1. Thời hạn cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn của dự án và khả năng trả nợ của khách hàng vay phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của từng dự án nhưng tối đa là 15 năm. Trường hợp đặc biệt vay trên 15 năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Thời hạn ân hạn là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi dự án bắt đầu trả nợ gốc và được xác định phù hợp với thời gian xây dựng dự án. Thời hạn ân hạn không quá 01 năm.
1. Quỹ và khách hàng thỏa thuận việc trả nợ gốc và lãi vốn vay như sau:
a) Các kỳ hạn trả nợ gốc.
b) Các kỳ hạn trả lãi vốn vay cùng với kỳ hạn trả nợ gốc hoặc theo kỳ hạn riêng.
2. Khách hàng vay có trách nhiệm trả nợ cho Quỹ theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký.
3. Trong thời gian ân hạn, khách hàng vay chưa phải trả nợ gốc nhưng phải trả lãi theo hợp đồng tín dụng đã ký.
4. Quỹ và khách hàng có thể thỏa thuận về điều kiện, số lãi vốn vay, phí phải trả (nếu có) trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn.
5. Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn trả nợ, khách hàng vay vốn không trả được nợ vay của kỳ hạn đó thì số nợ gốc và lãi chậm trả phải chịu lãi suất quá hạn theo khoản 4, Điều 11 của Quy chế này.
6. Trường hợp khách hàng vay không trả được nợ hoặc trả nợ không đủ, Quỹ có trách nhiệm thu hồi nợ từ các tổ chức bảo lãnh theo đúng cam kết bảo lãnh (nếu có).
7. Đối với khoản nợ vay không trả nợ đúng hạn, được Quỹ đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì số dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng đó là nợ quá hạn và Quỹ có các biện pháp để thu hồi nợ. Quỹ phân loại toàn bộ số dư nợ gốc của khách hàng vay có nợ quá hạn vào tài khoản cho vay thích hợp theo Quy chế dự phòng rủi ro của Quỹ.
8. Trường hợp liên tiếp 06 tháng khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi theo hợp đồng tín dụng và các Phụ lục hợp đồng đã ký; sau khi áp dụng các biện pháp tận thu, Quỹ được xem xét xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ.
Trình tự, thủ tục xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo Quy chế bảo đảm tiền vay của Quỹ.
Điều 10. Đồng tiền cho vay là đồng tiền Việt Nam và trả nợ bằng đồng Việt Nam
1. Khung lãi suất cho vay do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Lãi suất cho vay cho từng loại dự án cụ thể do người quyết định cho vay quyết định nhưng phải đảm bảo:
a) Không thấp hơn lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong từng thời kỳ.
b) Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ODA (nếu có), lãi suất cho vay lại thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý vay và trả nợ nước ngoài.
3. Lãi suất cho vay được xác định tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng lần đầu tiên. Lãi suất cho vay có thể được điều chỉnh cho thích hợp với khung lãi suất từng thời điểm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành (được thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng tín dụng).
4. Lãi suất nợ quá hạn (gốc, lãi) bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng tín dụng, được tính trên số nợ gốc và lãi chậm trả.
Mức vốn cho vay đối với một dự án (không bao gồm vốn lưu động) tối đa bằng 15% vốn hoạt động của Quỹ tại thời điểm thực hiện. Trường hợp trên 15%, vốn chủ sở hữu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 13. Thẩm định và thẩm định lại dự án
1. Thẩm định dự án của Quỹ là việc Quỹ thực hiện các hoạt động nghiệp vụ nhằm nhận xét đánh giá các vấn đề liên quan đến phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay của dự án để quyết định cho vay.
2. Quỹ thẩm định lại dự án trong các trường hợp sau:
a) Dự án có thay đổi so với quyết định đầu tư đã phê duyệt và được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép điều chỉnh dự án bằng văn bản đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng.
b) Sau thời hạn 12 tháng, kể từ khi Quỹ có ý kiến thẩm định nhưng dự án chưa được người có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư hoặc dự án đã có quyết định đầu tư nhưng sau 12 tháng chưa triển khai thực hiện.
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho Quỹ giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn như quy định tại Điều 6 Quy chế này. Khách hàng vay phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho Quỹ.
Điều 15. Hồ sơ thẩm định dự án
1. Văn bản của chủ đầu tư đề nghị vay vốn của Quỹ để thực hiện dự án.
2. Hồ sơ vay vốn:
a) Báo cáo đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư xây dựng công trình được lập theo quy định hiện hành.
b) Giấy chứng nhận đầu tư (trong trường hợp dự án bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định).
c) Quyết định đầu tư (đối với dự án có quyết định đầu tư).
d) Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư dự án (đối với dự án đang thực hiện).
đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng.
e) Các văn bản khác do chủ đầu tư gửi kèm liên quan đến việc đầu tư dự án.
3. Hồ sơ chủ đầu tư:
a) Hồ sơ pháp lý:
- Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với chủ đầu tư được thành lập theo Luật Doanh nghiệp; Luật Hợp tác xã;
- Điều lệ hoạt động;
- Quyết định bổ nhiệm hoặc chuẩn y Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc); Trưởng Ban quản trị, Chủ nhiệm Hợp tác xã (đối với hợp tác xã); Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán; người đại diện theo pháp luật của pháp nhân;
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được đơn vị cấp trên giao làm chủ đầu tư dự án (hoặc làm đại diện của chủ đầu tư) thì phải có văn bản ủy quyền của cấp trên có thẩm quyền;
- Các tài liệu liên quan khác do chủ đầu tư gửi kèm theo (nếu có).
b) Hồ sơ tài chính:
- Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật trong 2 năm gần nhất và báo cáo nhanh tình hình tài chính đến quý gần nhất (đối với chủ đầu tư đã hoạt động sản xuất kinh doanh). Trường hợp báo cáo tài chính của chủ đầu tư đã được kiểm toán, thì phải gửi báo cáo tài chính đã được kiểm toán kèm theo kết luận của doanh nghiệp kiểm toán độc lập.
Trường hợp chủ đầu tư là công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm công ty.
Trường hợp công ty con hạch toán độc lập vay vốn với sự bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính của công ty con, báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm công ty;
- Hồ sơ liên quan đến việc góp vốn điều lệ bảo đảm tính khả thi (đối với chủ đầu tư là đơn vị mới thành lập).
c) Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng đến thời điểm gần nhất với Quỹ và các tổ chức cho vay khác của chủ đầu tư, của người đại diện theo pháp luật, cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn.
d) Hồ sơ bảo đảm tiền vay (đối với trường hợp dùng tài sản khác để bảo đảm tiền vay): theo quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của Quỹ.
1. Thẩm định hồ sơ dự án, hồ sơ chủ đầu tư:
a) Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, nhất quán về nội dung, số liệu trong các văn bản, tài liệu về dự án và chủ đầu tư.
b) Nhận xét, đánh giá trình tự thực hiện, thẩm quyền ban hành các loại văn bản, tài liệu liên quan đến dự án theo quy định.
2. Thẩm định chủ đầu tư:
a) Năng lực tài chính của chủ đầu tư.
b) Uy tín của chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng với Quỹ và các tổ chức tín dụng khác.
3. Thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay:
a) Nhận xét, đánh giá thị trường các yếu tố đầu vào và sản phẩm đầu ra của dự án.
b) Phân tích, đánh giá các điều kiện tính toán hiệu quả kinh tế tài chính của dự án:
- Địa điểm đầu tư, quy mô, công suất thiết kế - sản lượng, công nghệ thiết bị và hình thức đầu tư;
- Tổng mức đầu tư, tiến độ sử dụng vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến mức đầu tư;
- Tính khả thi của các nguồn vốn tham gia đầu tư dự án;
- Thu chi tài chính của dự án.
c) Các yếu tố liên quan khác ảnh hưởng đến quá trình thực hiện đầu tư, quản lý và khai thác dự án.
d) Xác định các chỉ tiêu hiệu quả và phương án trả nợ vốn vay của dự án:
- Tính toán các chỉ tiêu chủ yếu về hiệu quả kinh tế tài chính của dự án;
- Khả năng thu hồi vốn đầu tư;
- Khả năng và phương án trả nợ vốn vay: nguồn vốn có thể dùng để trả nợ (từ dự án, từ các nguồn thu nhập khác của chủ đầu tư, từ hỗ trợ của Nhà nước,…); cân đối với yêu cầu trả nợ của từng nguồn vốn vay, tính khả thi của kế hoạch trả nợ;
- Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
đ) Phân tích những yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tính khả thi của phương án tính toán.
4. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay: thực hiện theo Quy chế bảo đảm tiền của Quỹ.
Điều 17. Thẩm quyền quyết định cho vay
1. Mức vốn cho vay đối với một dự án trên 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Mức vốn cho vay đối với một dự án trên 10% đến 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
3. Mức vốn cho vay đối với một dự án đến 10% vốn chủ sở hữu của Quỹ do Giám đốc Quỹ quyết định.
Điều 18. Quy trình thẩm định và xét duyệt cho vay
1. Giám đốc Quỹ xây dựng quy trình thẩm định dự án để xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng, làm cơ sở cho việc xét duyệt cho vay.
2. Giám đốc Quỹ xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc bảo đảm tính độc lập và phân định rõ trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 17 của Quy chế này.
3. Giám đốc Quỹ quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng vay, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của khách hàng vay. Nếu Quỹ quyết định không cho vay, Quỹ phải thông báo cho khách hàng vay bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay.
1. Cho vay theo dự án đầu tư: Quỹ cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án.
2. Cho vay hợp vốn: Quỹ và các tổ chức tín dụng khác cùng cho vay đối với một dự án vay vốn của một khách hàng vay; trong đó, có một bên làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các bên khác.
3. Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm.
Điều 20. Thông báo cho vay đầu tư dự án
1. Thông báo cho vay đầu tư dự án (gọi tắt là thông báo cho vay) là văn bản do Quỹ phát hành để hướng dẫn việc ký hợp đồng tín dụng, trong đó thể hiện các điều kiện tín dụng cơ bản của khoản vay: mức vốn cho vay, đồng tiền cho vay và trả nợ, lãi suất cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, thời hạn ân hạn, thời hạn trả nợ, thời điểm bắt đầu trả nợ, kỳ hạn trả nợ, hình thức bảo đảm tiền vay,…
2. Thông báo cho vay được ban hành sau khi dự án và chủ đầu tư đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đã được Quỹ thẩm định và chấp thuận cho vay vốn để thực hiện dự án.
b) Đã gửi đủ hồ sơ vay vốn đến Quỹ, bao gồm:
- Các hồ sơ quy định tại Điều 15 của Quy chế này.
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư xây dựng công trình đã được hoàn chỉnh bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thẩm định dự án và phù hợp với quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Quyết định đầu tư dự án của người có thẩm quyền.
1. Việc cho vay của Quỹ và khách hàng phải được lập thành hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng phải có nội dung về điều kiện cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thỏa thuận và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Nếu phát hiện những yếu tố ảnh hưởng đến an toàn tín dụng, Quỹ có quyền đình chỉ ký kết hợp đồng tín dụng.
3. Trường hợp dự án được đầu tư bằng vốn tín dụng của Quỹ và vốn vay của các tổ chức tín dụng khác, việc ký hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay với các tổ chức tín dụng khác phải đảm bảo không ảnh hưởng đến hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký với Quỹ.
Điều 22. Lập, thông báo và điều chỉnh kế hoạch giải ngân
1. Sau khi chủ đầu tư và Quỹ đã ký hợp đồng tín dụng cho vay đầu tư dự án, Quỹ thông báo kế hoạch giải ngân cho dự án trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư, phù hợp với tiến độ thực hiện dự án và khả năng cân đối nguồn vốn của Quỹ.
2. Giám đốc Quỹ hướng dẫn trình tự lập, thông báo và điều chỉnh kế hoạch giải ngân hàng năm.
Điều 23. Quyết toán vốn đầu tư
1. Khi hạng mục công trình độc lập, dự án thành phần (hoặc tiểu dự án) và dự án hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng (gọi tắt là công trình hoàn thành), khách hàng vay có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung lập, thẩm tra, kiểm toán và phê duyệt báo cáo quyết toán công trình hoàn thành thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Quỹ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tổng số vốn đã cho vay đầu tư, số dư nợ và số lãi phát sinh đến thời điểm công trình hoàn thành đưa vào sản xuất, sử dụng (bao gồm số lãi đã thu và số lãi chưa thu, nếu có).
3. Trường hợp giá trị đầu tư theo quyết toán công trình hoàn thành được phê duyệt nhỏ hơn số vốn đã cho vay đầu tư, khách hàng có trách nhiệm hoàn trả phần chênh lệch cho Quỹ.
Bảo đảm tiền vay thực hiện theo quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ ban hành về Quy chế bảo đảm tiền vay của Quỹ.
Điều 25. Giải ngân và kiểm tra, giám sát vốn vay
1. Vốn vay được giải ngân đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng theo các hình thức sau:
a) Giải ngân dứt điểm phần vốn tự có của chủ đầu tư, các nguồn vốn khác; sau đó mới giải ngân đến phần vốn vay tại Quỹ.
b) Giải ngân theo tỷ lệ phần trăm (%) cơ cấu vốn tham gia đầu tư dự án (vốn tự có của chủ đầu tư, các nguồn vốn khác, vốn vay tại Quỹ).
c) Giải ngân theo danh mục các hạng mục công trình hoàn thành đã đăng ký và được Quỹ chấp thuận.
Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng, Quỹ chỉ giải ngân tối đa 95% số vốn chấp thuận cho vay và giải ngân 5% số vốn còn lại khi có quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành của cấp có thẩm quyền.
2. Quỹ có trách nhiệm và có quyền kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng.
3. Giám đốc Quỹ xây dựng hướng dẫn chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ tục giải ngân và kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn, việc trả nợ của khách hàng phù hợp với đặc điểm hoạt động của Quỹ và tính chất của khoản vay, nhằm bảo đảm hiệu quả và khả năng thu hồi vốn vay.
Điều 26. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
1. Giám đốc Quỹ xem xét, quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, trên cơ sở khả năng tài chính của Quỹ và kết quả đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng vay. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng có khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ được coi là nợ quá hạn và phân loại vào các nhóm nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 về phân loại nợ của Quỹ theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a) Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc lãi vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và Quỹ đánh giá là có khả năng trả nợ trong các kỳ hạn tiếp theo, thì Giám đốc Quỹ xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vay. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng này được phân loại vào các nhóm nợ từ nhóm 2 đến nhóm 4 theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Khách hàng không có khả năng trả nợ hết nợ gốc và/hoặc lãi vay đúng thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và Quỹ đánh giá là có khả năng trả nợ trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho vay, thì Giám đốc Quỹ xem xét cho gia hạn nợ với thời hạn phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng vay. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng này được phân loại vào các nhóm nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Đối với tổng thời gian gia hạn nợ tối đa không vượt quá 1/3 thời hạn cho vay đã ký trong hợp đồng tín dụng đầu tiên và tổng thời hạn cho vay vốn tối đa theo quy định Điều 8 của Quy chế này.
3. Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ vẫn áp dụng lãi suất đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng của nợ trong hạn cho đến hết thời hạn được điều chỉnh kỳ hạn hoặc gia hạn.
Giám đốc Quỹ trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét quyết định xóa, giảm nợ lãi vốn vay phải trả đối với khách hàng vay theo các nguyên tắc sau đây:
1. Khách hàng vay bị tổn thất về tài sản dẫn đến khó khăn về tài chính.
2. Mức độ xóa, giảm nợ lãi vốn vay phù hợp với khả năng tài chính của Quỹ.
3. Quỹ phải ban hành Quy chế xóa, giảm nợ lãi vốn vay đối với khách hàng được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt. Việc xóa, giảm nợ lãi vốn vay đối với khách hàng chỉ được thực hiện khi Quỹ có Quy chế miễn, giảm lãi vốn vay.
Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng vay
1. Khách hàng vay có quyền:
a) Đăng ký vay vốn theo quy định của Quỹ.
b) Từ chối các yêu cầu của Quỹ không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
c) Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp luật.
2. Khách hàng vay có nghĩa vụ:
a) Hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
c) Sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và các cam kết khác.
d) Trả nợ gốc và lãi vốn vay cho Quỹ theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký.
đ) Có cam kết mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác không hình thành từ vốn vay nhưng được dùng đảm bảo tiền vay tại Quỹ thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc tại một công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam.
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay và thực hiện các nghĩa vụ bảo đảm nợ vay đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
g) Khi thực hiện chuyển đổi sở hữu phải thông báo bằng văn bản cho Quỹ để giải quyết khoản nợ vay theo quy định của pháp luật.
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của Quỹ
1. Quỹ có quyền:
a) Yêu cầu khách hàng vay cung cấp tài liệu chứng minh phương án tài chính của dự án khả thi, khả năng tài chính, tài sản bảo đảm tiền vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba trước khi quyết định cho vay.
b) Từ chối yêu cầu vay vốn của khách hàng vay nếu thấy không đủ điều kiện vay vốn, dự án vay vốn không có hiệu quả, không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc Quỹ không có đủ nguồn vốn để cho vay.
c) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng vay.
d) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng vay cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.
đ) Khởi kiện khách hàng vay vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc người bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
e) Khi đến hạn trả nợ, nếu khách hàng vay không trả nợ, nếu các bên không có thỏa thuận khác thì Quỹ có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo sự thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với trường hợp khách hàng vay được bảo lãnh vay vốn.
g) Gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ, xóa nợ lãi, bán nợ thực hiện theo quy định của Quy chế này.
2. Quỹ có nghĩa vụ:
a) Thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
b) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
c) Thu nợ gốc và lãi vốn vay theo quy định.
Điều 30. Giám đốc Quỹ, Trưởng Ban kiểm soát, khách hàng vay vốn và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Điều 31. Căn cứ Quy chế này và các quy định của văn bản pháp luật có liên quan, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cụ thể phù hợp với điều kiện, đặc điểm hoạt động của Quỹ.
Điều 32. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Hội đồng quản lý xem xét và quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế này./.
Quyết định 363/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt phòng thí nghiệm giai đoạn 2021-2023 Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2020 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ngành Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án đơn giản hoá đối với để thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 244/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2020 Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 28/02/2020
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định 258/QĐ-UBND về Thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 345/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch các điểm đấu nối vào Quốc lộ 24 qua địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2016 về bãi bỏ ba (03) văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 363/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản năm 2016 Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định nội dung chi, mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 tỉnh Sơn La Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung bảng giá tối thiểu xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 244/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La năm 2014 Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 244/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2014 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2013 Quy định về quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 3, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2011 về thực hiện Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định số 244/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định số 363/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 30/10/2010
Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 06/09/2007
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng Ban hành: 22/04/2005 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định 244/QĐ-UBND về phân công thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2021 Ban hành: 01/02/2021 | Cập nhật: 23/02/2021